Đề kiểm tra kiến thức lần 2 môn: Sinh học - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (kèm các mã đề)

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra kiến thức lần 2 môn: Sinh học - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (kèm các mã đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra kiến thức lần 2 môn: Sinh học - Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ (kèm các mã đề)
TRƯỜNG THPT CHUYÊN NGUYỄN HUỆ
ĐỀ KIỂM TRA KIẾN THỨC LẦN 2-NĂM 2016
MÔN: Sinh học
Thời gian: 90 phút 
(đề gồm 6 trang, 50 câu TKKQ)
Họ và tên:..................................................................... SBD: .........................
Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
MÃ ĐỀ 134
Câu 1: Cho biết mỗi gen có hai alen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Cho các phép lai sau đây:
Tính theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 2:2:1:1:1:1?
A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 2: Có 3 bạn học sinh phát biểu về đột biến gen (ĐBG) như sau:
An: ĐBG phát sinh trong giảm phân, đi vào giao tử và di truyền được cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính, đồng thời ĐBG thường xuất hiện đồng loạt trên các cá thể cùng loài sống trong cùng một điều kiện sống.
Bình: ĐBG phát sinh trong nguyên phân của tế bào sinh dưỡng và di truyền cho đời sau qua sinh sản vô tính, nếu phát sinh trong giảm phân sẽ được nhân lên ở một mô cơ thể và biểu hiện kiểu hình ở một phần cơ thể.
Hùng: Đột biến điểm có thể không ảnh hưởng gì đến sức sống của sinh vật và ĐBG là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa của sinh vật.
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết ai phát biểu chính xác?
A. Bình	B. Hùng	C. An	D. An và Hùng
Câu 3: Cho cây hoa đỏ quả tròn tự thụ phấn, người ta thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li: 510 cây hoa đỏ, quả tròn: 240 cây hoa đỏ, quả dài: 242 cây hoa trắng, quả tròn: 10 cây hoa trắng, quả dài. Từ kết quả của phép lai này, kết luận nào được rút ra ở thế hệ P là đúng?
A. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả dài cùng thuộc 1 NST.
B. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết hoàn toàn với nhau.
C. Hai gen quy định tính trạng phân li độc lập với nhau.
D. Alen qui định màu hoa đỏ và alen qui định quả tròn liên kết không hoàn toàn.
Câu 4: Một quần thể bò có 10000 con, trong đó bò lông trắng, ngắn là 729 con và bò lông vàng là 9100 con. Biết rằng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen và trội lặn hoàn toàn quy định, các gen nằm trên các NST khác nhau. Lông vàng, dài là các tính trạng trội. Số lượng bò có màu lông trắng, dài theo lí thuyết là
A. 171 con	B. 9100 con	C. 1729 con	D. 729 con
Câu 5: Cho lai giữa 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen (Aa, Bb) phân ly độc lập thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra, các cá thể sinh ra đều có khả năng sống sót và sinh sản bình thường. Số loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu trường hợp trong các kết quả dưới đây?
a) 1 loại kiểu hình	b) 3 loại kiểu hình	c) 4 loại kiểu hình
d) 5 loại kiểu hình	e) 6 loại kiểu hình	f) 2 loại kiểu hình
g) 8 loại kiểu hình	h) 7 loại kiểu hình	i) 9 loại kiểu hình
A. 4.	B. 6	C. 5	D. 7
Câu 6: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: 
(1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. 
(2) Sử dụng tối đa các nguồn nước. 
(3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. 
(4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. 
(5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. 
Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 7: Có 3 tế bào thể ba nhiễm của Cà độc dược (2n = 24) đang ở kì giữa giảm phân I, người ta đếm được tổng số nhiễm sắc thể kép là
A. 42.	B. 75.	C. 36.	D. 72.
Câu 8: Sử dụng chất cônsixin để gây đột biến số lượng nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân ở đỉnh sinh trưởng của một cành cây lưỡng bội tạo nên thể đột biến. Thể đột biến này được gọi là
A. Thể tứ bội	B. Thể lệch bội	C. Thể khảm	D. Thể đa bội
Câu 9: Khi lai gà lông trơn thuần chủng với gà lông vằn cùng loài được F1 toàn gà lông trơn, cho con cái F1 lai phân tích được Fa có tỉ lệ 3 lông vằn : 1 lông trơn (toàn con đực). Tính trạng màu sắc lông ở gà
A. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X.
