Thi thử quốc gia môn Sinh học - Đề số 20

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1123Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thi thử quốc gia môn Sinh học - Đề số 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thi thử quốc gia môn Sinh học - Đề số 20
TRƯỜNG THPT TĨNH GIA 2 THI THỬ QUỐC GIA MÔN SINH HỌC 
 ĐỀ SỐ 20
Họ tên:Lớp:..
Câu 1: Số phát biểu đúng về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: 
1. Chuyển đoạn tương hổ làm thay đổi nhóm gen liên kết. 
2. Chuyển đoạn tương hổ là một nhiễm sắc thể này sát nhập vào một nhiễm sắc thể khác. 
3. Tế bào mang đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa hai nhiễm sắc thể khi giảm phân không thể tạo ra loại giao tử bình thường. 
4. Chuyển đoạn tương hỗ là một đoạn nhiễm sắc thể này chuyển sang một nhiễm sắc thể khác không tương đồng với nó và ngược lại.
5. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường mà không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
6. Đột biến đảo đoạn làm cho gen từ nhóm liên kết này chuyển sang nhóm liên kết khác.
7. Đột biến mất đoạn không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể
8. Đột biến chuyển đoạn có thể không làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một nhiễm sắc thể.
Có mấy phát biểu đúng? A. 4.	B. 3. C. 1.	D. 2.
Câu 2: Cơ chế chính dẫn đến hình thành loài mới bằng con đường địa lí là do
A. chọn lọc tự nhiên tích luỹ các biến dị di truyền theo các hướng khác nhau.
B. các cá thể trong quần thể không thể giao phối được với nhau.
C. môi trường ở các khu vực địa lí khác nhau là khác.
D. chúng không có khả năng vượt qua các trở ngại về địa lí để đến với nhau.
Câu 3: Ở một loài động vật có bộ NST lưỡng bội 2n=10, mỗi cặp NST đều có 1 chiếc từ bố và 1 chiếc từ mẹ. Nếu trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng có 32% số tế bào sinh tinh xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 1; 40% tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm ở cặp số 2, các cặp NST còn lại phân li bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Số loại tinh trùng tối đa được hình thành và tỉ lệ tinh trùng mang NST có trao đổi chéo lần lượt là:
A. 128 và 36%	 B. 128 và 18%	C. 96 và 36%	 D. 96 và 18%
Câu 4: Lai xa và đa bội hóa sẽ dẫn tới hình thành loài mới trong trường hợp
A. các cơ thể lai xa có bộ NST và ngoại hình khác xa với dạng bố mẹ và cách li sinh sản với các loài khác
B. cơ thể lai xa có sức sống và khả năng thích nghi cao với môi trường, sinh sản tạo thành quần thể mới và cách li sinh sản với các loài khác
C. các cơ thể lai xa có bộ NST song nhị bội, sinh sản hữu tính bình thường và cách li sinh sản với các loài khác
D. lai xa giữa 2 loài thực vật tạo ra con lai, con lai được đa bội hóa có bộ NST song nhị bội và cách li sinh sản với các loài khác
Câu 5: Cho phép lai ở thực vật: P: ♂AaBb x ♀aaBb. Nếu trong quá trình giảm phân ở cây bố có 10% số tế bào có cặp NST mang gen Aa không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 xảy ra bình thường; ở cây mẹ có 20% tế bào có cặp NST mang gen Bb không phân li trong giảm phân 1, giảm phân 2 xảy ra bình thường, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Các loại giao tử tạo thành đều có khả năng thụ tinh như nhau. Có mấy kết luận nào đây chưa đúng?
