Đề thi thử THPT quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT chuyên Vinh

doc 11 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 989Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT chuyên Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử THPT quốc gia lần I môn: Hóa học - Trường THPT chuyên Vinh
SỞ GD VÀ ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VINH
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 357
Họ và tên thí sinh:.
Số báo danh:..
Câu 1: Dung dịch 37-40% fomanđehit trong nước gọi là fomon được dùng để ngâm xác động vật, thuộc da, tẩy uế, diệt trùng,... Công thức của fomanđehit là:
A. CH3CHO 	B. HCHO 	C. CH2=CHCHO 	D. OHC-CHO
Câu 2: Số đồng phân anken đều có công thức phân tử C4H8 là:
A. 4	B. 3	C. 5	D. 2
Câu 3: Nito trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
A. NH4Cl 	B. NH3 	C. N2 	D. HNO3
Câu 4: Kim loại không tan trong dung dịch HNO3 đặc, nguội là:
A. Mg 	B. Al 	C. Zn 	D. Cu
Câu 5: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. Khí N2 (xúc tác Ni nung nóng).	B. Kim loại Na.
C. Dung dịch KOH (đun nóng).	D. Dung dich Brom.
Câu 6: Kim loại Al không phản ứng với chất nào sau đây trong dung dịch?
A. Fe2(SO4)3 	B. CuSO4 	C. HCl 	D. MgCl2
Câu 7: Số đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử C3H8O ?
A. 3	B. 4	C. 2	D. 1
Câu 8: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X (ZX <20) có 6 electron lớp ngoài cùng, ở trạng thái đơn chất X không tác dụng với F2. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 14, chu kì 3, nhóm VIA 	B. Ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA
C. Ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA 	D. Ô số 8, chu kì 2, nhóm IVA
Câu 9: Cho 6,5g bột Zn vào dung dịch CuSO4 dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là :
A. 3,2 	B. 5,6 	C.12,9 	D. 6,4
Câu 10: Xà phòng hóa hoàn toàn 12g CH2=CHCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 16,32 	B. 11,52 	C. 11,28 	D. 16,8
Câu 11: Cho 10g CaCO3 vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 	B. 3,36 	C. 2,8 	D. 2,24
Câu 12: Thí nghiệm hóa học không sinh ra chất khí là:
A. Cho kim loại Ba vào dung dịch CuSO4.	B. Nhiệt phân hoàn toàn KMnO4
C. Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4.	D. Cho Na2CO3 vào lượng dư dung dịch H2SO4
Câu 13: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
A. Zn(OH)2 	B. Ba(OH)2 	C. Fe(OH)2 	D. Cr(OH)2
Câu 14: Đun nóng 4,8g CH3OH với CH3COOH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam CH3COOCH3. Biết hiệu suất phản ứng este hóa tính theo ancol là 60%. Giá trị của m là:
A. 6,66 	B. 15,80 	C. 7,92 	D. 11,10
Câu 15: Chất không thuộc loại phenol là:
A. Hidroquinon	B. o – crezol 	C. ancol benzylic	D. catechol
Câu 16: Khử hoàn toàn 4,8g CuO bằng CO ở nhiệt độ cao, khối lượng kim loại tạo ra sau phản ứng là :
A. 3,84 	B. 2,4g 	C. 4,0g 	D. 3,2g
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Phenol có lực axit lớn hơn lực của axit benzylic.
B. Anđehit axetic làm mất màu dung dịch KMnO4.
C. Etanol hòa tan được Cu(OH)2 tạo thành phức tan, màu xanh da trời.
D. Axit fomic làm mất màu nước Brom.
Câu 18: Phương trình hóa học nào sau đây là sai?
A. Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O	B. 2NaOH + Cl2 → NaCl + NaClO + H2O
C. 4FeCO3 + O2 → 2Fe2O3 + 4CO2	D. Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2 ↑
Câu 19: Trong các kim loại sau. Kim loại dễ bị oxi hóa nhất là:
A. Ca 	B. Fe 	C. K 	D. Ag
Câu 20: Nguyên liệu chính để điều chế kim loại Na trong công nghiệp là:
A. Na2CO3 	B. NaOH 	C. NaCl 	D. NaNO3
Câu 21: Tên thay thế của axit cacboxylic có công thức cấu tạo thu gọn CH3CH2CH2COOH là:
A. Axit propanoic	B. Axit propionic	C. Axit butiric	D. Axit butanoic.
Câu 22: Chất nào sau đây không tan trong nước?
