Đề thi thử TNPTTH và Đại học số 17 môn thi: Hoá học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

doc 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 876Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử TNPTTH và Đại học số 17 môn thi: Hoá học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử TNPTTH và Đại học số 17 môn thi: Hoá học - Trường THPT Nguyễn Chí Thanh
SỞ GD -ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
Mã đề thi 179
ĐỀ THI THỬ TNPTTH VÀ ĐẠI HỌC SỐ 17
Năm học 2015 - 2016
Môn thi: Hoá học
Thời gian : 90 phút
Cho biết khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn=55; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Rb = 85; Sr = 88; Br = 80; 
Ag = 108; Sn = 119; I=127; Cs = 133; Ba = 137; Pb=207. 
Câu 1: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
 A. HCOOC3H7	 B. CH3COOC2H5	 C. HCOOC3H5	 D. C2H5COOCH3
Câu 2: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là 
 A. 6	 B. 5	 C. 7	 D. 8
Câu 3: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng trực tiếp với Cu(OH)2 là
 A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.	B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
 C. glucozơ, glixerol, axit axetic.	D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 4: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 14,4 gam	 B. 45.0 gam	C. 11,25 gam	 D. 22,5 gam
Câu 5: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. 	 	 B. HOOC-(CH2)2-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2 )4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 6: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 
A. 8,15 gam. B. 7,65 gam. 	 C. 8,10 gam. 	 D. 0,85 gam.
Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
	 A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.	 B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
	 C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 8: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là 
 A. 12.000 	B. 13.000 	 C. 15.000 	 D. 17.000 
Câu 9: Cho dãy các chất: C2H2, CH3CHO, CH3COOC2H5, (HCOO)2C2H4, C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản với AgNO3 /NH3 dư là :	A. 3. 	B. 2. 	 C. 4. 	 D. 5.
Câu 10: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là
	A. 13,8	B. 4,6	 C. 6,975	 D. 9,2
Câu 11: Cho các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
	 A. C6H5NH2 	B. C6H5CH2NH2 	C. (C6H5)2NH D. NH3 
Câu 12: Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n
Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là 
A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3- CH(NH2)- COOH. B. CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2, NH2-CH2-COOH. 
C. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH. D. CH2=CH2, CH3- CH=CH-CH3, NH2- CH2- CH2- COOH. 
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là
 A. CH3CH2OH và CH3CHO.	B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
 C. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.	D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Câu 14: Cho hợp kim Cu-Fe nhúng trong dung dịch H2SO4loãng thì
 A. Cu bị oxi hoá thành Cu2+. B. Fe bị oxi hoá thành Fe2+.	 
 C. Fe bị oxi hoá thành Fe3+. D. Fe và Cu đều bị oxj hoá thành Fe2+ và Cu2+.
Câu 15: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Al theo phương pháp điện phân ?
A. 2Al2O3 → 4Al + 3O2	 	B. 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2 
C. 2Al(OH)3 → 2Al + 3H2O + 3/2O2	D. Al(NO3)3 → Al + 3NO2 + 3/2O2
Câu 16: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
 A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.	 C. Cu, Fe, Zn, MgO. 	 D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 17: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là 
A. Zn. 	 B. Fe. 	 C. Ni. 	 D. Al.
Câu 18: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
A. KCl, NaNO3.	 B. Na2SO4, KOH.	 C. NaCl, H2SO4.	 D. NaOH, HCl.
Câu 19: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Cr3+?
 	A. [Ar]3d1. B. [Ar]3d2.	 C. [Ar]3d4.	 D. [Ar]3d3. 
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
 A. 1,12 lít.	 B. 2,24 lít.	 C. 4,48 lít.	 D. 3,36 lít. 
Câu 21: Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Khối lượng sắt đã tham gian phản ứng là
 	A. 1,9922 gam.	 B. 1,2992 gam.	 C. 1,2299 gam.	 D. 2,1992 gam.
Câu 22: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 2KNO2 + O2. 	B. NaHCO3 NaOH + CO2.
C. NH4Cl NH3 + HCl. 	D. NH4NO2 N2 + 2H2O.
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là 	A. HCl, NaOH. 	 B. HCl, Al(OH)3. 	 C. NaCl, Cu(OH)2. 	 D. Cl2, NaOH. 
