Bài tập Phương pháp bảo toàn electron

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 864Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Phương pháp bảo toàn electron", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Phương pháp bảo toàn electron
Phương pháp bảo toàn electron
Bài 1: Trộn 60 gam bột Fe với 30 gam bột lưu huỳnh rồi đun nóng (không có không khí) thu được 
chất rắn A. Hoà tan A bằng dung dịch axit HCl dư được dung dịch B và khí C. Đốt cháy C 
cần V lít O2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V có giá trị là 
 A. 11,2 lít. 	B. 21 lít. 	C. 33 lít. 	D. 49 lít.
Bài 2: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe (nAl = nFe) vào 100 ml dung dịch Y gồm Cu(NO3)2 và
AgNO3. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A gồm 3 kim loại. Hòa tan hoàn toàn
chất rắn A vào dung dịch HCl dư thấy có 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất
rắn không tan B. Nồng độ CM của Cu(NO3)2 và của AgNO3 lần lượt là
A. 2M và 1M. 	B. 1M và 2M.	
C. 0,2M và 0,1M. 	D. kết quả khác.
Bài 3: Hòa tan 15 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Al vào dung dịch Y gồm HNO3 và
H2SO4 đặc thu được 0,1 mol mỗi khí SO2, NO, NO2, N2O. Phần trăm khối lượng của Al và
Mg trong X lần lượt là
A. 63% và 37%. 	B. 36% và 64%.	C. 50% và 50%. 	D. 46% và 54%.
Bài 4: Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn
hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Tính khối lượng muối tạo ra trong dung dịch.
A. 10,08 gam. 	B. 6,59 gam. 	C. 5,69 gam. 	D. 5,96 gam.
Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở
đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ
khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
A. 2,24 lít. 	B. 4,48 lít. 	C. 5,60 lít. 	D. 3,36 lít.
Bài 6: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X
trong dung dịch HNO3 (dư), thoát ra 0,56 lít (ở đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá
trị của m là
A. 2,52 gam. 	B. 2,22 gam. 	C. 2,62 gam. 	D. 2,32 gam.
Bài 7: Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối
lượng là 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung
dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Khối lượng a gam là:
A. 56 gam. 	B. 11,2 gam. 	C. 22,4 gam. 	D. 25,3 gam.
Bài 8: Cho 1,35 gam hỗn hợp A gồm Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 1,12 lít NO và
NO2 (đktc) có khối lượng mol trung bình là 42,8. Tổng khối lượng muối nitrat sinh ra là:
A. 9,65 gam 	B. 7,28 gam 	C. 4,24 gam 	D. 5,69 gam
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là
A. 13,5 gam. 	B. 1,35 gam. 	C. 0,81 gam. 	D. 8,1 gam
Bài 10: Cho m gam bột Fe vào dung dịch HNO3 lấy dư, ta được hỗn hợp gồm hai khí NO2 và NO có VX = 8,96 lít (đktc) và tỉ khối đối với O2 bằng 1,3125. Xác định %NO và %NO2 theo thể tích trong hỗn hợp X và khối lượng m của Fe đã dùng? 
 A. 25% và 75%; 1,12 gam. 	B. 25% và 75%; 11,2 gam.
C. 35% và 65%; 11,2 gam. 	D. 45% và 55%; 1,12 gam.
Bài 12: Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01mol khí NO (phản ứng không tạo NH4NO3). Giá trị của m là 
 A. 13,5 gam. 	B. 1,35 gam. 	C. 0,81 gam. 	D. 8,1 gam.
Bài 13: Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 đốt nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784 gam. Khí đi ra khỏi ống sứ 
hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thì thu được 4,6 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng FeO 
trong hỗn hợp A là 
68,03%.	 B. 13,03%. 	C. 31,03%.	 D. 68,97%.
Bài 14: Cho 1,35 gam hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với HNO3 dư được 896 ml hỗn hợp gồm NO và NO2 có M=42. Tính tổng khối lượng muối nitrat sinh ra (khí ở đktc). 
 A. 9,41 gam. 	B. 10,08 gam. 	C. 5,07 gam. 	D. 8,15 gam.

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_dinh_luat_bao_toan_so_mol_electron_hay.doc