A. Saccarozo 	B. Xenlulozo 	C. Fructuzo 	D. Glucozo
Câu 23: Chất nào sau đây trùng hợp tạo poli(metyl metacrylic)?
A. CH2=C(CH3)COOCH3	B. CH2=CHCOOCH3
C. CH3COOCH=CH2	D. CH2=C(CH3)COOC2H5
Câu 24: dung dịch lòng trắng trứng phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là:
A. Màu tím 	B. Màu xanh lam 	C. Màu vàng	D. Màu đỏ máu
Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn m gam S trong oxi dư, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 120ml dung dịch NaOH 1M thì thu được dung dịch chứa 2 muối có cùng nồng độ mol. Giá trị của m là:
A. 3,84 	B. 2,56 	C. 3,20 	D. 1,92
Câu 26: Khi làm thí nghiệm với HNO3 đặc, nóng thường sinh ra khí NO2. Để hạn chế tốt nhất khí NO2 thoát ra gây ô nhiễm môi trường, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch nào sau đây?
A. Muối ăn 	B. Cồn 	C. Giấm ăn 	D. Xút
Câu 27: Trong các chất sau đây, chất nào có lực bazo mạnh nhất?
A. Anilin 	B. Etylamin 	C. Metylamin	D. Đimetylamin
Câu 28: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế chất lỏng Y từ dung dịch X:
Trong thí nghiệm trên, xảy ra phản ứng hóa học nào sau đây?
A. CH2COOH + CH3CH2OH ↔ CH3CHOOC2H5 + H2O (xúc tác: H2SO4 đặc, to)
B. C2H5OH → C2H4 + H2O (xúc tác: H2SO4 đặc, to)
C. C2H4 + H2O → C2H5OH (xúc tác: H2SO4 loãng, to)
D. C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3Cl (xúc tác: to)
Câu 29: Cho 7,5g H2NCH2COOH tác dụng vừa đủ dung dịch HCl, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 10,57 	B. 11,15 	C. 14,8 	D. 11,05
Câu 30: Cho 4,68g một kim loại M vào nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là:
A. K 	B. Ba 	C. Ca 	D. Na
Câu 31: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Zn và 0,2 mol Mg vào 400ml dung dịch chứa đồng thời Cu(NO3)2 1M và AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong lượng dư dung dịch HNO3, thu được V lít khí NO( sản phẩm khử duy nhất N+5, đktc). Giá trị của V là:
A. 5,60 	B. 6,72	C. 4,48 	D. 2,24
Câu 32: Cho V lít dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 1M và NaOH 0,5M vào 200 ml dung dịch H2SO4 1M và HCl 1M. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch có pH =7. Giá trị của V là:
A. 0,24 	B. 0,30 	C. 0,22 	D. 0,25
Câu 33: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,03 mol Cu và 0,09 mol Mg vào dung dịch chứa 0,07 mol KNO3 và 0,16 mol H2SO4 loãng thì thu được dung dịch chỉ chứa các muối sunfat trung hòa và 1,12 lít khí (đktc) hỗn hợp khí X gồm các oxit của nito có tỉ khối so với H2 là x. Giá trị của X là:
A. 20,1 	B. 19,5	C. 19,6 	D. 18,2
Câu 34: Thực hiện cá thí nghiệm sau ở điều kiện thường:
(a) Sục khí H2S vào dung dịch NaOH
(b)Cho kim loại Ca vào nước.
