Đề thi thử kỳ thi THPT cấp quốc gia năm học 2016 ( lần thứ 2 ) môn thi: Sinh học

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 943Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử kỳ thi THPT cấp quốc gia năm học 2016 ( lần thứ 2 ) môn thi: Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi thử kỳ thi THPT cấp quốc gia năm học 2016 ( lần thứ 2 ) môn thi: Sinh học
TRUNG TÂM TRẠNG NGUYÊN
 ------------- * -------------
ĐỀ THI THỬ KỲ THI THPT CẤP QUỐC GIA NĂM HỌC 2016 ( Lần thứ 2 )
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài 90 phút - Mã đề thi: 345
 -----------* -----------
Câu 1: Cho bảng số liệu về các quần thể như sau: 
Quần thể
Kiểu gen BB
Kiểu gen Bb
Kiểu gen bb
I
100%
0%
0%
II
0,01
0,18
0,81
III
0%
0%
100%
IV
16%
32%
52%
Quần thể ở trạng thái cân bằng HacĐi- Van Bec là: A/ I, II và III B/ II, III và IV C/ I và II D/ I và III
Câu 2: Ở cà chua gen B quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b quy định quả vàng. Nếu cho cây quả đỏ lai với cây quả vàng thì ở F1: A/ Số cây quả đỏ nhiều gấp 3 lần số cây quả vàng; B/ 100% quả đỏ; C/ 50% quả đỏ và 50% quả vàng D/ Hoặc tất cả đều cho quả đỏ; hoặc 50% quả đỏ và 50% quả vàng.
Câu 3: Hình thái giải phẫu của cánh tay người tương đồng với: A/ Càng của con cua, con ghẹ; B/ Chân của nhện và bọ cạp; C/ Cánh của chuồn chuồn và ong; D/ Cánh của giơi và cánh của chim sẻ
Câu 4: Câu nào trong số các câu dưới đây nói về chọn lọc tự nhiên (CLTN) là đúng với quan điểm của di truyền học hiện đại ? A/ CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót của các cá thể; B/ CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sinh sản của các kiểu gen; C/ CLTN thực chất là sự phân hóa về mức độ thành đạt sinh sản của các cá thể có các kiểu gen khác nhau trong quần thể; D/ CLTN thực chất là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể
Câu 5: Khi nói về nguyên tắc nhân đôi của ADN kép, có các quan điểm sau:
(1) Nguyên tắc giữ lại một nửa; (2) Nguyên tắc bổ sung; (3) Nguyên tắc khuôn mẫu; (4) Nguyên tắc không liên tục trên 2 mạch. Có bao nhiêu ý kiến đúng ? A/ 1; B/ 2 C/ 3; D/ 4
Câu 6: Cho sơ đồ phả hệ sau đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong 2 alen của một gen quy định. 
 ○ □ ○ ■
 ● ○ □ ○ □ ○
 □ ○ □ ● ● 
Biết không có đột biến xảy ra, xác xuất sinh con đầu lòng không mắc bệnh của cặp vợ chồng 12 và 13 là:
 A/ 7/15 B/ 27/30 C/ 1/10 D/ 13/30
Câu 7: Cho các phát biểu sau (1) Cơ quan thoái hóa cũng được xem là cơ quan tương đồng, (2) cơ quan tương đồng phản ánh hướng tiến hóa phân ly, (3) cơ quan tưng tự phản ánh hướng tiến hóa đồng quy, (4) những loài có quan hệ họ hàng càng gần nhau thì trình tự các axit amin hay trình tự nuclêôtit càng có xu hướng giống nhau và ngược lại, (5) thực chất của chọn lọc tự nhiên theo quan điểm của Đacuyn là sự phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể, (6) theo quan điểm cổ điển chọn lọc tự nhiên là nhân tố quyết định chiều hướng tiến hóa của loài, (7) loài người có thể đã được tạo ra từ loài tổ tiên là vượn người hóa thạch do cấu trúc lại bộ nhiễm sắc thể, (8) quá trình tiến hóa của sự sống trên trái đất có thể chia làm 2 giai đoạn là tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học, Trong các phát biểu trên, số ý kiến phát biểu sai là: A/ 1; B/ 2; C/ 5; D/ 3
Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 4. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện 2 dạng thể ba tương ứng với các cặp NST. Theo lí thuyết, các thể đột biến này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét ? A/ 36 B/ 48 C/ 24 D/ 42
Câu 9: Trong lich sử phát triển của sinh giới, thực vật có hoa xuất hiện vào đại nào sau đây ? 
