Bộ Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Trường trung cấp KT - NV Kiên Giang

doc 16 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 865Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bộ Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Trường trung cấp KT - NV Kiên Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học 12 - Trường trung cấp KT - NV Kiên Giang
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP KT-NV
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2015-2016
MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề 121
Họ, tên học sinh: ..................................................................... Lớp:..............
I. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
01
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
12
22
02
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
23
03
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
24
25
26
27
28
29
30
04
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
05
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
06
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
07
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
08
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
09
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
10
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
Ghi chú: Số thứ tự câu trả lời trên đây ứng với số thứ tự câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học viên chọn và tô kín 1 ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng nhất. 
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
1. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
	1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
	2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
	3. Tạo các dòng thuần chủng.
	4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
	A. 1, 2, 3, 4	B. 2, 3, 4, 1	C. 3, 2, 4, 1	D. 2, 1, 3, 4
2. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là :
	A. ở F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo theo tỉ lệ 3:1
	B. sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền của các tính trạng phụ thuộc vào nhau.
	C. sự phân li của cặp gen này phụ không thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
	D. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F2 là (3+n)n
3. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
	A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai
	B. tính trạng trội phải trội hoàn toàn
	C. số lượng cá thể phải đủ lớn
	D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm tên các cặp NST khác nhau
4. Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
	A. 9 : 3 : 3 : 1.	C. (3 : 1)n
	B.	(1 : 1 : 1 : 1)n	D. (1 : 2 : 1)n
5. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
	A. 32	B. 4	C. 16	D. 8
6. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là:
	A. AAbb x aaBb	B. Aabb x aaBb	
	C. AAbb x aaBB	D. Aabb x aaBB
7. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do và quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AABB thu được ở đời con là
	A. 1/16 	B. 7/16	C. 3/16	D. 9/16
8. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
	A. 3/256	B. 1/16	C. 27/256	D. 81/256
9. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
	A. 1/4	B. 1/6	C. 1/8	D. 1/16
10. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
	A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.	
	B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
	C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.	
	D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
11. Khi lai 2 thứ hoa Dạ lan thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Màu sắc hoa Dạ lan chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
	A. phân li độc lập. 	 B. liên kết hoàn toàn. 
	C. tương tác bổ sung. 	 D. trội không hoàn toàn.
12. Loại tương tác gen thường được chú ý trong sản xuất là
	A tương tác át chế	B. tương tác cộng gộp
	C. tương tác bổ sung	D. tác động đa hiệu
13. Màu hoa đỏ của một cây do hai cặp gen không alen tác động bổ sung. Sự tương tác bổ sung giữa gen A và B được biểu thị qua sơ đồ chuyển hóa các chất sau:
	 gen A	gen B
	 enzim a	enzim b
Chất A (trắng) Chất B (trắng) Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
Qua sơ đồ trên, nếu kiểu gen chỉ có gen A, không có gen B sẽ:
A. Không hình thành enzim a làm cho chất A ( trắng) thành chất B ( trắng)
B. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) không thành sản phẩm 
C. Không hình thành enzim a làm cho chất A(trắng) không thành chất B(trắng)
D. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) thành sản phẩm 
14. Màu da người do ít nhất mấy gen quy định theo kiểu tác động cộng gộp
	A. 2 gen	B. 3 gen	C. 4 gen	D. 5 gen
15. Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền PLĐL và tương tác gen là:
	A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau 
	B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen
	C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai 	
	D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới
16. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
	A. gen trội.	B. gen điều hòa.	
	C. gen đa hiệu.	D. gen tăng cường.
17. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
	A. tính trạng của loài.	
	B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
	C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.	
	D. giao tử của loài.
18. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
	A. tương tác gen.	B. phân li độc lập.	
 C. liên kết gen.	D. hoán vị gen.
19. Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1. Ở FB thu được kết quả:
	A. 25% xám, daì: 25% đen, cụt: 25% xám, cụt: 25% đen, dài.
	B. 50% xám, dài: 50% đen, cụt
	C.	100% xám, dài.
	D. 41,5% xám, dài: 41,5% đen, cụt: 8,5% xám, cụt: 8,5% đen, dài.
20. Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
	A. 50%.	B. 25%.	C. 75%.	D. 100%.
21. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1.
