Minh hoạ đề thi THPT QG năm 2016 môn: Sinh học

pdf 9 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1536Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Minh hoạ đề thi THPT QG năm 2016 môn: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Minh hoạ đề thi THPT QG năm 2016 môn: Sinh học
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 1/8 
LUYỆN THI THPT QG 
Thầy THỊNH NAM 
Facebook: Thịnh Văn Nam 
 (Đề thi gồm 8 trang) 
 MINH HOẠ ĐỀ THI THPTQG NĂM 2016 
Môn: SINH HỌC 
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
Câu 1: Ở lúa có bộ NST 2n = 24. Tế bào nào sau đây là thể tứ bội 
A. Tế bào có 25 NST. B. Tế bào có 48 NST 
C. Tế bào có 36 NST. D. Tế bào có 23 NST. 
Câu 2: Phương pháp nhân giống thuần chủng ở vật nuôi sử dụng trong trường hợp: 
A. Hạn chế hiện tượng thoái hóa giống. 
B. Cần được phát hiện gen xâu để loại bỏ. 
C. Cần giữ lại phẩm chất quý của giống, tạo ra độ đồng đều về kiểu gen của phẩm giống. 
D. Tạo ra các cá thể có mức độ dị hợp tử cao, sử dụng ưu thế lai. 
Câu 3: Trong các bệnh sau đây ở người, bệnh nào do đột biến gen lặn trên NST X gây nên? 
A. Bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm B. Bệnh máu khó đông. 
C. Bệnh đao. D. Bệnh tiểu đường. 
Câu 4: Hội chứng claifentơ là do trong tế bào sinh dưỡng của người 
A. nữ thừa 1 NST giới tính X. B. nữ thiếu 1 NST giới tính X. 
C. nam thừa 1 NST giới tính X. D. nam thiếu 1 NST giới tính X. 
Câu 5: Những đột biến nào dưới đây không làm mất hoặc thêm vật chất di truyền? 
A. Chuyển đoạn và lặp đoạn. B. Mất đoạn và lặp đoạn. 
C. Đảo đoạn và chuyển đoạn. D. Lặp đoạn và chuyển đoạn. 
Câu 6: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá. Trong chuỗi thức ăn này, cá rô là 
A. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. 
B. sinh vật tiêu thụ bậc 1 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. 
C. sinh vật tiêu thụ bậc 2 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. 
D. sinh vật tiêu thụ bậc 3 và thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. 
Câu 7: Hiện tượng đa hình là 
A. một số loại kiểu hình song song tồn tại trong quần thể, không dạng nào có ưu thế vượt trội để thay thế 
những dạng khác. 
B. sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật phát sinh trong quần thể khi môi trường thay đổi. 
C. sự đa dạng về kiểu hình của sinh vật trong quần thể khi môi trường thay đổi. 
D. sự đa dạng về kiểu hình của sinh vật do sự thay thế một alen này bằng một alen khác. 
Câu 8: Ờ loài ngựa có 64 nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở loài này là 
A. 64. B. 32. C. 23. D. 46. 
Câu 9: Có bao nhiêu mối quan hệ trong số những mối quan hệ sau đây không phải là quan hệ cạnh tranh: 
 1 Cây tranh nhau giành ánh sáng, dinh dưỡng, có thể làm cây yếu bị đào thải, d n đến sự t a thưa ở 1 ca y 
 cành lá k m xum xuê , hoặc ở cả quần thể làm mật độ giảm. 
 2 Các cây m c thành nhóm rặng, bụi, rừng chịu gió bão và sống tốt hơn cây sống riêng. 
 3 Thiếu thức ăn hay nơi ở, các động vật c ng quần thể ẩu đả, d a nạt nhau bằng tiếng hú, động tác → Cá 
thể yếu hơn bị đào thải hay phải tách đàn. 