1. Tỉ lệ hợp tử thể một nhiễm(2n-1) chiếm 13%	 2. Hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ 26%
3. Đời con có tối 28 đa kiểu gen 4. Hợp tử đột biến có tối đa 22 kiểu gen
5. Tỉ lệ hợp tử đột biến là 2% 6. Tỉ lệ hợp tử bình thường là 70%
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 6: Xét chu kì phát triển của 1 loài sâu:
- Ở vùng cao nguyên: nhiệt độ 200C, thời gian phát triển hết 90 ngày
- Ở vùng đồng bằng: nhiệt độ 230C, thời gian phát triển hết 72 ngày
Ở vùng có nhiệt độ trung bình 290C mỗi năm loài sâu trên phát triển bao nhiêu lứa? (Biết rằng giới hạn trên về nhiệt độ của loài sâu trên là 350C) A. 7 lứa	B. 8 lứa	 C. 6 lứa	D. 9 lứa
Câu 7: Thực hiện phép lai ở ruồi giấm P: AB/ab DH/dh XEXe x Ab/aB DH/dh XEY thu được F1, trong đó kiểu hình trội tất cả các tính trạng chiếm 24,75%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng lặn 4 tính trạng trội và tỉ lệ kiểu hình con cái mang tất cả các tính trạng trội ở đời con lần lượt là: 
A. 39,75% và 16,5%	 B. 40% và 8,25%	 C. 39,75% và 8,25%	D. 20% và 8,25%
Câu 8: Theo dõi quá trình giảm phân của 100 tế bào sinh tinh của cơ thể đực có kiểu gen AB/ab DE/de người ta thấy có 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa A và a; 30% tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa D và d; 20% tế bào xảy ra trao đổi chéo đồng thời A /a và D/d; số tế bào còn lại không xảy ra trao đổi chéo . Loại tinh trùng có kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ 
 A. 7,5%	B. 12,5%	C. 18,75%	D. 15%
Câu 9: Để sản xuất insulin trên quy mô công nhiệp người ta chuyển gen mã hóa insulin ở người vào vi khuẩn E. coli bằng cách phiên mã ngược mARN của gen người thành ADN rồi mới tạo ADN tái tổ hợp và chuyển vào E. coli. 
1. ADN của người tồn tại trong nhân nên không thể hoạt động được trong tế bào vi khuẩn.
2. gen của người không thể phiên mã được trong tế bào vi khuẩn. 
3. sẽ không tạo ra được sản phẩm mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với ADN tái tổ hợp mang gen người. 
4. sẽ không tạo ra được sản phẩm như mong muốn vì cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của E. coli không phù hợp với hệ gen người. 
Số đáp án đúng trong các giải thích sau về cơ sở khoa học của việc làm trên là:
A. 2.	B. 3.	C. 1.	D. 4.
Câu 10: Ở một quần thể ngẫu phối, xét 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ hai đều có 2 alen, nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ ba có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen thứ tư có 3 alen nằm trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả bốn gen trên có thể được tạo ra trong quần thể này là
A. 1140.	B. 870.	C. 2250.	D. 360.
Câu 11: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh?
A. 20,59%.	B. 17,55%.	C. 12,01%.	D. 18,57%.
Câu 12: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đâu không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống.
Câu 13: Cho các biện pháp sau: 
1. Bảo vệ môi trường sống trong sạch. 2. Tư vấn di truyền. 
3. Sàng lọc trước sinh. 	 4. Liệu pháp gen. 
5. Mở các trung tâm bảo trợ xã hội dành cho người bị tật, bệnh di truyền. 
Số phương án đúng để bảo vệ vốn gen của loài người là
A. 5.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 14: Giả sử một gen đang nhân đôi trong môi trường có 1 phân tử 5- Brôm Uraxin (5-BU) thì sau 6 lần nhân đôi thì số lượng gen đột biến bị đột biến thay thế A-T bằng G−X và số gen gen bình thường lần lượt là bao nhiêu? Biết rằng 5-BU chỉ có một lần thay đổi cấu trúc trong suốt quá trình nhân đôi của gen nói trên.
A. 15 và 48.	B. 3 và 28.	C. 15 và 30.	D. 7 và 24.
Câu 15: Khi nói về chọn lọc tự nhiên(CLTN), có mấy kết sau đây không đúng?