(c)Sục khí Cl2 vào dung dịch Ca(OH)2
(d)Cho NH4Cl vào dung dịch NaOH
(e)Cho bột Zn vòa dung dịch HNO3
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa- khử là:
A. 3	B. 4	C. 2	D. 5
Câu 35: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phản ứng giữa F2 và hơi nước sinh ra O2
B. Để bảo quản kim loại kiềm, người ta ngâm chìm nó trong dầu hỏa.
C. Đám cháy Mg không thể dùng CO2 để dập tắt.
D. Si ở thể rắn tác dụng được với dung dịch NaOH
Câu 36: Nhỏ rất từ từ đến hết 200ml dung dịch X chứa đồng thời H2SO4 aM và HCl 0,15M vào 100ml dung dịch chứa đồng thời NaOH 0,5M và Na2CO3 0,4M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí (đktc). Giá trị của a là:
A. 0,4 	B. 0,1 	C. 0,3 	D. 0,2
Câu 37: Bảng dưới đây ghi lại hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất X, Y ,Z, T ở dạng dung dịch với dung môi nước:
 Thuốc thử
Chất
X
Y
Z
T
Dung dịch AgNO3/NH3 đun nhẹ
Không có kết tủa
Ag↓
Không có kết tủa
Ag↓
Cu(OH)2, lắc nhẹ
Cu(OH)2 không tan
Dung dịch xanh lam
Dung dịch xanh lam
Dung dịch xanh lam
Nước brom
Mất màu nước brom và có kết tủa trắng xuất hiện
Mất màu nước brom
Không mất màu nước brom
Không mất màu nước brom
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. Phenol, Axit fomic, saccarozo, glucozo	B. Anilin, glucozo, glixerol, fructozo
C. Anilin, mantozo, etanol, axit acrylic	D. Phenol, glucozo, glixerol, mantozo
Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 17,6g hợp chất hữu cơ X mạch hở, cần dùng vừa đủ 16,8 lít khí O2 (đktc) được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 6. Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, X phản ứng hết với lượng dư dung dịch NaOH chỉ sinh ra một muối axit no, mạch hở và một ancol có công thức phân tử C3H7OH. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn điều kiện trên là:
A. 8	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 39: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ mạch hở ( đều chứa C, H ,O), trong phân tử mỗi chất có hai nhóm trong số các nhóm –CHO, -CH2OH, -COOH. Đốt cháy hoàn toàn 17,1g X thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và m gam H2O. Cho 17,1g X tác dụng hết với Na dư, thu được 2,8 lít H2 (đktc). Mặt khác cho 17,1g X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54g Ag. Giá trị của m là
A. 4,5 	B. 6,3 	C. 9,0 	D. 12,6
Câu 40: Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(c) Cho tinh thể NaNO2 vào dung dịch NH4Cl bão hòa rồi đun nóng
(d) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(e) Đun nóng hỗn hợp gồm NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là :
A. 3	B. 2	C. 5	D. 4
Câu 41: Hỗn hợp X gồm 4 chất hữu cơ đều có công thức phân tử C2H8O3N2. Cho một lượng X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M và đun nóng, thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 6,72 lít (đktc) hỗn hợp Z chỉ gồm 3 amin. Cô cạn toàn bộ dung dịch Y thu được 29,28g hỗn hợp muối khan. Giá trị của V là :