Câu 24: Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + H2O
Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là
A. 1. 	 B. 2. 	 C. 3. 	 D. 4.
Câu 25: Khối lượng bột nhôm cần dùng để khử được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là 
	A. 13,5 gam 	 B. 27,0 gam. 	 C. 54,0 gam. 	 D. 40,5 gam
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75mol X thu được 30,24 lít CO2 ở đktc. Đun nóng X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Cho 0,1mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,3.	B. 0,6.	C. 0,4.	D. 0,5.
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về các chất béo?
A. Chất béo lỏng có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi có xúc tác Ni đun nóng.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo lỏng là trieste của stearic hoặc panmitic với glixerol.
Câu 28: Trong các chất: stiren, anđehit acrylic, axit axetic, vinyl axetilen và but-1-in, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 có xúc tác Ni, đun nóng và vừa tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Câu 29: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F(3,98), O(3,44), C(2,55), H(2,20), Na(0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị không cực?
A. NaF.	B.CO2.	C. HF.	D. H2O.
Câu 30: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. 	B. 40. 	C. 160. 	D. 60.
Câu 31: Tổng số đồng phân cấu tạo thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc, ở 1700C là 
 A. 1. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4.
Câu 32: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 58,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 25,99%. 	B. 60,34%. 	C. 21,84%. 	D. 78,16%.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 34,10	B. 31,32	C. 34,32	D. 33,70
Câu 34: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,03 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,024 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 3,0.10−4 mol/(l.s). 	B. 1,0.10−4 mol/(l.s). 	C. 7,5.10−4 mol/(l.s). 	D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
Câu 35: Số đồng phân amin bậc hai, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C8H11N là
A. 3. 	B. 2. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
Câu 37: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 và khối lượng kết tủa là
A. 210 ml và 5,2425g.	B. 90 ml và 1,17g. 	C. 90 ml và 6,4125g. 	D. 180 ml và 6,4125g.
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,8M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
 A. 29,24. 	B. 60,10. 	C. 30,05. 	D. 28,70.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HBr. 
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) khó hơn của benzen. 
(c) Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic thì thu được anđehit axetic. 
(d) Phenol (C6H5OH) làm quì tím hóa đỏ. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 1.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 2,2. 	B. 4,4. 	C. 8,8. 	D. 6,6.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau trong cùng nhóm. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. 2 kim loại kiềm thổ và giá trị của m là
 A. Ca-Sr và 4,460. 	B. Ca-Sr và 3,792. 	C. Sr-Ba và 3,792. 	D. Sr-Ba và 2,790.
Câu 42 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp 2 lần số mol Y) và este Z được tạo từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
 A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH C. HCOOH và C3H7OH. D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 43: Dung dịch X chứa 0,13mol Na+; x mol SO42-; 0,12mol Cl-; 0,05mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. 	B. 7,705. 	C. 7,875. 	D. 7,420.
Câu 44: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.	B. butylamin.	C. etylamin.	D. propylamin.
Câu 45: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối
lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29.             	B. 76,81.         	C. 70,33.          	D. 78,97.
Câu 46: Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với 100 gam dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3.
Nồng độ % của R(NO3)n trong dung dịch X2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,24%.          	B. 0,72%.            	C. 1,36%.         	D. 1,42%.
Câu 47: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa bốn ion( không kể H+ và OH–  của H2O) và 16,8 lít (đktc) hỗn hợp T gồm ba khí, trong đó có hai khí có cùng phân tử khối và một khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn 1/10 dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị gần đúng của m là
A. 37,95 .                B. 39,39.               C. 39,71.                          D. 39,84 .
Câu 48: Chia 0,15 mol hỗn hợp X gồm một số chất hữu cơ (trong phân tử cùng chứa C, H và O) thành ba phần bằng nhau. Đốt cháy phần một bằng một lượng oxi vừa đủ rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Phần ba tác dụng với một lượng Na vừa đủ thu được 0,448 lít H2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của 0,15 mol hỗn hợp X là
A. 6,48 gam.            B. 5,58 gam.     C. 5,52 gam.                    D. 6,00 gam.
Câu 49: X, Y, Z là 3 este đều đơn chức, mạch hở (trong đó Y và Z không no có một liên kết C=C và có tồn tại đồng phân hình học). Đốt cháy 21,62 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với oxi vừa đủ, sản phẩm cháy dẫn qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch giảm 34,5 gam so với trước phản ứng. Mặt khác, đun nóng 21,62 gam E với 300 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối và hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng. Khối lượng của muối có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp F là:
A. 8,64 gam.                B. 4,68 gam.             C. 9,72 gam.                    D. 8,10 gam.
Câu 50: Cho 3,584 lít (đktc) hỗn hợp gồm một ankan (X), một anken (Y), một ankin (Z). Lấy ½ hỗn hợp cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thấy thể tích hỗn hợp giảm 12,5% và thu được 1,47 gam kết tủa. Cho ½ hỗn hợp còn lại đi qua dung dịch brom dư thấy khối lượng bình brom tăng 2,22 gam và có 13,6 gam brom đã phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn lượng khí đi ra khỏi bình brom rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thì thu được 2,955 gam kết tủa. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
	A. CH4, C2H4, C2H2.	 B. C3H8, C2H4, C3H4. C. C3H8, C2H4, C2H2.	D. CH4, C2H4, C3H4.
SỞ GD -ĐT THỪA THIÊN HUẾ
TRƯỜNG THPT NGUYỄN CHÍ THANH
Đáp án Mã đề thi 179
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA SỐ 17
Năm 2016
Môn thi: Hoá học
Thời gian : 90 phút
Cho biết khối lượng mol nguyên tử của các nguyên tố:
H = 1; He = 4; Li = 7; Be = 9; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P=31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Mn=55; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn=65; Rb = 85; Sr = 88; Br = 80; 
Ag = 108; Sn = 119; I=127; Cs = 133; Ba = 137; Pb=207. 
Câu 1: Thuỷ phân este X có CTPT C4H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z trong đó Y có tỉ khối hơi so với H2 là 16. X có công thức là
 A. HCOOC3H7	 B. CH3COOC2H5	 C. HCOOC3H5	 D. C2H5COOCH3
Câu 2: Để trung hoà 14 gam một chất béo cần 1,5 ml dung dịch KOH 1M. Chỉ số axit của chất béo đó là 
 A. 6	 B. 5	 C. 7	 D. 8
Câu 3: Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng trực tiếp với Cu(OH)2 là
 A. glucozơ, glixerol, ancol etylic.	B. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.
 C. glucozơ, glixerol, axit axetic.	D. glucozơ, glixerol, natri axetat.
Câu 4: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Giá trị của m là
 A. 14,4 gam	 B. 45.0 gam	C. 11,25 gam	 D. 22,5 gam
Câu 5: Tơ nilon - 6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
A. HOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COOH. 	 B. HOOC-(CH2)2-COOH và HO-(CH2)2-OH.
C. HOOC-(CH2 )4-COOH và H2N-(CH2)6-NH2. D. H2N-(CH2)5-COOH.
Câu 6: Cho 4,5 gam etylamin (C2H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là 
A. 8,15 gam. B. 7,65 gam. 	 C. 8,10 gam. 	 D. 0,85 gam.
Câu 7: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
	 A. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH.	 B. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
	 C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH. D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 8: Phân tử khối trung bình của polietilen X là 420000. Hệ số polime hoá của PE là 
 A. 12.000 	B. 13.000 	 C. 15.000 	 D. 17.000 
Câu 9: Cho dãy các chất: C2H2, CH3CHO, CH3COOC2H5, (HCOO)2C2H4, C2H5OH. Số chất trong dãy tham gia phản với AgNO3 /NH3 dư là :	A. 3. 	B. 2. 	 C. 4. 	 D. 5.
Câu 10: Đun nóng chất béo cần vừa đủ 40 kg dung dịch NaOH 15%, giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng (kg) glixerol thu được là	A. 13,8	B. 4,6	 C. 6,975	 D. 9,2
Câu 11: Cho các chất dưới đây, chất nào có lực bazơ yếu nhất ?