	A. 16%	B. 32%	C. 24%	D. 51%
22. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Moocgan để phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
	A. bí ngô	B. đậu Hà lan	
	C. ruồi giấm	D. cà chua
23. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
	A. XMXM x X MY.	B. XMXm x X MY.	
	C. XMXM x XmY.	D. XMXm x XmY.
.24. Sinh vật, con đực có NST giới tính là XO và con cái là XX.
A. châu chấu.	B. động vật có vú, ruồi giấm	
C. chim, bướm	D. bướm, châu chấu
25. Di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa là
A. phân biệt sớm được giới tính vật nuôi	
B. lập bản đồ gen
	C. tạo biến dị tổ hợp	
	D. dự đoán chiều hướng tiến hóa ở sinh vật
26. Gen trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có đặc điểm
	A. di truyền thẳng	.B. di truyền chéo.
	C. tuân theo tỷ lệ 9:7	.D. phân li độc lập.
27. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
	A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ	
	B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
	C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ	
	D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
28. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
	A. 75%	B. 100%	C. 50%	D. 25%
29. Mức phản ứng là
	A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
	B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
	C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
	D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
30. Hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
	 A. đột biến	B. giống	
	C. độ pH của đất.	D. nhiệt độ 
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP KT-NV
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2015-2016 
 MÔN SINH HỌC 12
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 (30 câu trắc nghiệm)
Mã đề 122
Họ, tên học sinh: ..................................................................... Lớp:..............
I. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
01
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
12
22
02
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
23
03
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
24
25
26
27
28
29
30
04
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
05
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
06
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
07
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
08
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
09
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
10
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
Ghi chú: Số thứ tự câu trả lời trên đây ứng với số thứ tự câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học viên chọn và tô kín 1 ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng nhất. 
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
1. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
	A. 32	B. 4	C. 16	D. 8
2. Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1. Ở FB thu được kết quả:
	A. 25% xám, daì: 25% đen, cụt: 25% xám, cụt: 25% đen, dài.
	B. 50% xám, dài: 50% đen, cụt
	C.	100% xám, dài.
	D. 41,5% xám, dài: 41,5% đen, cụt: 8,5% xám, cụt: 8,5% đen, dài.
3. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do và quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AABB thu được ở đời con là
	A. 1/16 	B. 7/16	C. 3/16	D. 9/16
4. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
	A. 3/256	B. 1/16	C. 27/256	D. 81/256
5. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
	A. 1/4	B. 1/6	C. 1/8	D. 1/16
6. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
	1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
	2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
	3. Tạo các dòng thuần chủng.
	4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
	A. 1, 2, 3, 4	B. 2, 3, 4, 1	C. 3, 2, 4, 1	D. 2, 1, 3, 4
7. Mức phản ứng là
	A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
	B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
	C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
	D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
8. Hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
	 A. đột biến	B. giống	
	C. độ pH của đất.	D. nhiệt độ 
9. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là :
	A. ở F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo theo tỉ lệ 3:1
	B. sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền của các tính trạng phụ thuộc vào nhau.
	C. sự phân li của cặp gen này phụ không thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
	D. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F2 là (3+n)n
10. Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
	A. 9 : 3 : 3 : 1.	C. (3 : 1)n
	B.	(1 : 1 : 1 : 1)n	D. (1 : 2 : 1)n
11. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
	A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.	
	B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
	C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.	
	D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
12. Khi lai 2 thứ hoa Dạ lan thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Màu sắc hoa Dạ lan chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
	A. phân li độc lập. 	 B. liên kết hoàn toàn. 
	C. tương tác bổ sung. 	 D. trội không hoàn toàn.
13. Loại tương tác gen thường được chú ý trong sản xuất là
	A tương tác át chế	 B. tương tác cộng gộp
	C. tương tác bổ sung	 D. tác động đa hiệu
14. Màu da người do ít nhất mấy gen quy định theo kiểu tác động cộng gộp
	A. 2 gen	 B. 3 gen	
	C. 4 gen D. 5 gen
15. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là:
	A. AAbb x aaBb	B. Aabb x aaBb	
	C. AAbb x aaBB	D. Aabb x aaBB
16. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
	A. tính trạng của loài.	
	B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
	C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.	