1. CLTN không tạo ra kiểu gen thích nghi, nó chỉ đào thải các kiểu gen quy định kiểu hình kém thích nghi
2. CLTN trực tiếp loại bỏ các kiểu hình kém thích nghi chứ không trực tiếp loại bỏ kiểu gen
3. CLTN làm thay đổi tần số alen nhanh hay chậm phụ thuộc vào kích thước của quần thể
4. Thực chất của CLTN là quá trình phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể
5. tạo ra tổ hợp gen thích nghi và làm tăng số lượng các thể có kiểu hình thích nghi
6. làm tăng sức sống và khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi
A. 4 B5 C. 2 D. 3
Câu 16: Ở một loài ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 100 cá thể trong đó có 64 con cái có kiểu gen AA, 32 con cái có kiểu gen Aa, 4 con đực có kiểu gen aa Ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ:
A. 5/6.	B. 2/25.	C. 35/72.	D. 8/25.
Câu 17: Quần thể là đơn vị tiến hóa cơ sở vì: 
(1)Quy tụ mật độ cao có thành phần kiểu gen đa dạng và khép kín 
(2)Có khả năng cách li sinh sản và kiểu gen không bị biến đổi 
(3)Có tính toàn vẹn di truyền,có tính đặc trưng cao 
(4) Là đơn vị tồn tại, đơn vị sinh sản của loài trong tự nhiên 
(5) Có khả năng trao đổi gen và biến đổi gen 
Có mấy phương án đúng? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3
Câu 18: Một cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con thu được nhiều loại kiểu hình trong đó kiểu hình trội về 4 tính trạng là 33,165%. Nếu khoảng cách di truyền giữa A và B 1à 20cM thì khoảng cách di truyền giữa D và e là:
A. 30cM.	B. 10 cM.	C. 20 cM.	D. 40 cM.
Câu 19: Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là
A. đột biến đa bội.	B. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể.
C. đột biến gen.	D. đột biến lệch bội.
Câu 20: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho giao phối cây lưỡng bội thuần chủng khác nhau về hai tính trạng trên thu được F1. Xử lí cônsixin với các cây F1 sau đó cho hai cây F1 giao phấn với nhau thu được đời con F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 121 : 11 :11 : 1. 
Các phép lai có thể cho kết quả trên gồm: 
1. AAaaBBbb X AaBb. 2. AAaaBb X AaBBbb. 3. AaBbbb x AAaaBBbb. 
4.AAaaBBbb X AaaaBbbb. 5. AaaaBBbb X AAaaBb. 6. AaBBbb X AaaaBbbb. 
Có mấy trường hợp mà cặp bố mẹ F1 không phù hợp với kết quả F2?
A. 4.	B. 1.	C. 3.	D. 2.
Câu 21: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa tổng hợp, phát biểu nào sau đây không đúng? 
1. Kết quả của tiến hóa nhỏ sẽ dấn tới hình thành các nhóm phân loại trên loài 
2. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể (biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể) dẫn đến sự hình thành loài mới 
3. Sự biến đổi về tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể đến một lúc làm xuất hiện cách li sinh sản của quần thể đó với quần thể gốc mà nó được sinh ra thì loài mới xuất hiện 
4. Tiến hóa nhỏ là quá trình diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa 
5. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể 
6. Các yếu tố ngẫu nhiên không làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể 
7. Lai xa và đa bội hóa có thể nhanh chóng tạo nên loài mới ở thực vật 
8. Tiến hóa nhỏ sẽ xảy ra khi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể được duy trì từ thế hệ này sang thế hệ khác 
A. 5 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 22: Từ quần thể cây 2n, người ta tạo được quần thể cây 4n, có thể xem quần thể cây 4n là một loài mới vì
A. quần thể cây 4n khi giao phấn với quần thể câv 2n cho ra con lai bất thụ.
B. quần thể cây 4n có đặc điểm hình thải khác hẳn quần thể cây 2n.
C. quần thể cây 4n có sự khác biệt với quần thể cây 2n về số lượng nhiễm sắc thể.
D. quần thể cây 4n quần thể cây 4n không thể giao phấn với quần thể cây 2n.
Câu 23: Cho các hiện tượng sau: 
1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. 