	 A. C6H5NH2 	B. C6H5CH2NH2 	C. (C6H5)2NH D. NH3 
Câu 12: Cho các polime sau: (-CH2 – CH2-)n ; (- CH2- CH=CH- CH2-)n ; (- NH-CH2 -CO-)n
Công thức của các monome để khi trùng hợp hoặc trùng ngưng tạo ra các polime trên lần lượt là 
A. CH2=CHCl, CH3-CH=CH-CH3, CH3- CH(NH2)- COOH. B. CH2=CH2, CH2=CH-CH= CH2, NH2- CH2- COOH. 
C. CH2=CH2, CH3- CH=C= CH2, NH2- CH2- COOH. D. CH2=CH2, CH3- CH=CH-CH3, NH2- CH2- CH2- COOH. 
Câu 13: Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ ® X ® Y ® Cao su Buna. Hai chất X, Y lần lượt là
 A. CH3CH2OH và CH3CHO.	B. CH3CH2OH và CH2=CH2.
 C. CH2CH2OH và CH3-CH=CH-CH3.	D. CH3CH2OH và CH2=CH-CH=CH2.
Câu 14: Cho hợp kim Cu-Fe nhúng trong dung dịch H2SO4loãng thì
 A. Cu bị oxi hoá thành Cu2+. B. Fe bị oxi hoá thành Fe2+.	 
 C. Fe bị oxi hoá thành Fe3+. D. Fe và Cu đều bị oxj hoá thành Fe2+ và Cu2+.
Câu 15: Phương trình hóa học nào sau đây biểu diễn cách điều chế Al theo phương pháp điện phân ?
A. 2Al2O3 → 4Al + 3O2	 B. 2AlCl3 → 2Al + 3Cl2 
C. 2Al(OH)3 → 2Al + 3H2O + 3/2O2	D. Al(NO3)3 → Al + 3NO2 + 3/2O2
Câu 16: Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là: 
 A. Cu, FeO, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, Mg.	 C. Cu, Fe, Zn, MgO. 	 D. Cu, Fe, ZnO, MgO.
Câu 17: Ngâm một lá kim loại có khối lượng 50 gam trong dung dịch HCl. Sau khi thu được 336 ml khí H2 (đktc) thì khối lượng lá kim loại giảm 1,68%. Kim loại đó là 
A. Zn. 	 B. Fe. 	 C. Ni. 	 D. Al.
Câu 18: Al2O3 phản ứng được với cả hai dung dịch:
A. KCl, NaNO3.	 B. Na2SO4, KOH.	 C. NaCl, H2SO4.	 D. NaOH, HCl.
Câu 19: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Cr3+?
 	A. [Ar]3d1. B. [Ar]3d2.	 C. [Ar]3d4.	 D. [Ar]3d3. 
Câu 20: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe, trong đó Cu chiếm 43,24% khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
 A. 1,12 lít.	 B. 2,24 lít.	 C. 4,48 lít.	 D. 3,36 lít. 
Câu 21: Hoà tan 58 gam muối CuSO4.5H2O vào nước được 500 ml dung dịch A. Cho dần dần bột sắt vào 50 ml dung dịch A, khuấy nhẹ cho tới khi dung dịch hết màu xanh. Khối lượng sắt đã tham gian phản ứng là
 	A. 1,9922 gam.	 B. 1,2992 gam.	 C. 1,2299 gam.	 D. 2,1992 gam.
Câu 22: Phản ứng nhiệt phân không đúng là
A. 2KNO3 2KNO2 + O2. 	B. NaHCO3 NaOH + CO2.
C. NH4Cl NH3 + HCl. 	 D. NH4NO2 N2 + 2H2O.
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là 	A. HCl, NaOH. 	 B. HCl, Al(OH)3. 	 C. NaCl, Cu(OH)2. 	 D. Cl2, NaOH. 
Câu 24: Cho phản ứng : NaCrO2 + Br2 + NaOH Na2CrO4 + NaBr + H2O
Khi cân bằng phản ứng trên, hệ số của NaCrO2 là
A. 1. 	 B. 2. 	 C. 3. 	 D. 4.
Câu 25: Khối lượng bột nhôm cần dùng để khử được 78 gam crom từ Cr2O3 bằng phản ứng nhiệt nhôm (giả sử hiệu suất phản ứng là 100%) là 
	A. 13,5 gam 	 B. 27,0 gam. 	 C. 54,0 gam. 	 D. 40,5 gam
Câu 26: Hỗn hợp X gồm hidro, propen, axit acrylic, ancol anlylic (C3H5OH). Đốt cháy hoàn toàn 0,75mol X thu được 30,24 lít CO2 ở đktc. Đun nóng X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với X là 1,25. Cho 0,1mol Y phản ứng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,1M. Giá trị của V là
