Kiễm tra định kì học kì 2 môn: Sinh học 10

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiễm tra định kì học kì 2 môn: Sinh học 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiễm tra định kì học kì 2 môn: Sinh học 10
SỞ GD- ĐT B̀NH PHƯỚC
TRƯỜNG PT CẤP 2-3 ĐAKIA
Họ và tên:...
Lớp:..SBD:.
KIỄM TRA ĐỊNH KÌ
NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: SINH HỌC 10
Thời gian làm bài45 phút; 
Giám thị 1
Giám thị 2
ĐIỂM
Lời nhận xét của giám khảo
Giám khảo
Bằng số
Bằng chữ
Bài thi có
tờ
Câu 1 (2,5đ):Nêu được những diễn biến nhiễm sắc thể trong 4 kỳ của phân chia nhân .
Câu 2 (3,5 đ):Thế nào là sinh trưởng của quần thể vi sinh vật, trình bày các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh
 vật Trong môi trường nuôi cấy không liên tục. 
Câu 3 ( 2,5đ):Trình bày ý nghĩa của giảm phân.
Câu 4 (1,5đ): Có một loại vi sinh vật trong điều kiện nuôi cấy thích hợp ,cứ 20 phút tế bào lại phân chia một lần. Cho số lượng tế bào trong bình N ban đầu là 240 tế bào thì sau 2 giờ số lượng tế bào trong bình N là bao nhiêu?
	Bài Làm
HƯỚNG DẪN CHẤM
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1
Phân chia nhân ( phân chia vật chất di truyền), được chia thành 4 kì: Kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
	+ Kì đầu: NST kép bắt đầu co xoắn ; Trung tử tiến về 2 cực của tế bào, thoi vô sắc hình thành; Màng nhân và nhân con biến mất.
	+ Kì giữa: NST kép co xoắn cực đại và tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. NST có hình dạng và kích thước đặc trưng cho loài.
	+ Kì sau: Mỗi NST kép tách nhau ra ở tâm động, hình thành 2 NST đơn đi về 2 cực của tế bào.
	+ Kì cuối: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con xuất hiện; thoi vô sắc biến mất.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
2
Khái niệm: Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật được hiểu là sự tăng
 số lượng tế bào của quần thể.
+ Pha tiềm phát: Vi khuẩn thích nghi với môi trường, không có sự gia tăng số lượng tế bào, enzim cảm ứng hình thành để phân giải các chất.
 + Pha luỹ thừa: Trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân, tốc độ sinh trưởng cực đại. 
 + Pha cân bằng: Số lượng tế bào đạt cực đại và không đổi theo thời gian (số lượng tế bào sinh ra tương đương với số tế bào chết đi).
 + Pha suy vong: Số lượng tế bào trong quần thể giảm dần (do chất dinh dưỡng ngày càng cạn kiệt, chất độc hại tích luỹ ngày càng nhiều).
0,5đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
0,75đ
3
* Ý nghĩa: 
+ Về mặt lí luận:
-Nhờ giảm phân, giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội(n), thông qua thụ tinh mà bộ NST (2n) của loài được khôi phục.
 - Sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh mà bộ NST của loài sinh sản hữu tính được duy trì, ổn định qua các thế hệ cơ thể.
* Về mặt thực tiễn: 
- Sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra nhiều biến dị tổ hợp phục vụ trong công tác chọn giống.
1đ
1đ
0,5đ
4
Tóm tắt:
 g= 20 phút
No= 240 tế bào
t = 2 giờ = 120 phút
Nt = ?
Bài giải 
Số lần phân chia của tế bào là
 n = 120/20= 6 lần phân bào
số tế bào trong quần thể sau 2 giờ là
Nt =No . 2n= 240 . 6 =1340 tế bào
0,5đ
0,5đ
0,5đ
MA TRẬN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45’
SINH HỌC 10 - Thời gian: 45’
Chủ đề
Mức độ nhận thức
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
-trình bày các kì của quá trình nguyên phân.
Số điểm
25điểm = 25% so với tổng điểm
25điểm = 25% so với tổng điểm
Giảm phân
- Nêu được ý nghĩa của giảm phân đối với sinh vật.
- sử dụng lai hữu tính giúp tạo ra biến dị tổ hợp phục vụ vho chọn giống.
Số điểm
20điểm = 20% so với tổng điểm
5điểm = 5% so với tổng điểm
25điểm = 25% so với tổng điểm
Sinh truởng của vi sinh vật 
- Nhớ khái niệm VSV, k/n sinh trưởng của quần thể VSV, thời gian thế hệ. Nhớ khái niệm môi trường nuôi cấy liên tục và không lien tục.
- Nêu, phân biệt các pha trong các môi trường nuôi cấy. 
Vận dụng giải bài tập
5điểm = 5% so với tổng điểm
30điểm = 30% so với tổng điểm
15điểm = 15% so với tổng điểm
50điểm =50% so với tổng điểm
Tổng số điểm
30điểm =30% so với tổng điểm
50điểm = 50% so với tổng điểm
20điểm = 20% so với tổng điểm
100iểm =100% so với tổng điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_1_TIET_HK2.doc