2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac. 
3. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. 
4. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. 
5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. 
Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã?
A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 24: Một đoạn pôlipeptit gồm 4 axit amin có trình tự: Val - Trp - Lys- Pro. Biết rằng các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Lys - AAG ; Pro - XXA. Đoạn mạch gốc của gen mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit nói trên có trình tự nuclêôtit là
A. 5’ GTT - TGG - AAG - XXA 3’.	B. 5’ GUU - UGG- AAG - XXA 3’
C. 5’ XAA- AXX - TTX - GGT 3’	D. 5’ TGG -XTT - XXA - AAX 3’
Câu 25: Trong các câu sau đây khi nói vê đột biến điểm: 
1. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa.
2. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc 
3. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. 
4. Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. 
5. Xét ở mức độ phân tử, phần nhiều đột biến điểm là trung tính. 
6. Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào điều kiện môi trường và tổ hợp gen mà nó tồn tại. 
Có bao nhiêu câu đúng?
A. 2.	B. 3.	C. 5.	D. 4.
Câu 26: Theo quan niệm hiện tại,thực chất của tiến hóa nhỏ: 
A. Là quá trình hình thành loài mới 
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài 
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể 
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể
Câu 27: Trong một khu rừng có diện tích rất lớn, sau khi tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của nhiệt độ và ẩm độ đến sự sinh trưởng và phát triển của 3 loài A, B, C, ta có bảng số liệu sau :
Loài
Nhiệt độ (oC)
Độ ẩm (%)
Giới hạn trên
Giới hạn dưới
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
A
42
26
60
80
B
28
10
30
50
C
32
15
45
75
Nhận xét nào sau đây không đúng về mức độ cạnh tranh giữa 3 loài:
 A. Loài A và B không cạnh tranh nhau	B. Loài B và C có cạnh tranh nhau
 C. Loài A và C có cạnh tranh nhau	 D. Giữa 3 loài đều có sự cạnh tranh qua lại nhau.
Câu 28: Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm
A. cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn.
B. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều.
C. cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều, đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít.
D. cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn.	
Câu 29: Ở 1 loài động vật, tình trạng màu mất do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen qui định.Người ta tiến hành 2 phép lai như sau: 
Phép lai 1: mắt đỏ x mắt vàng thu được 1 mắt đỏ, 1 mắt vàng, 1 mắt hồng, 1 mắt trắng. 
Phép lai 2: Mắt hồng x mắt trắng thu được 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng. 
Nếu cho các cá thể mắt đỏ giao phối với các cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con là:
A. 100%.	B. 25%.	C. 50% .	D. 75%.
Câu 30: Ở người tình trạng hói đầu di truyền chịu ảnh hưởng của giới tính,với B: hói đầu, b: không hói, Bb chỉ hói đầu ở nam giới.Trong 1 quần thể người đang cân bằng di truyền f(B)=0.01.Thực hiện phép lai P:Bố hói đầu × mẹ hói đầu thì xác suất sinh con bị hói đầu là:
A. 0,66.	B. 0,75.	C. 0,99.	D. 0,24.
Câu 31: Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng?
A. Ổsinh thái của mỗi loài ngày càng được mở rộng. 	B. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. 
C. Tính đa dạng vềloài tăng. 	 D. Lưới thức ăn trởnên phức tạp hơn.
Câu 32: Cho các ví dụ sau: 
(1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. 
 (3) Tảo giáp nởhoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. 
Có mấy ví dụ phản ánh mối quan hệhỗtrợgiữa các loài trong quần xã? 
A. 1 B. 2. C. 3 D. 4.
Câu 33: : Cho quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F2 cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao (P), cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 48%. B. 80%. C. 52%.	 D. 20%.
Câu 34: Đem lai phân tích F1 dị hợp 3 cặp gen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Nếu Fb xuất hiện 4 loại kiểu hình trong đó có 2 loại kiểu hình giống bố mẹ chiếm tỉ lệ bằng nhau và bằng 45% thì kết luận nào sau đây là đúng? 