A. 0,3.	B. 0,6.	C. 0,4.	D. 0,5.
HD: nCO2=1,35mol, số nguyên tử C trong các chất đều bằng 3, vì CTB=nCO2/n(HCHC) => n(HCHC) = nCO2/CTB = 1,35/3=0,045
+Vì dY/X=MY/MX =mY/nY/mX/nX=nX/nY=1,25; nếu nX=0,75 thì nY = 0,75/1,25 = 0,6. Nếu ny=0,1 thì nX=1,25.0,1=0,125mol, 
Trong đó: n(HCHC) =0,045/0,6=0,075 và nH2=0,125-0,075=0,05
Số mol H2 đã phản ứng là=0,125-0,1=0,025mol→số mol liên kết pi đã mất=0,025mol.
→số mol liên kết pi (trong C=C)=n(HCHC) = 0,075. Theo bảo toàn số mol liên kết pi thì số mol Br2= số mol lk pi – số mol H2 pư=0,075-0,025=0,05mol→V=0,05/0,1=0,5→D
Câu 27: Phát biểu nào sau đây không đúng về các chất béo?
A. Chất béo lỏng có khả năng tham gia phản ứng cộng hidro khi có xúc tác Ni đun nóng.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
D. Chất béo lỏng là trieste của axit stearic hoặc axit panmitic với glixerol.
Câu 28: Trong các chất: stiren, anđehit acrylic, axit axetic, vinyl axetilen và but-1-in, số chất vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng H2 có xúc tác Ni, đun nóng và vừa tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 là
A. 4.	B. 2.	C. 5.	D. 3.
Câu 29: Cho giá trị độ âm điện của các nguyên tố: F(3,98), O(3,44), C(2,55), H(2,20), Na(0,93). Hợp chất nào sau đây là hợp chất cộng hóa trị không cực?
A. NaF.	B. CO2.	C. HF.	D. H2O.
Câu 30: Cho 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 150 ml dung dịch NaHCO3 0,1M, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch HCl 0,25M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 80. 	B. 40. 	C. 160. 	D. 60.
HD: Ta có: Ba2+ 0,01mol; OH- 0,02mol; Na+ 0,015mol; HCO3- 0,015mol.
Phản ứng: HCO3-+OH- →CO32-+H2O Ba2++CO32- →BaCO3↓
 0,015 0,015 0,015→OH- dư 0,005mol. 0,01 0,01 0,01→CO32- còn lại 0,005mol.
Vậy dung dịch X có Na+ 0,015mol; OH- 0,005mol; CO32- 0,005mol và kết tủa Y gồm BaCO3 0,01mol.
Thêm HCl 0,25M có hai phản ứng: Trước tiên là H++OH-→H2O sau đó CO32-+H+→HCO3-.
 0,005 0,005 0,005 0,005
Bắt đầu thoát khi khi phản ứng tạo hoàn toàn HCO3- →nH+=0,01→V=0,01/0,25=0,04=40ml→B.
Câu 31: Tổng số đồng phân cấu tạo thu được khi đun nóng ancol có công thức (CH3)2CHCH(OH)CH3 với dung dịch H2SO4 đặc, ở 1700C là
A. 1. 	B. 3. 	C. 2. 	D. 4.
Câu 32: Hai chất hữu cơ X và Y, thành phần nguyên tố đều gồm C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon (MX < MY). Khi đốt cháy hoàn toàn mỗi chất trong oxi dư đều thu được số mol H2O bằng số mol CO2. Cho 0,2 mol hỗn hợp gồm X và Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 58,32 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là
A. 25,99%. 	B. 60,34%. 	C. 21,84%. 	D. 78,16%.
HD: Do số mol nước bằng cacbonic nên CxH2xOy.
Có phản ứng tráng bạc với nhh=0,2 mà nAg=0,54→2.0,2<0,54<4.0,2 →chắc chắn có HCHO(X), chất còn lại bắt buộc phải là HCOOH(Y) vì cùng C. Đặt số mol X, Y lần lượt là a, b có hệ a+b=0,2; 4a+2b=0,54
→a=0,07; b=0,13→%mHCHO=0,07.30.100/(0,07.30+0,13.46)=25.99%→A.
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng lượng vừa đủ 500 ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 1,008 lít khí N2O (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là
	A. 34,10	B. 31,32	C. 34,32	D. 33,70
HD : Số mol N2O = 1,008/22,4 = 0,045 mol; suy ra mol HNO3 tạo N2O = 0,45; vậy phần HNO3 còn lại tạo NH4NO3 là 0,05 suy ra mol NH4NO3 = 0,005.