 4 Bảo vệ nơi sống, nhất là vào m a sinh sản → Mỗi nhóm có lãnh thổ riêng, một số phải đi nơi khác. 
 5 Ong, kiến, mối sống thành xã hội, có phân chia cấp bậc và chức năng r ràng. 
Mã đề thi: 123 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 2/8 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 10: Khi xử lý hóa chất trên mô đơn bội để gây lưỡng bội hóa tạo nên cây lưỡng bội thì cây này có đặc điểm 
là: 
A. Có ưu thế lai cao vì các cặp gen đều dị hợp. 
B. Cho quả không hạt 
C. Có kiểu gen đồng hợp tử ở tất cả các gen. 
D. Có cơ quan dinh dưỡng to hơn cây lưỡng bội bình thường khác. 
Câu 11: Ba gen E, D, G nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Trong đó gen E có 3 alen, gen D có 
4 alen, gen G có 5 alen. Tính số kiểu gen dị hợp tối đa có thể có trong quần thể? 
A. 900. B. 840. C. 60. D. 180. 
Câu 12: Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, t lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở 
thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy 
cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, t lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên? 
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn. 
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn. 
Câu 13: Cho các loại tế bào sau: 
 1 Tế bào đơn bội ở người. 
 2 Tế bào tam bội ở đậu Hà Lan. 
 3 Tế bào xôma ở châu chấu đực. 
 4 Tế bào giao tử bình thường ở ruồi giấm. 
 5 Thể ba ở ruồi giấm. 
 6 Tế bào của người bị mắc hội chứng tớc-nơ. 
 7 Tế bào nội nhũ ở đậu Hà Lan. 
 8 Tế bào tứ bội ở củ cải. 
Có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể là một số lẻ? 
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. 
Câu 14: Sơ đồ nào sau đây không mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? 
A. Tảo → giáp xác → cá → chim bói cá → diều hâu. 
B. Lúa → cỏ → ếch đồng → chuột đồng → cá. 
C. Cỏ → thỏ → mèo rừng. 
D. Rau → sâu ăn rau → chim ăn sâu → diều hâu. 
Câu 15: Hình vẽ sau đây mô tả ba tế bào bình thường của các cơ thể dị hợp đang ở kỳ sau của quá trình phân 
bào. 
Có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đúng? 
(1) Tế bào 1 và tế bào 2 có thể là của cùng một cơ thể. 
(2) Kết thúc quá trình phân bào, tế bào 2 tạo ra hai tế bào với cấu trúc NST giống nhau. 
(3) Nếu tế bào 1 và tế bào 2 thuộc hai cơ thể khác nhau thì NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 2 có 
thể gấp đôi bộ NST trong tế bào sinh dưỡng của cơ thể có tế bào 1. 
(4) Tế bào 1 và tế bào 3 có thể là của cùng một cơ thể. 
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 3/8 
Câu 16: Để bảo vệ vốn gen của loài người và giảm gánh nặng di truyền biện pháp nào sau đây là không nên? 
A. Tạo môi trường sạch, hạn chế tác nhân gây đột biến. 
B. Tư vấn di truyền và sàng l c trước khi sinh. 
C. Sử dụng liệu pháp gen – kĩ thuật của tương lai. 
D. Kết hôn gần – Sinh con khi tuổi mẹ ngoài 40. 
Câu 17: Để xác định chính xác thể đa bội sử dụng phương pháp: 
A. quan sát kiểu hình. B. quan sát và đếm số NST. 
C. theo d i thời gian sinh trưởng. D. quan sát các sản phẩm thu được. 
Câu 18: Khi nói về giới hạn sinh thái, điều nào sau đây không đúng? 
A. Những loài có giới hạn sinh thái càng hẹp thì có v ng phân bố càng rộng. 
B. Loài sống ở v ng xích đạo có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn loài sống ở v ng cực. 
C. Ở cơ thể còn non có giới hạn sinh thái hẹp hơn so với cơ thể trưởng thành. 
D. Cơ thể sinh vật sinh trưởng thành tốt nhất ở khoảng cực thuận của giới hạn. 
Câu 19: Trong ch n giống người ta thực hiện tự thụ phấn bắt buộc đối với những cây giao phấn không nhằm 
mục đích nào dưới đây? 
A. Tạo dòng thuần để đánh giá kiểu gen dựa trên kiểu hình. 
B. Kiểm tra độ thuần chủng của giống. 
C. Củng cố một tính trạng mong muốn. 
D. Chuẩn bị cho việc tạo ưu thế lai. 
Câu 20: Khi nói về sự tác động qua lại giữa quần xã và môi trường sống trong quá trình diễn thế sinh thái, hãy 
ch n kết luận đúng. 
A. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế, các điều kiện tự nhiên của môi trường không bị 
thay đổi. 
B. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của 
môi trường. 
C. Trong tất cả các quá trình diễn thế, nguyên nhân gây ra đều được bắt đầu từ những thay đổi của ngoại cảnh 
d n tới gây ra biến đổi quần xã. 
D. Sự biến đổi của điều kiện môi trường không phải là nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái của quần xã. 
Câu 21: Có bao nhiêu kết luận đúng khi nói về gen ngoài nhân? 
 1 Gen ngoài nhân biểu hiện ra kiểu hình không đều ở hai giới. 
 2 Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào trong quá trình phân bào. 
 3 Kết quả ph p lại thuận và ph p lại nghịch là giống nhau, trong đó con lai thường mang tính trạng của mẹ, 
nghĩa là di truyền theo dòng mẹ. 
 4 Tính trạng do gen ngoài nhân quy định v n sẽ tồn tại khi thay thế nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di 
truyền khác. 
(5) Do con lai mang tính trạng của mẹ nên di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ, hay nói 
cách khác, m i di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất. 
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. 
Câu 22: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là 
A. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã cao. 
B. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng của quần xã thấp. 
C. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã thấp. 
D. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng của quần xã cao. 
Câu 23: Ở một loài thực vật cho cơ thể có kiểu gen 
AB Eh
Dd
ab eH
. Biết tần số trao đổi ch o giữa A và B là 20%; 
tần số trao đổi ch o giữa E và H là 30%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử thì giao tử ABdEH chiếm t lệ % là 
bao nhiêu và cho cơ thể trên tự thụ phấn thì t lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 4/8 
A. 2,25% và 99,949%. B. 3% và 99,949%. 
C. 5,5% và 99,91%. D. 3% và 99,91%. 
Câu 24: Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa không chịu chi phối của 
A. cách li địa lí. B. ch n l c tự nhiên. 
C. cách li sau hợp tử. D. quá trình sinh sản. 
Câu 25: Một bệnh di truyền đơn gen xuất hiện trong phả hệ dưới đây:? 
Những kết luận từ phả hệ trên: 
 1 Gen quy định bệnh trên là gen trội và có thể nằm trên nhiễm sắc thể thường. 
 2 Gen quy định bệnh trên là gen lặn và nhiều khả năng gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có 
alen tương ứng trên Y. 
(3) Gen quy định bệnh trên là gen lặn và có thể nằm ở v ng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y. 
 4 Người II.9 có kiểu gen dị hợp. 
Số kết luận có thể có nội dung đúng là: 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 26: Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, càng về sau thì 
A. độ đa dạng của quần xã càng thấp, kích thước của mỗi quần thể càng lớn. 
B. mạng lưới dinh dưỡng càng phức tạp, các chuỗi thức ăn càng dài. 
C. số lượng chuỗi thức ăn được bắt đầu bằng m n bã hữu cơ càng ít. 
D. năng suất sinh h c càng thấp, hiệu quả chuyển hóa năng lượng càng k m. 
Câu 27: Ở ruồi giấm, A và B c ng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40cM. Ở ph p lai ♂
AB
ab
 x ♀
Ab
aB
, kiểu 
gen 
AB
Ab
của đời con có t lệ 
A. 0,13. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,10. 
Câu 28: Sự phân tầng sẽ làm giảm cạnh tranh giữa các quần thể vì: 
A. nó làm tăng khả năng sử dụng nguồn sống của sinh vật. 
B. nó làm phân hóa ổ sinh thái của quần thể trong quần xã. 
C. nó làm tăng nguồn dinh dưỡng của môi trường sống. 
D. nó làm giảm số lượng cá thể có trong quần xã. 
Câu 29: Khi nói về mối quan hệ c ng loài, x t các kết luận sau đây: 
 1 Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh c ng loài giảm. 
 2 Cạnh tranh c ng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể cân bằng với sức chứa của môi trường. 
 3 cạnh tranh c ng loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài. 
 4 Sự gia tăng mức độ cạnh tranh c ng loài sẽ làm tăng tốc độ tăng trưởng của quần thể. 
Có bao nhiêu kết luận đúng : 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 30: Cho các thông tin: 
 1 Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân. 