1. Mỗi loại kiểu hình còn lại chiếm 55%. 
2. Ba cặp gen cùng nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng và xảy ra hoán vị gen với tần số 10% 
3. F1 tạo 4 kiểu giao tử có tỉ lệ 45%, 45% , 5% , 5% .
4. Ba cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng, các gen trội liên kết với nhau và có xảy ra trao đổi chéo ở 1 cặp với tần số hoán vị gen bằng 10% .
Đáp án đúng: A. 3	 B. 1	 C. 4	 D. 2
Câu 35: Nội dung không đúng :
1. Trên cặp XY các gen không tồn tại cặp alen
2. Ở cơ thể lưỡng bội, trong mỗi tế bào sinh dưỡng, tế bào sinh dục sơ khai đều có NST giới tính
3. 1 riboxom có thể tham gia tổng hợp bất cứ loại protein nào
4. Trong dịch mã, sự kết cặp các nulêôtit theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nulêôtit trên phân tử mARN
5. Mỗi Ribôxôm gồm 2 tiểu phần lớn và bé luôn liên kết với nhau
6. mARN mang thông tin tổng hợp 1chuỗi polipeptit và hoạt động của mARN kéo dài qua vài ba thế hệ tế bào
7. Gen ở lôcut xác định trên nhiễm sắc thể, luôn tồn tại thành từng cặp alen trong tế bào lưỡng bội.
8. Mỗi gen phiên mã 1 lần sẽ tổng hợp được nhiều phân từ ARN trưởng thành.
9. Khi phiên mã, các intron không mã hóa thông tin trên mARN trưởng thành.
A. 3 B. 5 C. 4 D. 6
Câu 36: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư hoạt động quá mức tạo ra quá nhiều sản phẩm của gen. Kiểu đột biến nào dưới đây không giải thích cho cơ chế gây bệnh ung thư ở trên?
A. Đột biến xảy ra trong vùng điều hoà làm tăng mức độ phiên mã, dịch mã của gen tiền ung thư.
B. Đột biến ở vùng mã hoá của gen tiền ung thư làm thay đổi cấu trúc chức năng của phân tử prôtêin do gen mã hoá.
C. Đột biến chuyển đoạn, đảo đoạn đưa các gen tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi các promoter hoạt động mạnh hơn làm tăng mức độ biểu hiện của gen.
D. Đột biến lặp đoạn làm xuất hiện nhiều bản sao của gen tiền ung thư làm tăng mức độ biểu hiện của gen.
Câu 37: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người: 
(1) Bệnh mù màu. (2) Bệnh ung thư máu. 
(3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Đao. 
(5) Hội chứng Tơcnơ. (6) Bệnh máu khó đông. 
Các bệnh, tật và hội chứng trên được phát hiện bằng phương pháp
A. nghiên cứu di truyền quần thể	B. phả hệ
C. quan sát, nghiên cứu kiểu hình đột biến	D. sinh học phân tử và sinh học tế bào
Câu 38: Loài côn trùng A là loài duy nhất có khả năng thụ phấn cho loài thực vật B . Côn trùng A bay đến hoa của cây B mang theo nhiều hạt phấn và tiến hành thụ phấn cho hoa . Nhưng trong quá trình này, côn trùng đồng thời đẻ một số trứng vào phần bầu nhụy ở một số hoa . ở những hoa này, trứng côn trùng nở và gây chết noãn trong các bầu nhụy. Nếu có nhiều noãn bị hỏng, thì quả cũng bị hỏng. Đây là một ví dụ về mối quan hệ nào giữa các loài trong quần xã ?