Vậy m = 8,9 + 62*( 8*0,045+8*0,005)+ 80*0,005=34,1g
Câu 34: Cho phương trình hóa học của phản ứng: X + 2Y → Z + T. Ở thời điểm ban đầu, nồng độ của chất X là 0,03 mol/l. Sau 20 giây, nồng độ của chất X là 0,024 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng tính theo chất X trong khoảng thời gian trên là
A. 3,0.10−4 mol/(l.s). 	B. 1,0.10−4 mol/(l.s). 	C. 7,5.10−4 mol/(l.s). 	D. 5,0.10−4 mol/(l.s).
HD: →A.
Câu 35: Số đồng phân amin bậc hai, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C8H11N là
A. 3. 	B. 2. 	C. 5. 	D. 4.
Câu 36 : Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
HD: Gọi công thức chung của các chất là CnH2n-2O2
 CnH2n-2O2 + O2 → nCO2 + (n-1)H2O
→ Từ pt cháy ta thấy nCnH2n-2O2 = nCO2 – nH2O
nCO2 = nCaCO3 = 18/100 = 0,18
gọi nH2O =a → n CnH2n-2O2 = 0,18 – a.; gọi số mol O2 là b
+ Bảo toàn nguyên tố O : (0,18 –a)2 + 2b = 0,18.2 + a → -3a + 2b = 0 (1)
+ Bảo toàn khối lượng : 3,42 + 32b = 0,18.44 + 18a → -18a + 32b = 4,5 (2)
(1)v(2) → a = 0,15 → m(CO2 + H2O) = 0,18.44 + 0,15.18 = 10,62
→ Khối lượng dung dịch giảm = 18 – 10,62 = 7,38gam. 
Câu 37: Thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,25M cần cho vào 15 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,5M để thu được lượng kết tủa lớn nhất. Thể tích dung dịch Ba(OH)2 và khối lượng kết tủa là
A. 210 ml và 5,2425g.	B. 90 ml và 1,17g. 	C. 90 ml và 6,4125g. 	D. 180 ml và 6,4125g.
HD: Al3+ + 3OH- →Al(OH)3↓
 0,015 0,045 → 0,015 → V=0,045/0,25/2=0,09=90ml. mAl(OH)3↓ : 1,17g
Ba2+ : 0,0225 SO42- : 0,0225 → mBaSO4 ↓ : 5,2425g → C
Câu 38: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 3,2 gam Cu trong 500 ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,2M và HCl 0,8M, thu được khí NO (khí duy nhất) và dung dịch X. Cho X vào dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam chất rắn. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng. Giá trị của m là
A. 29,24. 	B. 60,10. 	C. 30,05.	D. 28,70.
HD: Fe 0,1mol; Cu 0,05mol; H+ 0,5mol; Cl- 0,4mol; NO3- 0,1mol.
Fe + 4H+ + NO3-→Fe3+ ; 3Cu + 8H++2NO3- →; Cu + 2Fe3+ → ; Ag+ + Fe2+ → Fe3+ + Ag
0,1→ 0,4→ 0,1 0,1 0,0375← 0,1 (từ AgNO3 ) 0,0125 0,025 0,025 0,025
Vậy sau giai đoạn này có Fe2+ 0,025mol; Cl- 0,4mol. Sự tạo thành kết tủa là Ag+ kết hợp Cl- và Fe2+ khử Ag+ thành Ag. m=0,4.143,5+0,025.108=60,1g→B.
Câu 39: Cho các phát biểu sau:
(a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HBr. 
(b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenol (C6H5OH) khó hơn của benzen. 
(c) Oxi hóa không hoàn toàn ancol etylic thì thu được anđehit axetic. 
(d) Phenol (C6H5OH) làm quì tím hóa đỏ. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. 1.
Câu 40: Hỗn hợp X gồm ancol metylic, etylen glicol. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được a gam CO2. Giá trị của a là
A. 2,2. 	B. 4,4. 	C. 8,8. 	D. 6,6.
HD: nH2=0,05mol→nC=nOH=2nH2=0,1mol→a=0,1.44=4,4g→B.