 2 Không làm thay đổi số lượng và thành phần gen có trong mỗi nhóm gen liên kết. 
 3 Làm thay đổi chiều dài của ADN 
 4 Xảy ra ở thực vật mà ít gặp ở động vật 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 5/8 
(5) Được sử dụng để lập bản đồ gen. 
 6 Có thể làm ngừng hoạt động của gen trên NST. 
 7 Làm xuất hiện loài mới. 
Đột biết mất đoạn NST có những đặc điểm: 
A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (5), (6). 
C. (1), (3), (5), (6). D. (4), (6), (5), (7). 
Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng thân cao, alen a quy định thân thấp; gen B quy định tính trạng 
hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng. Các gen quy định các tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Cho 
cây đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Ch n ng u nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 
1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến và ch n l c. Trong 
các kết luận sau đây về F2 có bao nhiêu kết luận đúng? 
 (1 Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm t lệ 2/9. 
 (2 Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm t lệ 4/9. 
 (3 Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm t lệ 4/9. 
 (4 Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm t lệ 2/9. 
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. 
Câu 32: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở 
lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột 
biến, thì ở thể đột biến đó 
A. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+1 và 2n-1. 
B. có hai dòng tế bào đột biến là 2n+2 và 2n-2. 
C. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+2 và 2n-2. 
D. có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n+1 và 2n-1. 
Câu 33: Cho các phát biểu dưới đây về thể truyền sử dụng trong công nghệ gen: 
 1 Thể truyền giúp tế bào nhận phân chia đồng đều vật chất di truyền về các tế bào con khi tế bào phân chia. 
 2 Thành phần có thể được sử dụng làm thể truyền gồm plasmit, vi khuẩn E. Coli và virut. 
 3 Thể truyền có chứa các enzim cắt và nối cho ph p tạo ra ADN tái tổ hợp. 
 4 Thể truyền giúp đoạn gen mới có thể tồn tại, nhân lên và hoạt động được trong tế bào nhận. 
Số phát biểu đúng là 
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 34: Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, đời con 
của ph p lai nào sau đây có ít kiểu gen và ít kiểu hình nhất? 
A. XAXaBbDd x XAYBbDd. B. 
ABD ABD
XX XY
aBD aBD
 . 
C. 
D d DAB ABX X X Y
ab ab
 D. AaBbDdXY x AaBbDdXX. 
Câu 35: Giả sử A quy định màu xám, a quy định màu đen, B quy định mắt đỏ, b quy định mắt trắng. 
Một thí nghiệm lai giữa ruồi giấm cái thân xám, mắt đỏ với ruồi giấm đực thân đen, mắt trắng thu được toàn bộ 
ruồi F1 thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối ng u nhiên thu được F2 phân li theo t lệ: 
Ruồi cái: 75% thân xám, mắt đỏ: 25% thân đen,mắt đỏ 
Ruồi đực: 37,5% thân xám, mắt đỏ:37,5% thân xám, mắt trắng: 
12,5% thân đen, mắt đỏ:12,5% thân đen, mắt trắng. 
Cho các phát biểu sau: 
 1 Tính trạng màu sắc thân và tính trạng màu mắt c ng nằm trên 1 cặp NST. 
 2 Tính trạng màu sắc thân di truyền liên kết với giới tính X Y không alen . 
 3 Có xảy ra hiện tượng hoán vị gen với tần số 25%. 
 4 F1 có kiểu gen là AaXBXb; AaXBY. 
 5 Cho cá thể đực F1 đem lai phân tích, nếu không x t đến giới tính thì thế hệ lai thu được t lệ kiểu hình 1:1:1:1. 
Số phát biểu có nội dung đúng là 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 6/8 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 36: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về quá trình nhân đôi ADN tái bản ADN ở tế bào 
nhân thực? 
 1 Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza ch tác động lên một trong hai mạch đơn mới được tổng 
hợp từ một phân tử ADN mẹ. 
 2 Trong một chu kì tế bào, ADN trong nhân thường nhân đôi nhiều lần. 
 3 Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza tham gia tháo xoắn và làm tách 2 mạch của phân 
tử và tổng hợp mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với mạch khuôn của ADN. 