B. do 2 cặp gen không alen quy định, 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
C. do 1 gen quy định, liên kết với nhiễm sắc thể giới tính Y.
D. do 2 cặp gen không alen quy định, 2 cặp liên kết với NST giới tính X.
Câu 10: Cho các cặp cơ quan sau:
(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người.	(2) Cánh dơi và chi trước của ngựa.
(3) Gai xương rồng và lá cây lúa.	(4) Cánh bướm và cánh chim. 
(5) Chân chuột chũi và chân dế dũi.
Cơ quan tương đồng là
A. (1), (2), (4).	B. (1), (2), (3).	C. (1), (3), (5).	D. (2), (3), (5).
Câu 11: Đồ thị dưới đây biểu diễn biến động số lượng thỏ và mèo rừng ở Canađa, nhận định nào không đúng về mối quan hệ giữa hai quần thể này? 
A. Sự biến động số lượng của mèo rừng phụ thuộc vào số lượng của thỏ.
B. Khi thức ăn của thỏ bị nhiễm độc thì mèo rừng không bị nhiễm độc bằng thỏ.
C. Quần thể thỏ thường có kích thước lớn hơn quần thể mèo rừng.
D. Số lượng cá thể thỏ và mèo rừng Canađa biến động theo chu kì 9 – 10 năm
Câu 12: Cho F1 dị hợp hai cặp gen lai với nhau ở thế hệ F2 thu được tỉ lệ 9 thân cao : 7 thân thấp. 
Cho F1 lai với cá thể thứ 1, thế hệ lai thu được 3 thân cao : 1 thân thấp.
Cho F1 lai với cá thể thứ 2, thế hệ lai thu được 1 thân cao : 3 thân thấp. 
Kiểu gen của cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là:
A. AABb và aabb.	B. AaBb và Aabb.	C. Aabb và aabb.	D. AaBb và aabb.
Câu 13: Khi nói về ADN ngoài nhân ở sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ADN ti thể và ADN lục lạp đều có cấu trúc dạng thẳng còn ADN plasmit có cấu trúc dạng vòng.
B. ADN ngoài nhân có hàm lượng không ổn định và được phân bố đều cho các tế bào con.
C. Gen ngoài nhân đều có thể bị đột biến nhưng không thể di truyền cho thế hệ sau.
D. ADN ngoài nhân có thể nhân đôi độc lập với ADN ở trong nhiễm sắc thể.
Câu 14: Trong các đặc điểm dưới đây, đặc điểm không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là
A. Sự cạnh tranh giữa các cá thể khác loài thường dẫn đến sự thu hẹp ổ sinh thái.
B. Cạnh tranh tạo ra sự ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp với sức chứa của môi trường.
C. Loại bỏ các cá thể kém thích nghi giúp quần thể phát triển hưng thịnh hơn.
D. Một loài có lợi, một loài không có lợi cũng không có hại.
Câu 15: Quá trình phiên mã sẽ kết thúc khi enzym ARN pôlymeraza di chuyển tới cuối gen, gặp
A. bộ ba kết thúc ở đầu 5’ trên mạch mã gốc.	B. bộ ba kết thúc ở đầu 3’ trên mạch mã gốc.
C. tín hiệu kết thúc ở đầu 3’ trên mạch mã gốc.	D. tín hiệu kết thúc ở đầu 5’ trên mạch mã gốc.
Câu 16: Một quần thể thực vật, xét ba gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường: gen thứ nhất và gen thứ 2 có 2 alen, gen thứ ba có 3 alen. Quá trình giao phối ngẫu nhiên sẽ tạo ra trong quần thể tối đa số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp là
A. 12.	B. 15.	C. 21.	D. 6.
Câu 17: Cho cây thân cao dị hợp về hai cặp gen lai phân tích, đời con thu được 75% cây thân thấp : 25% cây thân cao. Nếu cho giao phấn giữa các cây thân cao bất kì với cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp lặn của quần thể này thì tỉ lệ các kiểu hình có thể thu được ở đời con là
A. (1), (4), (7).	B. (1), (4), (5), (7).	C. (1), (5), (7).	D. (1), (3), (4), (6).
Câu 18: Ở một loài thực vật, cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa hồng. Cho F1 lai phân tích, Fa thu được tỉ lệ phân li kiểu hình 50% cây hoa hồng : 50% cây hoa trắng. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa đỏ. 
(1) Kiểu gen của F2 phân li theo tỉ lệ (1 : 2 : 1)2. 
(2) F2 có 16 tổ hợp nên Fa dị hợp tử hai cặp gen. 
(3) Có hiện tượng tương tác giữa hai gen không alen. 