A/ đại Cổ sinh; B/ đại Trung sinh; C/ đại Tân sinh; D/ đại Nguyên sinh 
Mã đề thi: 345- Tr 1
Câu 10: Dạng người nào sau đây là người hiện đại ? 
A/ Homo sapiens; B/ Homo habilis; C/ Homo erectus; D/ Homo neanderthalensis
Câu 11: Khi nói về quần thể giao phối, người ta đưa ra các quan điểm sau: (1) quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền; (2) qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần; (3) trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ; (4) trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên; (5) trong quần thể giao phối có chọn lọc tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần; (6) quần thể giao phối không ngẫu nhiên có vốn gen phong phú hơn quần thể giao phối ngẫu nhiên. Trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu là đúng ? 
 A/ 6; B/ 5; C/ 4 D/ 2
Câu 12: Dạng người nào sau đây được gọi là người vượn ? 
 A/ Homo habilis; B/ Đriôpitec C/ Homo erectus; D/ Ôtralôpitec 
Câu 13: Sau đây là một số thành tựu: (1) tạo ra chủng vi khuẩn E.coli có khả năng sản xuất insulin của người; (2) tạo ra cừu Đôly; (3) tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β- carôten ở trong hạt; (4) tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. Có bao nhiêu thành tựu là của công nghệ gen ? A/ 1; B/ 2; C/ 3; D/ 4
Câu 14: Đơn vị tồn tại nhỏ nhất của sinh vật có khả năng tiến hóa là: 
A/ Quần thể; B/ Loài; C/ Nòi ( nòi địa lý, nòi sinh thái, nòi sinh học ); D/ Giống
Câu 15: Mã di truyền là: A/ Tập hợp các gen của tế bào; B/ Trình tự các nu của gen; 
C/ Trình tự các axit amin của prôtein; D/ Quy tắc tương ứng giữa trình tự các nuclêôtit và các axit amin
Câu 16: Ở một loài thực vật, khi giao phấn cây tam bội có kiểu gen Aaa với cây tứ bội có kiểu gen AAaa thì tỉ lệ kiểu gen AAaa chiêm tỉ lệ bao nhiêu ? A. 1/4 B. 1/9 C. 3/36 D. 3/18
Câu 17: Một quần thể bò có 4000 con lông vàng, 4000 con lông lang trắng đen, 2000 con lông đen. Biết kiểu gen BB quy định lông vàng, Bb quy định lang trắng đen, bb quy định lông đen. Hỏi sau một thế hệ ngẫu phối và hai thế hệ giao phối gần, thì tần số gen B và b trong quần thể đúng với đáp án nào sau đây ? 
A. B = 0,4; b = 0,6 B. B = 0,6; b = 0,4 C. B = 0,8; b = 0,2 D. B = 0,2; b = 0,8
Câu 18: Phép lai nào sau đây thể hiện là phép lai gần ? 
 A. AABBCCDD x aabbccdd; B. AaBBCcDD x AaBbCCDD 
 C. AaBBCcDD x AaBbCCDd; D. AaBbCcDd x AaBbCcDd
Câu 19: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội ( 5n ) chứa bộ nhiễm sắc thể ( NST ) trong đó: 
A. bộ NST lưỡng bội của loài tăng lên 5 lần; B. tất cả các cặp NST đều có 5 chiếc; 
C. Có một cặp NST có 5 chiếc; D. Có một số cặp có 5 chiếc.
Câu 20: Nhân tố tiến hoá nào sau đây được xem là nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hoá ? 
A. Quá trình cách li.; B. Quá trình giao phối; C. Quá trình đột biến; D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 21: Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào: 1. số lượng gen có trong kiểu gen; 2. đặc điểm cấu trúc của gen; 3. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến; 4. sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường. Phương án đúng là: A. 1 và 2; B. 3 và 4; C. 2 và 4; D. 2 và 3.