 4 Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi đơn vị tái 
bản . 
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3. 
Câu 37: Có hai quần thể c ng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số A là 0,6. Quần thể thứ 2 
có 300 cá thể, trong đó tần số A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể 2 di cư vào quần thể 1 tạo nên quần thể 
mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có t lệ 
A. 0,55. B. 0,31. C. 0,3025. D. 0,2025. 
Câu 38: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu có các phát biểu sau đây: 
 1 Bệnh phêninkêto niệu là bệnh rối loạn chuyển hóa gây ra do đột biến gen. 
 2 Bệnh phêninkêto niệu do enzim không chuyển hóa được pheninalanin thành tirôzin. 
 3 Người bệnh phải ăn kiêng hoàn toàn pheninalanin. 
 4 Pheninalanin ứ đ ng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh, bệnh nhân bị thiểu năng trí 
tuệ d n đến mất trí. 
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là 
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. 
Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do 1 cặp 
gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầy dục thuần chủng 
thu được F1 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có cây hoa đỏ, quả bầu dục 
chiếm t lệ 9%. Biết rằng diễn biến trong giảm phân ở bên đực và cái như nhau. Trong các kết luận sau, có bao 
nhiêu kết luận đúng với ph p lai trên? 
 1 F2 có 10 loại kiểu gen. 
 2 Ở F2, số cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng chiếm 16%. 
 3 F2 có 4 loại kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen. 
 4 F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. 
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. 
Câu 40: Cho các phát biểu sau nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái: 
(1 Sinh vật đóng vai trò quan tr ng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu kì dinh 
dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn , nấm. 
 2 Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. 
 3 Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng được tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải,...ch có khoảng 
10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. 
 4 Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật 
sản xuất rồi trở lại môi trường. 
Số phát biểu đúng là: 
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. 
Câu 41: Cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn, hoán vị gen giữa D và E với tần số 40%. Ở 
đời con của ph p lai ♂AaBb
DE
de
 x ♀Aabb
de
de
, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm t lệ 
A. 50%. B. 43,7%. C. 30,0%. D. 75%. 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 7/8 
Câu 42: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen IA, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 
36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm 
máu B không có quan hệ h hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: 
 1 Tần số alen IA trong quần thể là 0,3. 
 2 Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36. 
 3 Xác suất để cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24%. 
 4 Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm 
máu khác bố và mẹ là 25%. 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 43: X t một loài ch có hình thức sinh sản hữu tính, không có khả năng sinh sản vô tính. Có bao nhiêu dạng 
đột biến sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? 
 1 Đột biến xảy ra trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. 
 2 Đột biến xảy ra trong những lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. 
 3 Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào cánh hoa. 
 4 Đột biến xảy ra trong nguyên phân ở tế bào sinh dục sơ khai. 
Phương án đúng: 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 44: : Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định 
hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả 
vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình 
thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa 
các alen E và e với tần số 40%. 
Phép lai (P) 
aB
Ab
de
DE
 × 
aB
Ab
de
DE
 cho các phát biểu sau về F1: 
 1 Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỷ lệ 8,16%. 
 2 Tỷ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỷ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn. 
 3 Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội có kiểu gen dị hợp cả 4 gen 9,62%. 
 4 Tỷ lệ kiểu hình lặn cả 4 tính trạng là 0,09%. 
Số phát biểu đúng là 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 45: Có bao nhiêu khẳng định đúng trong số những khẳng định sau: 
 1 Lúc đang thực hiện sinh sản, sức chống chịu của động vật thường giảm. 
 2 Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật thường bị ức chế. 
 3 Ở ngoài giới hạn sinh thái về một nhân tố nào đó, sinh vật v n có thể tồn tại nếu các nhân tố sinh thái khác 
đều ở v ng cực thuận. 
 4 Sinh vật luôn sinh trưởng phát triển tốt nhất ở khoảng nhiệt độ cực thuận. 
 5 Loài sống ở v ng biển khơi có giới hạn sinh thái về độ muối hẹp hơn sống ở v ng cửa sông. 
 6 Cơ thể đang bị bệnh có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn so với cơ thể c ng lứa tuổi không bị bệnh. 
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. 