(4) Tính trạng màu sắc hoa do một gen quy định. 
(5) Cho F1 tự thụ thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1.
Các nhận định đúng là: 
A. (2), (5).	B. (4), (5).	C. (1), (2).	D. (1), (3).
Câu 19: Cho các đặc điểm sau:
(1) Theo lý thuyết, qua nhân đôi, từ một ADN ban đầu tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống hệt nhau.
(2) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ ® 3’.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Trong một chạc ba sao chép, hai mạch mới đều được kéo dài liên tục.
(5) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với quá trình tái bản ADN?
A. 2.	B. 4.	C. 5.	D. 3.
Câu 20: Cho một quần thể thực vật (Io) có cấu trúc di truyền: 0,2 + 0,1 + 0,3 + 0,4 = 1. Quần thể (Io) tự thụ phấn qua 3 thế hệ thu được quần thể (I3), biết rằng các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Tần số alen A và b của quần thể (I3) lần lượt là
A. PA= 0,45; Pb= 0,55.	B. PA= 0,55; Pb= 0,55.	C. PA= 0,35; Pb= 0,45	 D. PA= 0,4; Pb= 0,45.
Câu 21: Cặp nhân tố tiến hoá nào sau đây làm thay đổi tần số alen trong quần thể sinh vật không theo hướng xác định?
A. Đột biến và chọn lọc tự nhiên.	B. Giao phối không ngẫu nhiên và di - nhập gen.
C. Đột biến và di - nhập gen.	D. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 22: Ví dụ nào sau đây không phải là thường biến?
A. Cây rau mác khi chuyển từ môi trường cạn xuống môi trường nước thì có thêm lá hình bản dài.
B. Một số loài thú ở xứ lạnh về mùa đông có bộ lông dày màu trắng, về mùa hè lông thưa hơn và chuyển sang màu vàng hoặc xám.
C. Sâu xanh ăn rau có màu xanh như lá rau.	
D. Con tắc kè hoa đổi màu theo nền môi trường.
Câu 23: Trong số các ví dụ chỉ ra dưới đây, ví dụ nào cho thấy mô hình phân bố ngẫu nhiên của các cá thể trong quần thể?
A. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực.
B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ.
C. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới.
D. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều.
Câu 24: Trong cấu trúc nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 8 phân tử prôtêin histon được gọi là
A. nuclêôxôm.	B. crômatit.	C. sợi cơ bản.	D. sợi nhiễm sắc.
Câu 25: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
1. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
2. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
3. Số lượng mèo rừng tăng do số lượng hươu tăng lên.
4. Sâu ăn cỏ, thỏ và hươu là các sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1.
5. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
A. 2	B. 4	C. 3	D. 5
Câu 26: Một gen bình thường có số nucleôtit loại A chiếm 30%. Do xảy ra đột biến mất đoạn làm cho nucleôtit loại A giảm đi 1/3, loại G giảm đi 1/5 so với khi chưa bị đột biến. Sau đột biến gen chỉ còn dài 2937,6 Å. Số nucleôtit loại X của gen sau đột biến là
A. 96	B. 480	C. 720	D. 384
Câu 27: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Dd x Dd thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
 (1) Có 27 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.	
 (2) Tỉ lệ kiểu hình mang hai tính trạng trội, một tính trạng lặn chiếm 30%.
 (3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 16,5%.
 (4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
 (5) Trong số các kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm 8/33.
Trong các nhận định trên, có mấy nhận định đúng?
A. 5.	B. 2	C. 3.	D. 4.
Câu 28: Trong một quần thể thực vật tính trạng do 1 gen quy định cây hoa đỏ trội hoàn toàn so với cây hoa thấp. Quần thể nào dưới đây đạt trạng thái cân bằng di truyền?
A. 50% số cây cao : 50% số cây thấp.	B. 75% cây hoa đỏ : 25% cây hoa trắng.
C. toàn cây hoa đỏ thuần chủng hoặc toàn cây hoa trắng.	D. 25% cây hoa đỏ : 75% cây hoa trắng.
Câu 29: Xét cá thể có kiểu gen: Dd. Khi giảm phân hình thành giao tử có 48% số tế bào xảy ra hoán vị giữa B và b. Theo lý thuyết, tỷ lệ các loại giao tử mang ba alen trội do cơ thể trên tạo ra là
A. 3%	B. 24%	C. 6%	D. 12%
Câu 30: Gen A có tổng số 3240 liên kết hiđrô và Guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành gen a; cả hai gen này tự nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 5037 xitozin và 2160 adenin. Đây là dạng đột biến:
A. Mất 1 cặp A-T.	B. Thêm 2 cặp G-X.
C. Mất 1 cặp G-X.	D. Thay cặp G-X bằng cặp A-T.
Câu 31: Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen?