A. Hội sinh	B. Kí sinh	C. Cạnh tranh	D. ức chế cảm nhiễm
Câu 39: Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào
A. tần số phát sinh đột biến.	B. tỉ lệ đực, cái trong quần thể
C. số lượng cá thể trong quần thể.	D. môi trường sống và tổ hợp gen.
Câu 40: Ưu điểm của phương pháp phương pháp chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị là
A. tạo ra các giống cây trồng mới mang đặc điểm của 2 dạng bố mẹ ban đầu trong thời gian ngắn.
B. nhân nhanh các giống cây trồng có năng suất cao, phẩm chất tốt, sạch bệnh.
C. tạo ra các giống cây trồng mới có kiểu gen khác nhau của cùng một giống ban đầu.
D. tạo ra các giống cây trồng mới thuần chủng về tất cả các gen trongthời gian ngắn.
Câu 41: Nhiệt độ môi trường tăng, ảnh hưởng như thế nào đến tốc độ sinh trưởng, tuổi phát dục của động vật biến nhiệt:
A. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục giảm.
B. Tốc độ sinh trưởng giảm, thời gian phát dục kéo dài.
C. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục rút ngắn.
D. Tốc độ sinh trưởng tăng, thời gian phát dục kéo dài.
Câu 42: Trong một sinh cảnh, cùng tồn tại nhiều loài thân thuộc và có chung nguồn sống, sự cạnh tranh giữa các loài sẽ
A. làm cho các loài trên đều bị tiêu diệt.
B. làm chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái.
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh.
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài.
Câu 43: : Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.	
B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.
C. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.	
D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Câu 44: Cho các nhận định sau.
(1)Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hoá axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để axit amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(2)Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là mARN
(3) Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân tử mARN được phiên mã từ gen này là 3'UXG5'. 
(4) Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra trong nhân tế bào. 
(5) Loại axit nuclêic mang bộ ba đối mã là mARN.
(6) Trong quá trình dịch mã, trên mỗi phân tử mARN thường có một số ribôxôm cùng hoạt động. 
(7) Quá trình dịch mã kết thúc khi ribôxôm tiếp xúc với côđon 5' UUG 3' trên phân tử mARN.
(8) Phân tử tARN và rARN có cấu trúc mạch đơn, phân tử mARN có cấu trúc mạch kép.
Số câu đúng là: A. 4. B. 3. C. 2. D. 5..
Câu 45: Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit
A. trong vùng điều hòa của gen.	B. trong các đoạn êxôn của gen.
C. trên ADN không chứa mã di truyền.	D. trong vùng kết thúc của gen.
Câu 46: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai Y, tính theo lý thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ 
A. 7,5%. B. 12,5%.	 C. 18,25%.	 D. 22,5%.
Câu 47: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của hai bệnh P, Q. Cả hai bệnh này đều do 1 trong 2 gen quy định. Trong đó bệnh Q do gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính quy định. Bệnh P do gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định.
Biết rằng không có phát sinh đột biến mới ở tất cả các thế hệ, xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.13 – III.14 là:
A. 39/40 B. 63/80	C. 29/40	D. 17/80.
Câu 48: Cho các phương pháp sau: 
1. Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. 2. Gây đột biến rồi chọn lọc. 
3. Cấy truyền phôi. 	4. Lai tế bào sinh dưỡng. 
5. Nhân bản vô tính ở động vật. 	6. Tạo giống sinh vật biến đổi gen. 
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
A. 3.	B. 5.	C. 6.	D. 4.
Câu 49: Khi nói về quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống.
B. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học.
C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh.
D. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên.
Câu 50: - Ở ong mật, alen A quy định cánh dài, alen a quy định cánh ngắn; alen B quy định cánh rộng, alen b quy định cánh hẹp. Hai cặp gen quy định hai tính trạng này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và liên kết hoàn toàn. Cho ong cái cánh dài, rộng giao phối với ong đực cánh ngắn, hẹp thu được F1 100% cánh dài, rộng. Nếu cho ong cái F1 giao phối với ong đực cánh dài, rộng, đời con F2 có thể có những kiểu gen nào sau đây ?
A. AB; ab; 	B. ; ; ; AB; ab.
C. ; ; .	 D. ; 
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docthi_thu_quoc_gia_2016.doc