Câu 41: Hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ liên tiếp nhau trong cùng nhóm. Hòa tan hoàn toàn 1,788 gam X vào nước, thu được dung dịch Y và 537,6 ml khí H2 (đktc). Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol của HCl gấp hai lần số mol của H2SO4. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch Z tạo ra m gam hỗn hợp muối. 2 kim loại kiềm thổ và giá trị của m là
A. . Ca-Sr và 4,460. 	B. Ca-Sr và 3,792. 	C. Sr-Ba và 3,792. 	D. Sr-Ba và 2,790.
HD: nhh= nH2=0,024mol → Mtb=1,788/0,024=74,5→ Ca, Sr
→nOH-=0,024.2=0,048mol. Gọi số mol H2SO4 là x→nHCl=2x→nH+=4x→4x=0,048→x=0,012mol.
m=mkim loại+mCl-+mSO42-=1,788+0,012.96+0,024.35,5=3,792g→C.
Câu 42 : Hỗn hợp M gồm axit cacboxylic X, ancol Y (đều đơn chức, số mol X gấp 2 lần số mol Y) và este Z được tạo từ X và Y. Cho một lượng M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH, tạo ra 16,4 gam muối và 8,05 gam ancol. Công thức của X và Y là
A. HCOOH và CH3OH. B. CH3COOH và CH3OH.	 C. HCOOH và C3H7OH. 	D. CH3COOH và C2H5OH.
Giải : RCOOH : a mol, R’OH : ½ a mol, RCOOR’ : b mol
nRCOONa = a + b = nNaOH = 0,2 mol → M = 16,4 : 0,2 = 82 → CH3COONa (loại A , C)
½ (a + b) = 0,1 < nR’OH =1/2 a + b < a + b = 0,2 ó 40,25 < Mancol < 80,5 ) loại B, chọn D
Câu 43: Dung dịch X chứa 0,13mol Na+; x mol SO42-; 0,12mol Cl-; 0,05mol NH4+. Cho 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào X đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20. 	B. 7,705. 	C. 7,875. 	D. 7,420.
HD: Áp dụng bảo toàn điện tích tìm được x=0,03mol.
Thêm 300ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M→Ba2+ 0,03mol; OH- 0,06mol.
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓; NH4+ + OH- →NH3↑+H2O.
 0,03 0,03 0,03 0,05 0,05
→Dung dịch Y gồm Na+ 0,13mol; Cl- 0,12mol; OH- 0,01mol→m=7,42g→D.
Câu 44: Hỗn hợp M gồm một anken và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít O2 (đktc) thu được H2O, N2 và 2,24 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. etylmetylamin.	B. butylamin.	C. etylamin.	D. propylamin.
Câu 45: Hòa tan hết 20,0 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối
lượng) bằng dung dịch A chứa hỗn hợp b mol HCl và 0,2 mol HNO3 (vừa đủ) thu được 1,344 lít NO (đktc,
là sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 83,29.             	B. 76,81.         	C. 70,33.          	D. 78,97.
Giải: O: 3,36g→0,21; Fe:x, Cu:y =16,64; m(rắn Fe2O3+CuO)=160x/2+80y=22,4 v 56x+64y=16,64; x=0,16, y=0,12. H+=4NO+2O2-=4.0,06+2.0,21=0,66→HCl=0,66-0,2=0,46=AgCl: 66,01g; 
ddY: Fe3+: a, Fe2+: b, Cu2+: 0,12, Cl-:0,46, NO3-: 0,14. a+b=0,16 v 3a+2b=0,46+0,14-0,24->a=0,12=Ag:12,96g.
Câu 46: Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln và BaCl2 vào nước được 200 gam dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với 100 gam dung dịch AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dung dịch X2.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 1,165 gam kết tủa X3.
Nồng độ % của R(NO3)n trong dung dịch X2 gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 1,24%.          	B. 0,72%.            	C. 1,36%.         	D. 1,42%.
Giải: F1=F2=2,665g, 0,05gNO3, 0,04AgCl, BaSO4: 0,005→BaCl2:0,005, RCln:x ; Cl-: nx+0,01=0,04, nx=0,03. Rx+35,5nx=1,625→Rx=0,56→x=0,01, n=3, R=56, Fe(NO3)3: 0,01.(56+62.3).100/(2,665+100-5,74)=1,246%
Câu 47: Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được d

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu_THPT_Quoc_Gia_nam_2016_co_dap_an.doc