Kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 Môn: Hóa Học 9

doc 1 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1241Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 Môn: Hóa Học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kỳ II năm học 2012-2013 Môn: Hóa Học 9
Phòng GD-ĐT An Nhơn	 KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
 	Môn: HÓA HỌC 9
	Thời gian: 45 phút (không kể phát đề)
ĐỀ BÀI 
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)	
Hãy khoanh tròn một trong các chữ cái A, B, C hoặc D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Phát biểu đúng là:
	A. Hoạt động hóa học của các phi kim giảm dần theo thứ tự N, O, F.
 	B. Hoạt động hóa học của các kim loại tăng dần theo thứ tự Na, Mg, Al
	C. Canxi tan trong nước, magie không tan trong nước, vì canxi có tính kim loại mạnh hơn magie.
D. Lưu huỳnh cháy được trong oxi, clo không cháy được trong oxi, nên clo là phi kim hoạt động hóa học yếu hơn lưu huỳnh.
Câu 2: X và Y tác dụng với dung dịch brom theo tỉ lệ tối đa . X, Y lần lượt là:
	A. C6H6 (benzen), C2H4.	B. C2H4, C2H2.	
	C. C2H2, CH4. 	D. C2H2, C2H4.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: A B C2H5OH. Chất A có thể là 1 trong
	A. 3 chất: Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.	B. 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
C. 4 chất: Glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.	D. 3 chất: Glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ
Câu 4: Nhỏ một giọt dung dịch chất sau lên quì tím, quì tím chuyển thành màu đỏ. Dung dịch đó là 
	A. glucozơ.	B. rượu etylic 	C. saccarozơ	D. axit axetic
Câu 5: Cho các chất: CH3COOH, CH3COOC2H5, (RCOO)3C3H5, tinh bột, saccarozơ, glucozơ, protein. Số chất phản ứng với dung dịch NaOH dư ở nhiệt độ thường hoặc đun nóng tạo ra muối là 
	A. 5	B. 4	C. 3.	D. 2.
Câu 6: Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X, sản phẩm gồm có: CO2, H2O, N2. Chất hữu cơ X là
	A. protein 	B. benzen	C. chất béo	D. tinh bột 
Câu 7: Có 3 lọ đựng dung dịch các chất: Rượu etylic, glucozơ và tinh bột đã mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt các chất là:
	A. Dung dịch AgNO3/NH3 và natri. 	B. Natri và dung dịch iot.	C. Dung dịch iot và dung dịch AgNO3/NH3.	D. Dung dịch AgNO3/NH3 và H2SO4 (l)
Câu 8: Nhóm các chất: Hidrocacbon, rượu, axit hữu cơ, chất béo, gluxit, protein. Số nhóm chất khi cháy đều tạo ra CO2 là
	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 9: Nguyên tố hóa học ở chu kì 6, nhóm I là
	A. phi kim hoạt động hóa học mạnh	B. kim loại hoạt động hóa học mạnh	C. phi kim hoạt động hóa học trung bình	D. kim loại hoạt động hóa học yếu
Câu 10: Thực hiện phản ứng thế của benzen với brom trong điều kiện thích hợp. Nếu thu được 15,7 gam benzen brom, với hiệu suất 90% thì khối lượng benzen đã dùng là (Br = 80, C = 12, H = 1)
	A. 8,67 g	B. 7,8g	C. 7,02 g	D. 14,13g .
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Viết phương trình hoá học theo dãy chuyển đổi hóa học sau (ghi rõ điều kiện phản ứng – nếu có):
	 Glucozơ C2H5OH CH3COOC2H5 CH3COONa CH3COOH
Câu 2 (1.0đ):
Cho một mẫu natri dư vào ống nghiệm đựng rượu etylic 960. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
Câu 3: (2.0đ):
Đốt một chất X cần dùng 0,65 mol khí oxi, thu được 0,4 mol khí cacbon đioxit và 9 gam nước. Xác định công thức hóa học của chất X. Biết phân tử khối của hợp chất là 58.
Cho sơ đồ phản ứng: ( C6H10O5 )n C6H12O6. 
Viết phương trình hóa học.
Nếu dùng 1 tấn tinh bột thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? (với hiệu suất 90%)
(Biết: C = 12, H = 1, O = 16)

Tài liệu đính kèm:

  • docTHI_HKII_20122013.doc