A. 420 	B. 480 	C. 960 	D. 840
Câu 42: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4 (trong đó oxi chiếm 25,8% về khối lượng của X) vào dung dịch H2SO4 loãng, rất dư, thu được dung dịch Y. Biết rằng 1/10 dung dịch Y làm mất màu vừa đủ 30ml dung dịch KMnO4 0,2M. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 49,6 	B. 88,8 	C. 44,4 	D. 74,4
Câu 43: Hỗn hợp X gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đun m gam X với H2SO4 đặc, thu được H2O và hỗn hợp các chất hữu cơ Y gồm hai ancol và ba ete. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 7,56 lít O2 (đktc)., sinh ra 5,04 lít CO2 (đktc). Mặt khác cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO dư nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ và hơi nước. Cho Z tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thu được 16,2g Ag. Tên thay thế của ancol có khối lượng mol phân tử lớn hơn trong X là :
A. Butan-2-ol 	B. propan-1-ol	C. Butan-1-ol 	D. propan-2-ol
Câu 44: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ , hiệu suất 100%, dòng điện có cường độ không đổi) với dung dịch X gồm 0,2mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125g so với khối lượng dung dịch X. Cho 15g bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là:
A. 8,6 	B. 15,3 	C. 10,8 	D. 8,0
Câu 45: Có 3,94g hỗn hợp X gồm bột Al và Fe3O4( trong đó Al chiếm 41,12% về khối lượng) thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X trong chân không thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa 0,314 mol HNO3 thu được dung dịch Z chỉ có các muối và 0,021mol một khí duy nhất là NO. Cô cạn dung dịch Z, rồi thu lấy chất rắn khan nung trong chân không đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp khí và hơi T. Khối lượng của T gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 14,15g 	B. 15,35g	C. 15,78g 	D. 14,58g
Câu 46: X, Y là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp (MX < MY) T là este tạo bởi X, Y với một ancol hai chức Z . Đốt cháy hoàn toàn 3,21g hỗn hợp M gồm X, Y ,Z ,T bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 2,576 lít CO2 (đktc) và 2,07g H2O. Mặt khác 3,21g M phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch KOH 0,2M, đun nóng. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Thành phần phần trăm theo số mol của Y trong M là 12,5%
B. Tổng số nguyên tử hidro trong hai phân tử X, Y là 6
C. Tổng số nguyên tử cacbon trong phân tử T bằng 6
D. X không làm mất màu nước brom.