Câu 46: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục P , thu được F1 gồm toàn cây 
quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo t lệ 1 cây 
quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 
giao phấn với nhau thu được F3. Có bao nhiêu kết luận đúng sau đây? 
 1 Lấy ng u nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là 1/12 
 2 Tỷ lệ kiểu hình ở F3 là 2:6:1 
 3 Tỷ lệ đồng hợp ở F3 là: 1/6 
 4 Số loại kiểu gen ở F3 là 9 
 5 Các cây F3 cho quả dẹt đều có hai cặp gen dị hợp. 
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. 
Câu 47: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã? 
(1) Enzim tham gia quá trình phiên mã là enzim ARN pôlimeraza. 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 8/8 
(2 Phiên mã được bắt đầu trên v ng điều hòa của gen. 
 3 Mạch khuôn được d ng để tổng hợp ARN có chiều 3’→5’. 
 4 Quá trình tổng hợp mARN được thực hiện theo đúng nguyên tắc bổ sung: A-U, T-A, G-X, X-G. 
 5 Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’→3’. 
(6 Enzim ARN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’→5’. 
 7 Enzim ARN pôlimeraza di chuyển đến đâu thì hai mạch của gen sẽ tách nhau ra đến đấy, những v ng em 
enzim này đã đi qua sẽ đóng xoắn trở lại, hiện tượng này g i là đóng xoắn cục bộ. 
(8 Kết thúc quá trình phiên mã, phân tử ARN và enzim ARN pôlimeraza sẽ được giải phóng. 
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6. 
Câu 48: Ở ruồi giấm, hai gen B và V c ng nằm trên một cặp NST tương đồng trong đó B quy định thân xám trội 
hoàn toàn so với b quy định thân đen; V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với v quy định cánh cụt. Gen D nằm 
trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng. Cho 
ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ giao phối với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt trắng được F1 có 100% cá thể 
mang kiểu hình giống ruồi mẹ. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2. Ở F2, loại ruồi đực có thân xám, cánh 
cụt, mắt đỏ chiếm t lệ 1,25%. Nếu cho ruồi cái F1 lai phân tích thì ở đời con, loại ruồi đực có thân xám, cánh cụt, 
mắt đỏ chiếm t lệ 
A. 2,5%. B. 1,25%. C. 25%. D. 12,5%. 
Câu 49: Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng ; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định 
cánh thường. Ph p lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi 
cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% 
đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Cho các phát biểu sau: 
 1 Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X. 
 2 Tần số hoán vị gen là 10%. 
 3 Kiểu gen P: ♀ A a
b BX X x ♂ 
A
BX Y . 
 4 Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được t lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng t lệ phân li kiểu 
hình ở giới đực. 
Số phát biểu có nội dung đúng là: 
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 50: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn 
chân, đuôi và m m có lông đen. Tại sao các tế bào của c ng một cơ thể, có c ng một kiểu gen nhưng lại biểu 
hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa h c đã tiến 
hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông m c lên lại có 
màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, người ta rút ra các kết luận: 
 1 Các tế bào ở v ng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các gen quy định tổng hợp 
sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. 
 2 Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các v ng đầu mút của cơ thể 
lông có màu đen. 
 3 Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin 
 4 Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở v ng 
này làm cho lông m c lên có màu đen. 
Số kết luận đúng là 
A. 2. B. 1. C. 3. D. 0. 
-----------------HẾT--------------- 
 Moon.vn TẶNG khoá LUYỆN ĐỀ ĐẶC BIỆT với các dạng bài mới nhất có thể ra! Mã đề thi 123 - Trang 9/8 
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ MINH HOẠ SỐ 01 
Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 
1 B 11 B 21 C 31 41 C 
2 C 12 C 22 A 32 C 42 B 
3 B 13 D 23 D 33 B 43 B 
4 C 14 B 24 A 34 B 44 C 
5 C 15 B 25 C 35 B 45 D 
6 C 16 D 26 B 36 B 46 D 
7 A 17 B 27 C 37 C 47 A 
8 B 18 A 28 B 38 D 48 A 
9 B 19 B 29 A 39 A 49 C 
10 C 20 B 30 C 40 D 50 C 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe_thi_thu_mon_Sinh_hoc_Thay_Thinh_Nam_Giao_vien_tai_moonvn.pdf