Đề thi chọn HSG tỉnh Vĩnh Phúc lớp 10 THPT năm học 2012-2013 môn: Sinh học (dành cho học sinh thpt không chuyên)

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1832Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn HSG tỉnh Vĩnh Phúc lớp 10 THPT năm học 2012-2013 môn: Sinh học (dành cho học sinh thpt không chuyên)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn HSG tỉnh Vĩnh Phúc lớp 10 THPT năm học 2012-2013 môn: Sinh học (dành cho học sinh thpt không chuyên)
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 
ĐỀ THI MÔN: SINH HỌC 
(Dành cho học sinh THPT không chuyên) 
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1. 
Cho biết chức năng chính của không bào ở các tế bào sau đây:
- Tế bào cánh hoa.
- Tế bào lông hút của rễ cây.
- Tế bào đỉnh sinh trưởng.
- Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn.
Câu 2.
a) Trong tế bào có các phân tử sinh học: Lipit, ADN và prôtêin. Cho biết những phân tử nào có liên kết hiđrô? Vai trò của liên kết hiđrô trong các phân tử đó?
b) Vì sao tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà dự trữ tinh bột?
Câu 3.
a) Người ta làm thí nghiệm dung hợp một tế bào chuột và một tế bào người với nhau sau một thời gian quan sát thấy prôtêin trong màng của tế bào chuột và tế bào người sắp xếp xen kẽ nhau. Kết quả thí nghiệm trên chứng minh tính chất nào của màng? Ý nghĩa của tính chất đó với tế bào?
b) Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Hãy giải thích về sự khác nhau đó ?
Câu 4.
a) Các chất tan vận chuyển qua màng sinh chất có thể đi theo những con đường nào? 
b) Tốc độ khuếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào qua màng sinh chất phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Câu 5. 
Có giả thuyết cho rằng, ti thể và lục lạp có nguồn gốc từ tế bào nhân sơ ẩn nhập vào tế bào nhân thực bằng con đường thực bào. Bằng những hiểu biết về cấu trúc và chức năng của hai bào quan này hãy chứng minh giả thuyết trên?
Câu 6.
a) Hoạt động chính của nấm men trong môi trường có O2 và trong môi trường không có O2?
b) Làm nước sirô quả trong bình nhựa kín, sau một thời gian thì bình sẽ căng phồng. Hãy giải thích hiện tượng trên?
Câu 7.
a) Vì sao nói hô hấp hiếu khí, hô hấp kị khí, lên men đều là quá trình dị hoá? Căn cứ vào đặc điểm nào người ta phân biệt 3 quá trình này?
b) Trong nước mắm và trong tương có rất nhiều axit amin. Chất này có nguồn gốc từ đâu, do vi sinh vật nào tác động để tạo thành?
Câu 8.
Chứng minh rằng virut nằm giữa ranh giới cơ thể sống và vật không sống?
Câu 9. Một cốc rượu nhạt (5%->6% etanol) hoặc bia, cho thêm một ít chuối, đậy cốc bằng vải màn, để nơi ấm, sau vài ngày sẽ có váng trắng phủ trên bề mặt môi trường. Rượu đã biến thành giấm.
- Hãy điền hợp chất được hình thành vào sơ đồ sau:
 CH3CH2OH + O2 -> + H2O + Q
- Váng trắng do vi sinh vật nào tạo ra? Ở đáy cốc có loại vi sinh vật này không? Tại sao?
Câu 10. Ở người có 2n= 46, các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau và cấu trúc của nhiễm sắc thể không thay đổi trong giảm phân. Hãy xác định khả năng sinh ra đứa trẻ không mang nhiễm sắc thể của ông nội và mang 2 nhiễm sắc thể của bà ngoại?
-------------Hết-----------
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.......; Số báo danh.
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
(Đáp án có 03 trang)
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2012-2013 
ĐÁP ÁN MÔN: SINH HỌC
(Dành cho học sinh THPT không chuyên)
I. LƯU Ý CHUNG:
- Hướng dẫn chấm chỉ trình bày một cách giải với những ý cơ bản phải có. Khi chấm bài học sinh làm theo cách khác nếu đúng và đủ ý thì vẫn cho điểm tối đa.
- Điểm toàn bài tính đến 0,25 và không làm tròn.
II. ĐÁP ÁN:
Câu
Ý
Nội dung trình bày
Điểm
1
1 điểm
- Tế bào cánh hoa: Chứa các sắc tố để thu hút côn trùng ..........................................
0.25
- Tế bào lông hút của rễ cây: Chứa các chất khoáng để tạo áp suất thẩm thấu giúp tế bào hút nước và muối khoáng.................................................................................
0.25
- Tế bào đỉnh sinh trưởng: Chứa nhiều nước có tác dụng làm cho tế bào dài ra nên sinh trưởng nhanh.......................................................................................................
0.25
- Tế bào lá cây của một số loài cây mà động vật không dám ăn: Chứa các chất độc, chất phế thải ..............................................................................................................
0.25
2
1 điểm
a
0.5 điểm
* Những phân tử có liên kết hiđrô: 
- ADN, prôtêin...........................................................................................................
0.25
* Vai trò của liên kết hiđrô trong cấu trúc các phân tử: 
Tạo nên cấu trúc không gian của các phân tử. (ADN: Các nuclêôtit giữa hai mạch đơn liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung tạo cấu trúc không gian của ADN; Prôtêin: Tham gia cấu trúc không gian của prôtêin)..................................................