Câu 47: Hỗn hợp M gồm 3 este đơn chức X, Y ,Z (MX < MY < MZ và số mol của Y bé hơn số mol X) tạo thành từ cùng một axit cacboxylic(phân tử chỉ có nhóm –COOH) và ba ancol no (số nguyên tử C trong phân tử mỗi ancol nhỏ hơn 4). Thủy phân hoàn toàn 34,8g M bằng 490ml dung dịch NaOH 1M (dư 40% so với lượng phản ứng). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu được 38,5g chất rắn khan. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 34,8g M trên thì thu được CO2 và 23,4g H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng Y trong M là:
A. 24,12% 	B. 34,01% 	C. 32,18% 	D. 43,10%
Câu 48: Hỗn hợp X gồm tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T (đều mạch hở) chỉ tạo ra từ Gly, Ala và Val. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy(chỉ gồm CO2, H2O và N2) vào bình đựng 140ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 840ml (đktc) một khí duy nhất thoát ra và thu được dung dịch có khối lượng tăng 11,865g so với khối lượng dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,26 	B. 6,26 	C. 8,25 	D. 7,25
Câu 49: Cho m gam bột Fe vào bình kín chứa đồng thời 0,06mol O2 và 0,03mol Cl2, rồi đốt nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được hỗn hợp chất rắn chứa các oxit sắt và muối sắt. Hòa tan hết hỗn hợp này trong một lượng dung dịch HCl (lấy dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, sau khi kết thúc phản ứng thì thu được 53,28g kết tủa (Biết sản phẩm khử của N+5 là khí NO duy nhất). Giá trị của m là:
A. 6,72 	B. 5,60 	C. 5,96 	D. 6,44
Câu 50: Hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2OHCH(OH)CHO và CH3CH(OH)COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8g X cần dùng vừa đủ 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9g H2O. Thành phần phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là:
A. 15,58% 	B. 12,46% 	C. 31,16% 	D. 24,92%
ĐÁP ÁN & LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:  Đáp án : B 
Câu 2: Đáp án : A 
+) anken : CH2=CH-CH2CH3 ; CH3-CH=CH-CH3 (cis – trans) ; (CH3)2-CH=CH2
=> 4 đồng phân
Câu 3: Đáp án : C 
Số oxi hóa cao nhất của N trong hợp chất là +5 còn thấp nhất là -3
N có số oxi hóa trong khoảng trên sẽ vừa có tính oxi hóa , vừa có tính khử
Câu 4:   Đáp án : B 
Al thụ động hóa trong HNO3 đặc nguội
Câu 5: Đáp án : B 
Câu 6: Đáp án : D 
Câu 7:  Đáp án : A 
+) ancol : CH3CH2CH2OH ; (CH3)2CHOH
+) ete : CH3CH2OCH3
=>Có 3 đồng phân
Câu 8:  Đáp án : B 
ZX không có phân lớp d
Số e lớp ngoài cùng  là 6 => s2p4
=> cấu hình e thỏa mãn : 1s22s22p63s23p4 (S) hoặc 1s22s22p4 (Oxi)
Vì S phản ứng được với F2 => không thỏa mãn
=> Nguyên tố Oxi : chu kỳ 2 , nhóm VIA ,ô số 8
Câu 9:  Đáp án : D 
Zn + CuSO4 -> ZnSO4 + Cu
=> nCu = nZn = 0,1 mol => m = 6,4g
Câu 10:   Đáp án : C 
CH2=CHCOOC2H5 + NaOH -> CH2=CHCOONa + C2H5OH
0,12 mol      ->                               0,12 mol
=> mmuối = 11,28g
Câu 11: Đáp án : D 
Bảo toàn C : nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> VCO2 = 2,24 lit
Câu 12: Đáp án : C 
H2S + CuSO4 -> CuS↓ + H2SO4