	D. giao tử của loài.
17. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
	A. tương tác gen.	B. phân li độc lập.	
 C. liên kết gen.	D. hoán vị gen.
18. Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền PLĐL và tương tác gen là:
	A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau 
	B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen
	C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai 	
	D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới
19. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
	A. gen trội.	B. gen điều hòa.	
	C. gen đa hiệu.	D. gen tăng cường.
20. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
	A. XMXM x X MY.	B. XMXm x X MY.	
	C. XMXM x XmY.	D. XMXm x XmY.
21. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
	A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai
	B. tính trạng trội phải trội hoàn toàn
	C. số lượng cá thể phải đủ lớn
	D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm tên các cặp NST khác nhau
22. Màu hoa đỏ của một cây do hai cặp gen không alen tác động bổ sung. Sự tương tác bổ sung giữa gen A và B được biểu thị qua sơ đồ chuyển hóa các chất sau:
	 gen A	gen B
	 enzim a	enzim b
Chất A (trắng) Chất B (trắng) Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
Qua sơ đồ trên, nếu kiểu gen chỉ có gen A, không có gen B sẽ:
A. Không hình thành enzim a làm cho chất A ( trắng) thành chất B ( trắng)
B. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) không thành sản phẩm 
C. Không hình thành enzim a làm cho chất A(trắng) không thành chất B(trắng)
D. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) thành sản phẩm 
23. Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
	A. 50%.	B. 25%.	C. 75%.	D. 100%.
24. Sinh vật, con đực có NST giới tính là XO và con cái là XX.
A. châu chấu.	B. động vật có vú, ruồi giấm	
	C. chim, bướm	D. bướm, châu chấu
25. Gen trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có đặc điểm
	A. di truyền thẳng	.B. di truyền chéo.
	C. tuân theo tỷ lệ 9:7	.D. phân li độc lập.
26. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1.
	A. 16%	B. 32%	C. 24%	D. 51%
27. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Moocgan để phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
	A. bí ngô	B. đậu Hà lan
	C. ruồi giấm	D. cà chua
28. Di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa là
A. phân biệt sớm được giới tính vật nuôi	
B. lập bản đồ gen
	C. tạo biến dị tổ hợp	
	D. dự đoán chiều hướng tiến hóa ở sinh vật
29. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
	A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ	
	B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
	C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ	
	D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
30. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
	A. 75%	B. 100%	C. 50%	D. 25%
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP KT-NV
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2015-2016 
 MÔN SINH HỌC 12
 Thời gian làm bài: 45 phút 
 (30 câu trắc nghiệm)
Mã đề 123
Họ, tên học sinh: ..................................................................... Lớp:..............
I. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
01
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
12
22
02
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
23
03
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
24
25
26
27
28
29
30
04
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
05
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
06
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
07
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
08
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
09
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
10
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
Ghi chú: Số thứ tự câu trả lời trên đây ứng với số thứ tự câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học viên chọn và tô kín 1 ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng nhất. 
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
1. Hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
	 A. đột biến	B. giống	
	C. độ pH của đất.	D. nhiệt độ 
2. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là :
	A. ở F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo theo tỉ lệ 3:1
	B. sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền của các tính trạng phụ thuộc vào nhau.
	C. sự phân li của cặp gen này phụ không thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
	D. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F2 là (3+n)n
3. Khi lai 2 thứ hoa Dạ lan thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Màu sắc hoa Dạ lan chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
	A. phân li độc lập. 	 B. liên kết hoàn toàn. 
	C. tương tác bổ sung. 	 D. trội không hoàn toàn.
4. Loại tương tác gen thường được chú ý trong sản xuất là
	A tương tác át chế	B. tương tác cộng gộp
	C. tương tác bổ sung	D. tác động đa hiệu
5. Màu da người do ít nhất mấy gen quy định theo kiểu tác động cộng gộp
	A. 2 gen	B. 3 gen	
	C. 4 gen	D. 5 gen
6. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là:
	A. AAbb x aaBb	B. Aabb x aaBb	
	C. AAbb x aaBB	D. Aabb x aaBB
7. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
	A. tính trạng của loài.	
	B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
	C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.	