Câu 22: Trong tự nhiên con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường: 
A. địa lý; B. sinh thái; C. đột biến lớn; D. lai khác loài.
Câu 23: Thể lệch bội là thể có: A. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc; B. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng đều tăng lên hoặc giảm đi; C. số lượng NST ở một hay một số cặp trong tất cả tế bào sinh dưỡng đều tăng lên hay giảm đi; D. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến.
Câu 24: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến: A. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định; B. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống; C. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể; D. không gây hại cho quần thể.
Câu 25: Ở ruồi giấm gen A quy định tính trạng mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng mắt trắng. Cặp bố mẹ nào sau đây cho tỷ lệ phân ly ở F1 là: 1 đực mắt đỏ : 1đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng ? A. XAY , XAXa ; B. XAY , XaXa ; C. XaY , XAXa ; D. XaY , XAXA 
Câu 26: Quá trình hình thành loài nào sau đây là minh chứng cho quá trình hình thành loài bằng các đột biến lớn: A/ hình thành loài cải Raphana Brassica có 36 NST, B/ sự tạo thành giống dê tiết ra protein tơ nhiện, 
C/ sự hình thành con La. D/ Sự tạo thành cừu Doly
Mã đề thi: 345- Tr 2
Câu 27: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai có tỷ lệ kiểu hình là 1: 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là: 
A. 1: 2 : 1 : 3: 3 : 1 : 1; B. 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1; C. 3 : 3 : 1 : 1; D. 6 : 3 : 3 : 1 
Câu 28: Ở một loài thực vật, gen A quy định cây cao, gen a quy định cây thấp; gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Lai phân tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 có tỷ lệ 35% thân cao, quả dài : 35% thân thấp, quả tròn : 15% thân cao, quả tròn : 15% thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là: 
A. ( Ab/aB ), f = 15%; B. ( AB/ab ), f = 15%; C. ( Ab/aB ), f = 30%; D. ( AB/ab ), f = 30% 
Câu 29: Các bệnh di truyền ở người phát sinh do cùng một dạng đột biến là: A. mù màu và máu khó đông
B. bệnh đao và hồng cầu lưỡi liềm. C. bạch tạng và ung thư máu. D. ung thư máu và máu khó đông.
Câu 30: Loại biến dị không được xếp cùng loại với các loại biến dị còn lại là: A. biến dị tạo thể chứa 9 NST trong tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm. B. biến dị tạo ra hội chứng Đao ở người. C. biến dị tạo ra hội chứng Claiphentơ ở người.	 D. biến dị làm tăng hoạt tính en zim amilaza của đại mạch 
Câu 31: Một cơ thể chứa bốn cặp gen dị hợp giảm phân bình thường thấy xuất hiện loại giao tử AE BD = 17,5%. Hãy cho biết loại giao tử nào sau đây còn có thể được tạo ra từ quá trình trên, nếu xảy ra hoán vị chỉ ở cặp gen Aa ? A. Giao tử Ae BD = 7,5%. B. Giao tử aE bd = 17,5%.
	 C. Giao tử ae BD = 7,5%. D. Giao tử AE Bd = 17,5%.
Câu 32: Bò sát được tiến hóa từ lưỡng cư là bằng chứng chứng tỏ xu hướng tiến hóa theo hướng nào sau đây:
A/ Sự tiến hóa theo hướng đồng quy. B/ Ngày càng đa dạng phong phú. 