Câu 13: Đáp án : A 
Câu 14: Đáp án : A 
nancol pứ = 0,15.60% = 0,09 mol
=> nCH3OH pứ = nCH3COOCH3 = 0,09 mol
=> m = 6,66g
Câu 15: Đáp án : C 
Phenol gồm những chất có nhóm OH đính trực tiếp vào vòng benzen
Câu 16: Đáp án : A 
Bảo toàn Cu : nCuO = nCu = 0,06 mol
=> mCu = 3,84g
Câu 17: Đáp án : C 
Ancol có nhiều nhóm OH kề nhau mới có thể hòa tan Cu(OH)2
Câu 18: Đáp án : D 
Câu 19:  Đáp án : C 
Dựa vào dãy điện hóa , kim loại nào tính khử càng mạnh thì càng dễ bị oxi hóa
Câu 20: Đáp án : C 
Câu 21: Đáp án : D 
Câu 22:  Đáp án : B 
Câu 23: Đáp án : A 
Câu 24: Đáp án : A 
Lòng trắng trứng chính là protein
Câu 25: Đáp án : B 
2 muối có cùng nồng độ mol x là Na2SO3 và NaHSO3
=> bảo toàn Na : nNaOH = 2nNa2SO3 + nNaHSO3
=> 0,12.1 = 0,12.(2x + x) => x = 1/3 M
Bảo toàn S : nS = nNa2SO3 + nNaHSO3 = 0,08 mol
=> mS = 2,56g
Câu 26:  Đáp án : D 
Câu 27:  Đáp án : D 
Nhóm hút e (C6H5) gắn vào N làm giảm lực bazo
Nhóm đẩy e (C2H5 > CH3 > H) làm tăng lực bazo khi gắn vào N
Càng nhiều nhóm đẩy e sẽ càng làm tăng lực bazo
Câu 28:  Đáp án : A 
Câu 29:  Đáp án : B 
H2NCH2COOH + HCl -> ClH3NCH2COOH
0,1 mol   ->                            0,1 mol
=> mmuối = 11,15g
Câu 30:  Đáp án : A 
Nếu hóa trị của M là n
Bảo toàn e : nM.n = 2nH2
=> nM = 0,12/n (mol)
=> MM = 39n
Nếu n = 1 => MM = 39g (K)
Câu 31:  Đáp án : C 
Theo thứ tự dãy điện hóa thì Mg phản ứng trước Zn và Ag+ phản ứng trước Cu2+
=> Sau phản ứng X có : 0,4 mol Ag và 0,1 mol Cu
=> X + HNO3 : bảo toàn e : nAg + 2nCu = 3nNO => nNO = 0,2 mol
=> VNO = 4,48 lit
Câu 32:  Đáp án : A 
pH = 7 => OH- trung hòa hết H+
=> nH+ = nOH- => 2,5V = 0,2.(2.1 + 1)
=> V = 0,24 lit
Câu 33:  Đáp án : C 
X chỉ chứa các muối trung hòa gồm Cu2+ ; Mg2+ ; K+ ; SO42- và NH4+ ( nếu có)
Bảo toàn điện tích : 2.0,03 + 2.0,09 + 0,07 + nNH4 = 0,16.2
=> nNH4 = 0,01 mol
Bảo toàn H : 2nH2O = 2nH2SO4 – 4nNH4 = 0,28 mol => nH2O = 0,14 mol
Bảo toàn khối lượng : mKL + mKNO3 + mH2SO4 – mH2O – mion muối = mkhí
=> mkhí = 1,96g
=> Mkhí = 39,2g
=> dKhí/H2 = 19,6
Câu 34:  Đáp án : A 
Các thí nghiệm : (b) ; (c) ; (e)
Câu 35:  Đáp án : D 
Câu 36:  Đáp án : D 
Thứ tự phản ứng :
H+ + OH- -> H2O
H+ + CO32- -> HCO3-
H+ + HCO3- -> H2O + CO2
=> nH+ = 2nH2SO4 + nHCl = nOH + nCO3 + nCO2
=> 0,2.(2a + 0,15) = 0,05 + 0,04 + 0,02
=> a = 0,2M
Câu 37:  Đáp án : B 
T không làm mất màu nước Brom => Dựa vào đáp án chỉ có fructozo thỏa mãn
Câu 38:  Đáp án : C 
nO2 = 0,75 mol
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O
Lại có nCO2 : nH2O = 7 : 6
=> nCO2 = 0,7 ; nH2O = 0,6 mol
Bảo toàn O : nO(X) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O => nO(X)= 0,5 mol
=> nC : nH : nO = 0,7 : 1,2 : 0,5 = 7 : 12 : 5
=> X là C7H12O5 ( CTPT trùng CTĐGN )
Tổng (pi + vòng) = 2
X + NaOH chỉ tạo muối axit no mạch hở và ancol C3H7OH
=> X là tạp chức este và ancol
=> X là