A. Thể truyền giúp đoạn gen mới có thể tồn tại, nhân lên và hoạt động được trong tế bào nhận.
B. Thể truyền có chứa các enzim cắt và nối cho phép tạo ra ADN tái tổ hợp.
C. Thể truyền giúp tế bào nhận phân chia đồng đều vật chất di truyền về các tế bào con khi tế bào phân chia.
D. Thành phần có thể được sử dụng làm thể truyền gồm plasmit, vi khuẩn E.coli và virut.
Câu 32: Ở người, hình dạng mũi do một cặp gen có hai alen quy định. Một cặp vợ chồng đều mũi cong sinh ra một người con đầu lòng có mũi cong (con số 1), biết rằng em gái của người chồng và em vợ đều có mũi thẳng, những người khác trong hai gia đình đều có mũi cong. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất để người con (1) không mang alen lặn là 1/2.
B. Cả 2 vợ chồng trên đều có kiểu gen dị hợp.
C. Tất cả các con của cặp vợ chồng này đều có mũi thẳng.
D. Xác suất sinh ra người con thứ 2 có kiểu gen dị hợp là 3/4.
Câu 33: Cho các phát biểu về sự di truyền một số bệnh ở người:
(1) Bệnh hồng cầu hình liềm do đột biến gen dạng thay thế một cặp nuclêôtit.
(2) Có túm lông ở tai và bệnh bạch tạng ở người có hiện tượng di truyền thẳng.
(3) Hội chứng Đao không phải là bệnh di truyền vì người bị Đao không sinh sản được.
(4) Ở người đã phát hiện các thể lệch bội như: Tơcnơ, Claiphentơ, Đao.
(5) Các bệnh Đao, mù màu, phêninkêtô niệu là các bệnh di truyền ở cấp độ phân tử.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?	A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 34: Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, điều nào sau đây không đúng?
A. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
B. Hình thành loài mới thường gắn với sự hình thành các đặc điểm thích nghi.
C. Thường xảy ra một cách nhanh chóng để hình thành loài mới.
D. Điều kiện địa lí không tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi của quần thể.
Câu 35: Khi nghiên cứu về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có các nhận xét sau:
(1) Chuỗi polipeptit do gen đột biến tổng hợp có thể tăng hoặc giảm đi 1 axit amin. 
(2) Thông tin di truyền được truyền đạt lại cho thế hệ sau nhờ quá trình nhân đôi ADN.
(3) Bố mẹ có thể di truyền nguyên vẹn cho con alen để quy định tính trạng.
(4) Thông tin di truyền được biểu hiện ra tính trạng nhờ quá trình nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã.
(5) Trong 1 đơn vị tái bản, một mạch đơn mới được tổng hợp liên tục và một mạch đơn mới được tổng hợp gián đoạn.
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin không chính xác?
A. 4.	B. 3.	C. 1	D. 2.
Câu 36: Cho các phát biểu sau:
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
(2) Cơ quan thoái hóa là các cơ quan có cùng chức năng nhưng nguồn gốc khác nhau.
(3) Quá trình tiến hóa nhỏ kết thúc khi loài mới xuất hiện.
(4) Cá thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
(5) Cơ quan tương đồng là các cơ quan có cùng nguồn gốc nhưng khác nhau về chức năng.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng?
A. 1.	B. 3.	C. 4.	D. 2.
Câu 37: Ở người, gen lặn a gây bệnh bạch tạng trên NST thường, alen trội tương ứng A không gây bệnh. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III10- III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con gái của họ sẽ không mang alen gây bệnh là bao nhiêu?
A. 4/9.	B. 8/9.	C. 1/6.	D. 1/3.
Câu 38: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu dưới đây là đúng về chọn lọc tự nhiên?
(1) Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. 
(2) Chọn lọc tự nhiên khó có thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể.
(3) Chọn lọc tự nhiên không tác động lên từng cá thể mà tác động lên cả quần thể. 
(4) Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
(5) Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen quy định các kiểu hình thích nghi.
(6) Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót của các alen khác nhau trong quần thể theo hướng thích nghi.
A. 5.	B. 3.	C. 2.	D. 4.
Câu 39: Khi nói về môi trường sống và các nhân tố sinh thái, phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Khoảng thuận lợi là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Giới hạn sinh thái là không gian sinh thái mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái đều phù hợp cho sinh vật.