0.25
b
0.5 điểm
Tế bào thực vật không dự trữ glucôzơ mà thường dự trữ tinh bột vì:
- Tinh bột không tan trong nước, không tạo áp suất thẩm thấu. Còn glucôzơ tan trong nước, tạo áp suất thẩm thấu...............................................................................
0.25
- Tinh bột khó bị ôxi hóa, còn glucôzơ dễ bị ôxi hóa (tính khử mạnh)......................
0.25
3
1 điểm
a
0.5 điểm
* Thí nghiệm chứng minh tính động của màng................................
0.25
* Ý nghĩa tính động của màng với tế bào: Giúp màng tế bào linh hoạt để thực hiện chức năng của mình..................................................................................................
0.25
b
0.5 điểm
Giải thích :	
- Phôi sống không nhuộm màu vì màng tế bào sống có tính thấm chọn lọc .............
0.25
- Phôi chết bắt màu vì tế bào phôi đã chết nên màng không có tính thấm chọn lọc ..
0.25
4
1 điểm
a
0.5 điểm
Các con đường mà chất tan có thể đi qua:
- Qua trực tiếp lớp kép phôtpholipit...........................................................................
0.25
- Qua kênh prôtêin......................................................................................................
0.25
b
0.5 điểm
Tốc độ khuếch tán theo phương thức bị động phụ thuộc vào các yếu tố sau:
- Kích thước của chất cần vận chuyển
- Sự chênh lệch nồng độ 2 bên màng.........................................................................
0.25
- Bản chất hoá học của chất được vận chuyển.
- Môi trường: Nhiệt độ, độ nhớt, ...............................................................................
( Đúng 2 trong 4 ý cho 0,25đ)
0.25
5
1 điểm
* Về cấu trúc
- Có cấu trúc màng kép, màng ngoài giống với màng của tế bào nhân thực, màng trong là của vi sinh vật nhân sơ..................................................................................
0.25
- Có ADN kép dạng vòng, có ribôxôm riêng,...do đó có thể tự tổng hợp prôtêin....
0.25
* Về chức năng
- Lục lạp có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ nhờ quang hợp -> có nguồn gốc từ vi sinh vật tự dưỡng...................................................................................................
0.25
- Ti thể có khả năng phân giải chất hữu cơ trong điều kiện hiếu khí -> có nguồn gốc từ vi sinh vật dị dưỡng................
0.25
6
1 điểm
a
0.5 điểm
Hoạt động chính của nấm men:
- Trong môi trường không có O2 thực hiện quá trình lên men tạo rượu etylic...........
0.25
- Trong môi trường có O2 thực hiện hô hấp hiếu khí .................................................
0.25
b
0.5 điểm
Giải thích: 	
- Nấm men sẽ lên men đường thành rượu êtilic và CO2.............................................
0.25
- Khí CO2 được tạo ra không thể thoát ra khỏi bình kín nên làm cho bình căng phồng lên.....................................................................................................................
0.25
7
1 điểm
a
0.5 điểm
* Vì: Cả 3 quá trình này đều là quá trình phân giải chất hữu cơ, đồng thời giải phóng năng lượng.......................................................................................................
0.25
* Căn cứ vào chất nhận e cuối cùng. Hô hấp hiếu khí (Chất nhận e cuối cùng là O2), hô hấp kị khí (Chất nhận e cuối cùng là chất vô cơ như: NO3-, SO42-,...), lên men (Chất nhận e cuối cùng là chất hữu cơ)..............................................................
0.25
b
0.5 điểm
- Axit amin trong nước mắm có nguồn gốc từ prôtêin động vật (cá), vi sinh vật tác động để tạo thành là: vi khuẩn ...................................................................................
0.25
- Axit amin trong tương có nguồn gốc từ prôtêin thực vật (đậu tương), vi sinh vật tác động để tạo thành là: Nấm sợi (nấm vàng hoa cau)..............................................
0.25
8
1 điểm
Chứng minh:
- Dấu hiệu sự sống: Khi trong tế bào vật chủ nó có biểu hiện những dấu hiệu đặc trưng cơ bản của sự sống ( trao đổi chất và năng lượng, sinh sản...).........................
0.5
- Dấu hiệu không là sinh vật sống:
+ Chưa có cấu tạo tế bào (cấu tạo đơn giản gồm 2 thành phần vỏ prôtêin và lõi axit nuclêic)
0.25
+ Khi tồn tại bên ngoài tế bào vật chủ thì không các dấu hiệu đặc trưng của sự sống.............................................................................................................................
0.25
9
1 điểm
- Chất được tạo thành là giấm	
CH3CH2OH + O2 -> CH3COOH + H2O + Q..............................................................
0.5
- Váng trắng là do vi khuẩn axêtic liên kết với nhau tạo ra. Ở đáy cốc không có loại vi khuẩn này, vì chúng là những vi sinh vật hiếu khí bắt buộc.............
0.5
10
1 điểm
* Tỉ lệ từng loại giao tử của bố, mẹ:
 - Tổng số loại giao tử được tạo ra: 223........................................................................
0.25
 - Tỉ lệ số loại giao tử của bố không mang NST của ông nội: 1/223............................
0.25
- Số loại giao tử của mẹ mang 2 NST của bà ngoại: 23!/2!(23-2)!= 253. Tỉ lệ giao tử của mẹ mang 2 NST của bà ngoại: 253/223............................................................
0.25
* Tỉ lệ trẻ sinh ra không mang NST của ông nội và mang 2 NST của bà ngoại:
 1/223 x 253/223= 253/246...
0.25
----------Hết----------

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG_THAM_KHAO.doc