HO-CH2-COO-CH2-COOC3H7 (-C3H7 có 2 đồng phân)
Câu 39:  Đáp án : B 
nH2 = 0,125 mol => nH linh động = 0,25 mol
,nAg = 0,5 mol => nCHO = 0,25 mol
Do nCHO = nH linh động => mỗi chất đều có 1 CHO và ( 1 nhóm CH2OH hoặc COOH)
=> nX = 0,25 mol => Số C trung bình = 0,5/0,25 = 2
=> có 1 chất là HOCH2CHO : x mol ; chất còn lại sẽ  là OHC-COOH : y mol
=>x + y = 0,25 và 60x + 74y = 17,1g
=> x=  0,1 ; y = 0,15 mol
=> Bảo toàn H : 2nH2O = 4x + 2y = 0,7 mol
=> m = 6,3g
Câu 40:  Đáp án : A 
Các thí nghiệm (a) ; (d) ; (e)
Câu 41:  Đáp án : C 
X gồm : CH3CH2NH3NO3 ; (CH3)2NH2NO3 ; H2NCH2NH3HCO3 ; CH2(NH3)2CO3
=> 3 khí là CH3CH2NH2 ; (CH3)2NH ; CH2(NH2)2 hay C2H7N (x mol) và CH6N2 (y mol)
=> x + y = 0,3
Hỗn hợp muối vô cơ gồm NaNO3 (x mol ) và Na2CO3 (y mol)
=> 85x + 106y = 29,28
=> x = 0,12 ; y = 0,18
=> nNaOH = x + 2y = 0,5V => V = 0,96 lit = 960 ml
Câu 42:  Đáp án : A 
Y làm mất màu nKMnO4 = 10.0,03.0,2 = 0,06 mol
=> nFe2+ = 5nKMnO4 (bảo toàn e) = 0,3 mol
Xét m gam X có : 0,258m (g) O
=> nFe3O4 = 4,03125.10-3m (mol) > nCu = 1,012.10-3m (mol)
=> Cu hết
Fe3O4 -> Fe2+ + 2Fe3+
2Fe3+ + Cu -> 2Fe2+ + Cu2+
=> nFe2+ sau = nFe3O4 + 2nCu = 6,055.10-3m (mol) = 0,3 mol
=> m = 49,55g
Câu 43:  Đáp án : D 
nAg = 0,15 mol
+) TH : chỉ có 1 ancol tham gia phản ứng tạo andehit
Nếu không có HCHO => nancol pứ andehit = 0,075 mol => nancol tổng > 0,075 mol
,nCO2 = 0,225 mol => Số C trung bình < 3
Vì có ancol không tạo andehit=> ancol đó có số C ít nhất là 3
=> ancol còn lại có số C là 2 => C2H5OH => và CH3CH(OH)CH3 ( propan-2-ol)
Nếu có HCHO => Vô lý vì  Vì có ancol không tạo andehit=> ancol đó có số C ít nhất là 3
+) TH : 2 ancol đều tạo andehit => nancol = 0,075 mol => Số C trung bình = 3 (Loại)
Câu 44:  Đáp án : A 
Catot :
Cu2+ + 2e -> Cu
2H+ + 2e -> H2
2H2O + 2e -> 2OH- + H2
Anot :
2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O > 4H+ + O2 + 4e
Nếu chỉ có Cu2+ và Cl- bị điện phân với số mol là x mol
=> nCu = x  ; nCl2  = x
=> 14,125 = 64x + 71x => x = 0,105 mol > ½ nHCl => ở anot điện phân nước
Nếu nCu = x => nO2 = 0,25.( 2x – 0,15)
=> 14,125 = 8(2x – 0,15) + 0,15.35,5 + 64x
=> x = 0,125 mol
Sau điện phân => nH+ = 0,25 mol và nCu2+ = 0,075 mol
Cho 15g Fe vào : nFe pứ = 1/2nH+ + nCu2+ = 0,2 mol
=>mrắn = mFe dư  + mCu tạo ra = (15 – 0,2.56) + 0,075.64 = 8,6g
Câu 45:  Đáp án : B 
nAl = 0,06 mol  => nFe3O4 = 0,01 mol
8Al + 3Fe3O4 -> 4Al2O3 + 9Fe
Phản ứng hoàn toàn nên sau phản ứng có :
0,03 mol Fe ; 0,04/3 mol Al2O3 ; 0,1/3 mol Al
Giả sử phản ứng tạo x mol Fe2+ và y mol Fe3+
=> x + y = 0,03 ; bảo toàn e : 2x + 3y + 0,1 = 0,02.3 + 8nNH4NO3
Bảo toàn N :
nHNO3 = nNO + 2nNH4NO3 + nNO3 muối KL = 0,02 + 2nNH4NO3 + 2x + 3y + 0,1 + 0,08
=> nNH4NO3 = 0,0154 mol
=> 2x + 3y = 0,0832
=> x = 0,0068 mol ; y = 0,0232 mol
Vậy muối gồm 0,0068 mol Fe(NO3)2 ; 0,0232 mol Fe(NO3)3 ; 0,06 mol Al(NO3)3