C. Môi trường tác động lên sinh vật, đồng thời sinh vật cũng ảnh hưởng đến các nhân tố sinh thái, làm thay đổi tính chất của các nhân tố sinh thái.
D. Tất cả các nhân tố sinh thái gắn bó chặt chẽ với nhau thành một tổ hợp sinh thái tác động lên sinh vật.
Câu 40: Trong lịch sử phát triển của sinh giới, động vật được di cư từ môi trường nước lên môi trường cạn do hình thành đại lục, khí hậu nóng ẩm xảy ra ở kỉ
A. Silua.	B. Pecmi.	C. Cambri.	D. Cacbon.
Câu 41: Khi nói về điều hòa hoạt động gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế khi không có chất cảm ứng.
B. Một gen điều hòa có thể tác động đến nhiều operon.
C. Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm của gen tạo ra.
D. Điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ diễn ra đơn giản hơn ở sinh vật nhân chuẩn.
Câu 42: Những quần thể gần đạt đến kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn.
B. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, vòng đời ngắn.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sử dụng nhiều thức ăn.
D. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
Câu 43: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho các phép lai sau ở một loài động vật, biết rằng hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái với tần số 20%.
Có bao nhiêu phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1?
A. 4.	B. 5.	C. 6	D. 3
Câu 44: Bảng dưới đây cho biết một số ví dụ về ứng dụng của di truyền học trong chọn giống:
Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. 1-b, 2-c, 3-a, 4-e, 5-d.	B. 1-b, 2-a, 3-c, 4-d, 5-e.
C. 1-e, 2-d, 3-c, 4-a, 5-b.	D. 1-e, 2-c, 3-a, 4-d, 5-b.
Câu 45: Trong sản xuất nông nghiệp để tăng hàm lượng nitơ trong đất, bà con nông dân thường sử dụng hiểu biết về mối quan hệ nào sau đây?
A. vi khuẩn sống trong dạ cỏ trâu bò.	B. giữa tảo và nấm sợi tạo địa y.
C. giữa rêu và cây lúa.	D. giữa vi khuẩn tạo nốt sần và rễ cây họ đậu.
Câu 46: Hệ sinh thái nhân tạo khác với hệ sinh thái tự nhiên ở các đặc điểm:
A. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, dễ bị dịch bệnh, các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao.
B. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định thấp, được con người chăm sóc nên ít bị dịch bệnh, năng suất sinh học cao.
C. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần loài ít nên tính ổn định cao, năng suất sinh học cao
D. Hệ sinh thái nhân tạo nhờ được áp dụng các biện pháp canh tác và kĩ thuật hiện đại nên các cá thể sinh trưởng nhanh, năng suất sinh học cao, tính ổn định cao
Câu 47: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi hai loài có ổ sinh thái trùng nhau thì sự cạnh tranh gay gắt.
B. Khi điều kiện sống trở nên khan hiếm thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài tăng lên
C. Sinh vật có tổ chức cơ thể càng cao thì có vùng phân bố càng rộng.
D. Những nơi có điều kiện sống càng biến động thì các loài sinh vật tiến hóa càng nhanh.
Câu 48: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể phân li độc lập kí hiệu Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, giảm phân I xảy ra bình thường, giảm phân II phân li không bình thường ở nhiễm sắc thể chứa gen B. Số loại giao tử tối đa tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 4.	B. 6.	C. 2.	D. 3.
Câu 49: Cho phép lai (P): ♀AabbDd x ♂AaBbDd. Biết rằng: 10% số tế bào sinh tinh có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh tinh khác giảm phân bình thường; 20% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường; 8% số tế bào sinh trứng có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân ly trong giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân ly bình thường, giảm phân II bình thường, các tế bào sinh trứng khác giảm phân bình thường. Các giao tử có sức sống và khả năng thụ tinh ngang nhau. Số loại kiểu gen đột biến tối đa có thể thu được ở F1 là
A. 112.	B. 204.	C. 114.	D. 108.
Câu 50: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị nằm trên NST thường. Nếu trong 1 quần thể người cân bằng di truyền, tần số alen a là 0,2 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị có thể sinh ra con trong đó 1 con phân biệt được mùi vị và 1 con không phân biệt được mùi vị là
A. 4,69%.	B. 1,92%.	C. 9,38%.	D. 4,17 %.
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh lan 2-2016_134.doc
  • docSinh lan 2-2016_210.doc
  • docSinh lan 2-2016_356.doc
  • docSinh lan 2-2016_483.doc