	D. giao tử của loài.
8. Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gen trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 là:
	A. 9 : 3 : 3 : 1.	C. (3 : 1)n
	B.	(1 : 1 : 1 : 1)n	D. (1 : 2 : 1)n
9. Trong các thí nghiệm của Menđen, khi lai bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản, ông nhận thấy ở thế hệ thứ hai
	A. có sự phân ly theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn.	
	B. có sự phân ly theo tỉ lệ 1 trội: 1 lặn.
	C. đều có kiểu hình khác bố mẹ.	
	D. đều có kiểu hình giống bố mẹ.
10. Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
	A. tương tác gen.	B. phân li độc lập.	
 C. liên kết gen.	D. hoán vị gen.
11. Điểm khác nhau giữa các hiện tượng di truyền PLĐL và tương tác gen là:
	A. 2 cặp gen alen quy định các tính trạng nằm trên những NST khác nhau 
	B. thế hệ lai F1 dị hợp về cả 2 cặp gen
	C. tỉ lệ phân li về kiểu hình ở thế hệ con lai 	
	D. tăng biến dị tổ hợp, làm tăng tính đa dạng của sinh giới
12. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
	A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai
	B. tính trạng trội phải trội hoàn toàn
	C. số lượng cá thể phải đủ lớn
	D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm tên các cặp NST khác nhau
13. Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
	A. 50%.	B. 25%.	C. 75%.	D. 100%.
14. Sinh vật, con đực có NST giới tính là XO và con cái là XX.
A. châu chấu.	B. động vật có vú, ruồi giấm	
C. chim, bướm	D. bướm, châu chấu
15. Gen trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có đặc điểm
	A. di truyền thẳng	.B. di truyền chéo.
	C. tuân theo tỷ lệ 9:7	.D. phân li độc lập.
16. Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen được hình thành ở F1.
	A. 16%	B. 32%	C. 24%	D. 51%
17. Màu hoa đỏ của một cây do hai cặp gen không alen tác động bổ sung. Sự tương tác bổ sung giữa gen A và B được biểu thị qua sơ đồ chuyển hóa các chất sau:
	 gen A	gen B
	 enzim a	enzim b
Chất A (trắng) Chất B (trắng) Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
Qua sơ đồ trên, nếu kiểu gen chỉ có gen A, không có gen B sẽ:
A. Không hình thành enzim a làm cho chất A ( trắng) thành chất B ( trắng)
B. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) không thành sản phẩm 
C. Không hình thành enzim a làm cho chất A(trắng) không thành chất B(trắng)
D. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) thành sản phẩm 
18. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Moocgan để phát hiện ra qui luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
	A. bí ngô	B. đậu Hà lan
	C. ruồi giấm	D. cà chua
19. Di truyền liên kết với giới tính có ý nghĩa là
A. phân biệt sớm được giới tính vật nuôi	
B. lập bản đồ gen
	C. tạo biến dị tổ hợp	
	D. dự đoán chiều hướng tiến hóa ở sinh vật
20. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
	A. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ	
	B. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
	C. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹ	
	D. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
21. Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu?
	A. 75%	B. 100%	C. 50%	D. 25%
22. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBBDd x AaBbdd với các gen trội là trội hoàn toàn. Số tổ hợp giao tử ở thế hệ sau là bao nhiêu?
	A. 32	B. 4	C. 16	D. 8
23. Trong thí nghiệm của Moocgan, cho các ruồi thuần chủng thân xám, cánh dài lai với thân đen, cánh cụt ở F1 thu được toàn thân xám, cánh dài. Tiến hành lai phân tích ruồi cái F1. Ở FB thu được kết quả:
	A. 25% xám, daì: 25% đen, cụt: 25% xám, cụt: 25% đen, dài.
	B. 50% xám, dài: 50% đen, cụt
	C.	100% xám, dài.
	D. 41,5% xám, dài: 41,5% đen, cụt: 8,5% xám, cụt: 8,5% đen, dài.
24. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập, tổ hợp tự do và quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen AABB thu được ở đời con là
	A. 1/16 	B. 7/16	C. 3/16	D. 9/16
25. Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là:
	A. 3/256	B. 1/16	C. 27/256	D. 81/256
26. Cá thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ
	A. 1/4	B. 1/6	C. 1/8	D. 1/16
27. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm:
	1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết
	2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3.
	3. Tạo các dòng thuần chủng.
	4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là:
	A. 1, 2, 3, 4	B. 2, 3, 4, 1	C. 3, 2, 4, 1	D. 2, 1, 3, 4
28. Mức phản ứng là
	A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
	B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
	C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
	D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
29. Gen chi phối đến sự hình thành nhiều tính trạng được gọi là
	A. gen trội.	B. gen điều hòa.	
	C. gen đa hiệu.	D. gen tăng cường.
30. Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (Xm), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là
	A. XMXM x X MY.	B. XMXm x X MY.	
	C. XMXM x XmY.	D. XMXm x XmY.
SỞ GD&ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG TRUNG CẤP KT-NV
KIỂM TRA HỌC KỲ I. NĂM HỌC 2015-2016
MÔN SINH HỌC 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(30 câu trắc nghiệm)
Mã đề 124
Họ, tên học sinh: ..................................................................... Lớp:..............