2X(NO3)3 -> X2O3 + 6NO2 + 1,5O2
Fe(NO3)2 -> FeO + 2NO2 + ½ O2
2FeO + ½ O2 -> Fe2O3
NH4NO3 -> N2O + 2H2O
=> Hơi gồm : 0,0154 mol N2O ; 0,0308 mol H2O ; 0,2632 mol NO2 ; 0,0624mol O2
=> mT = 15,336g
Câu 46:  Đáp án : D 
nCO2 = 0,115 mol = nH2O = 0,115 mol => các chất trong X đều có 1 i
=> ancol có 1 pi => số C trong ancol ≥ 4
Bảo toàn khối lượng : mM + mO2 = mCO2 + mH2O
=> nO2 = 0,1225 mol
Bảo toàn O => nO(X) = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,1 mol
Vì các chất trong X đều có 2 O trong phân tử => nX = ½ nO(X) = 0,05 mol
=> Mtb M = 64,2g. Vì ancol có ít nhất 4C => MZ > 64,2
=> axit trung bình có M < 64,2
=> 2 axit đồng đẳng liên tiếp là HCOOH và CH3COOH
=> HCOOH làm mất màu nước brom
Câu 47: Đáp án : C 
Vì este đơn chức => chỉ có 1 nhóm COO trong phân tử
,nNaOH pứ = nCOO = nRCOONa = nM = 0,35 mol  ; nNaOH dư = 0,14 mol
=> mrắn = mRCOONa + mNaOH dư => MRCOONa = 94g => R = 27 (C2H3)
mhợp chất = mC + mH + mO => nC = nCO2 = 1,75 mol
Vì nCO2 – nH2O = 0,45 > neste ( mà ancol đều no)
=> trong hỗn hợp ancol có 1 ancol no ,vòng 3 cạnh (Vì số C trong ancol < 4)
Có C trung bình = 1,75/0,35 = 5 => có este có 4 C : C2H3COOCH3
Do MX < My < MZ
+) TH1 : X là C2H3COOCH3 ; C2H3COOC2H5 và C2H3COOC3H5 với số mol lần lượt là x ; y ; z
,nM = x + y + z = 0,35
,nC = 4x + 5y + 6z = 1,75
,mM = 86x + 100y + 112z = 34,8g
=> y = 0,15 ; x = 0,1  (Loại)
TH2 : X là C2H3COOCH3 ; C2H3COOC3H5 và C2H3COOC3H7 với số mol lần lượt là x ; y ; z
,nM = x + y + z = 0,35
,nC = 4x + 6y + 6z = 1,75
,mM = 86x + 112y + 114z = 34,8g
=> x=  0,175 ; y = 0,1 (TM)
=> %mY(M) = 32,18%
Câu 48:  Đáp án : B 
Ta có :
2nBa2+  ≥ nCO2 ≥ nBa2+
=> 0,28 ≥ nCO2 ≥ 0,14 mol
 nN = 2nN2 = 0,075 mol
Công thức tổng quát : Y : CnH2n-1O4N3 ; Z : CmH2m-2O5N4  ; T : CpH2p-3O6N5
Vì tỉ lệ nO : nN của Y lớn nhất
=> nếu coi hỗn hợp đầu chỉ có Y và nCO2 đạt max là 0,28 mol
=>  nY = 1/3 nN
=> mY > MCH2.nCO2 + 3nN.MNO + 1/3.nN.( MO – MH)
=  0,28.14 + 0,075(16+14) +1/3.0,075 .(16 – 1)
= 6,545g > mX
Câu 49:  Đáp án : A 
Giả sử Fe phản ứng tạo x mol Fe2+ và y mol Fe3+
=> Bảo toàn e : 2x + 3y = 4nO2 + 2nCl2 = 0,3 mol
Khi cho chất rắn + HCl dư => tạo Fe2+ ; Fe3+ ; Cl-
=> nHCl pứ = 2nO = 0,24 mol => nHCl dùng = 0,3 mol
Phản ứng với AgNO3 đầu tiên Fe2+ phản ứng với H+ và NO3-
=> nFe2+ pứ = 1/4 nH+ dư = 0,015 mol
=> Kết tủa : x mol Ag và (0,06 + 0,3) mol AgCl
=> 53,28 = 108x + 143,5.0,36 => x = 0,015 => y = 0,09 mol
=> m = 56.( 0,015 + 0,015 + 0,09) = 6,72g
Câu 50:  Đáp án : A 
X gồm : C2H6O ; CH2O ; C2H4O2 ; C3H6O3 ; C4H6O2
Qui hỗn hợp về : x mol C2H6O ; y mol CH2O ; z mol C4H6O2
=> mX = 46x + 30y + 86z = 13,8
Bảo toàn khối lượng : mX + mO2 = mCO2 + mH2O => nCO2 = 0,5 mol
.nCO2 = 2x + y + 4z = 0,5
Và 2nH2O = 6x + 2y + 6z = 1 mol
=> z = 0,025 mol
=> %mCH3COOC2H3  = 15,58%

Tài liệu đính kèm:

  • docde chuyen Vinh giai chi tiet.doc