I. PHIẾU TRẢ LỜI TRẮC NGHIỆM
11
13
14
15
16
17
18
19
20
21
01
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
12
22
02
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
23
03
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
24
25
26
27
28
29
30
04
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
05
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
06
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
07
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
08
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
09
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
10
	A	B	C	D 	A	B	C	D	A	B	C	D
Ghi chú: Số thứ tự câu trả lời trên đây ứng với số thứ tự câu hỏi trắc nghiệm dưới đây. Đối với mỗi câu trắc nghiệm, học viên chọn và tô kín 1 ô tròn tương ứng với phương án trả lời đúng nhất. 
II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 
1. Loại tương tác gen thường được chú ý trong sản xuất là
	A tương tác át chế	B. tương tác cộng gộp
	C. tương tác bổ sung	D. tác động đa hiệu
2. Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số
	A. tính trạng của loài.	
	B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài.
	C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài.	
	D. giao tử của loài.
3. Hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tuỳ thuộc vào
	 A. đột biến	B. giống	
	C. độ pH của đất.	D. nhiệt độ
4. Màu da người do ít nhất mấy gen quy định theo kiểu tác động cộng gộp
	A. 2 gen B. 3 gen	C. 4 gen	D. 5 gen
5. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là:
	A. AAbb x aaBb	B. Aabb x aaBb	
	C. AAbb x aaBB	D. Aabb x aaBB 
6. Nội dung chủ yếu của quy luật phân li độc lập là :
	A. ở F2 mỗi cặp tính trạng xét riêng rẽ đều phân li theo theo tỉ lệ 3:1
	B. sự phân li của cặp gen này phụ thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền của các tính trạng phụ thuộc vào nhau.
	C. sự phân li của cặp gen này phụ không thuộc vào cặp gen khác, dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
	D. nếu P khác nhau về n cặp tính trạng tương phản thì phân li kiểu hình ở F2 là (3+n)n
7. Khi lai 2 thứ hoa Dạ lan thuần chủng hoa trắng với nhau được F1 đều có hoa màu đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 với tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ: 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Màu sắc hoa Dạ lan chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền
	A. phân li độc lập. 	
	B. liên kết hoàn toàn. 
	C. tương tác bổ sung. 	
	D. trội không hoàn toàn.
8. Điều kiện quan trọng nhất của quy luật phân li độc lập là:
	A. bố mẹ phải thuần chủng về tính trạng đem lai
	B. tính trạng trội phải trội hoàn toàn
	C. số lượng cá thể phải đủ lớn
	D. các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm tên các cặp NST khác nhau
9. Cho cá thể có kiểu gen (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ là:
	A. 50%.	B. 25%.	C. 75%.	D. 100%.
10. Sinh vật, con đực có NST giới tính là XO và con cái là XX.
A. châu chấu.	B. động vật có vú, ruồi giấm	
C. chim, bướm	D. bướm, châu chấu
11. Màu hoa đỏ của một cây do hai cặp gen không alen tác động bổ sung. Sự tương tác bổ sung giữa gen A và B được biểu thị qua sơ đồ chuyển hóa các chất sau:
	 gen A	gen B
	 enzim a	enzim b
Chất A (trắng) Chất B (trắng) Sản phẩm P (sắc tố đỏ)
Qua sơ đồ trên, nếu kiểu gen chỉ có gen A, không có gen B sẽ:
A. Không hình thành enzim a làm cho chất A ( trắng) thành chất B ( trắng)
B. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) không thành sản phẩm 
C. Không hình thành enzim a làm cho chất A(trắng) không thành chất B(trắng)
D. Không hình thành enzim b làm cho chất B ( trắng) thành sản phẩm 
12. Gen trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X có đặc điểm
	A. di truyền thẳng	.B. di truyền chéo.
	C. tuân theo tỷ lệ 9:7	.D. phân li độc lập.
13. Di truyền liên kết với giới tính có ý n

Tài liệu đính kèm:

  • docTCKTNV Kien Giang.doc