C/ Tổ chức cơ thể ngày càng cao. D/ thích nghi ngày càng hợp lý
Câu 33: Lai hai loài thực vật lưỡng bội: loài A có bộ NST lưỡng bội 2n =38, loài B có bộ NST đơn bội n = 11. Người ta tiến hành lai hai loài này với nhau, kết hợp đa bội hóa thu được thể song nhị bội. Câu phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Số NST và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 60; B. Số NST của thể song nhị bội là 60, số nhóm liên kết của nó là 30; C. Số NST và số nhóm liên kết của thể song nhị bội đều là 30
D. Số NST của thể song nhị bội là 30, số nhóm liên kết của nó là 60
Câu 34: Một NST có trật tự gen ban đầu là ABCDEF * GHI bị đột biến tạo thành NST có trật tự gen ABCDCDEF * GHI. Dạng đột biến này có thể để lại hậu quả gì ? A. thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.	B. thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài C. có thể làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng	 D. thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
Câu 35: Trong một gia đình, mẹ có kiểu gen XBXb, bố có kiểu gen XBY, sinh được con gái kiểu gen XBXbXb. Biết rằng quá trình giảm phân ở bố và mẹ đều không xảy ra đột biến gen và đột biến cấu trúc NST, Kết luận nào sau đây đúng về quá trình giảm phân ở bố và mẹ ? A. Trong giảm phân I, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường; B. Trong giảm phân I, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường; C. Trong giảm phân II, ở bố NST giới tính không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường
D. Trong giảm phân II, ở mẹ NST giới tính không phân li, ở bố giảm phân bình thường
Câu 36: Thế hệ xuất phát có kiểu gen AaBbCcDdEe, qua rất nhiều đời tự thụ phấn có thể thu được số dòng thuần trong quần thể là : A. 16	B. 32	C. 64	D. 80
Câu 37: Lô cút thứ nhất có 2 alen là A và a. Lô cút thứ hai có hai alen B và b, Cả hai gen đều nằm trên nhiễm sắc thể X ( không có alen tương ứng trên Y ). Lô cút thứ 3 có 3 alen(IA, IB, IO), nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa trong quần thể về ba gen này là : A. 64 B. 54	 C. 84 D. 120
Câu 38: Loài Mướp và Bầu Trắng là hai loài khác nhau, tuy có chu kỳ ra hoa và thời gian chín của hạt phấn cũng như thời gian chín của noãn là giống nhau nhưng hạt phấn của Mướp không thể thụ phấn cho hoa cái của Bầu Trắng được do có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau, hiện tượng này là dấu hiệu của dạng cách ly nào sau đây ? A/ Cách ly nơi ở ; B/ cách ly tập tính ; C/ cách ly cơ học ; D/ cách ly mùa vụ
Câu 39: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội hoàn toàn. 
Phép lai AaBbCcDDee x AaBbCcddEe cho tỷ lệ kiểu hình A-B-ccD-ee ở đời con là:
	A. 9/ 128	B. 3/64	C. 9/256	D. 3/128
Câu 40: Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tiến hành thí nghiệm đun nóng hỗn hợp các axit amin khô ở nhiệt độ 150 – 1800 C, thí nghiệm này nhằm chứng minh điều gì? A/ quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ. B/ quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ. C/ quá trình tiến hóa tiền sinh học. 
D/ quá trình phức tạp hóa các hợp chất của các bon tạo ra các đại phân tử.
Mã đề thi: 345 - Tr 3
Câu 41: Phát biểu nào không đúng về ưu thế lai? A. Ưu thế lai là hiện tượng con lai có sức sống, năng suất cao hơn hẳn dạng bố mẹ. B. Ưu thế lai có thể được tạo ra bằng lai khác dòng, lai khác thứ, lai xa.
C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1. D. Người ta thường dùng con lai F1 có ưu thế lai cao làm giống.
Câu 42: Phát biểu nào không đúng? A. Hai loài có quá trình phát triển phôi càng giống nhau thì có quan hệ họ hàng càng gần gũi. B. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương đồng với nhau thì có quan hệ càng gần gũi.
C. Hai loài có càng nhiều cơ quan tương tự với nhau thì có quan hệ càng gần gũi.
D. Trình tự axit amin hay trình tự nu ở hai loài càng giống nhau thì hai loài có quan hệ càng gần gũi.
Câu 43: Một gen thực hiện 2 lần phiên mã đã đòi hỏi môi trường cung cấp ribônuclêôtit các loại: 
A = 400; U = 360; G = 240; X = 480. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: 
 A. A = 180; G = 240	 B. A = 380; G = 360 C. A = 360; G = 480 D. A = 760; G = 720
Câu 44: Cho ruồi giấm cái mình đen cánh cụt, kiểu gen đồng hợp lặn giao phối với ruồi đực dị hợp 2 cặp gen. Tần số hoán vị gen bằng 20%. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con thu được là
 A. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 40%:40%:10%:10%	B. Hai loại kiểu hình khác nhau, mỗi loại chiếm 50%
 C. 4 loại kiểu hình với tỉ lệ: 1:1:1:1	 D. Hai loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau
Câu 45: Trường hợp mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, tạp giao 2 cơ thể dị hợp 2 cặp gen cho thế hệ lai có 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình mang 2 tính trạng lặn tỉ lệ: 0,0625 là tỉ lệ của
 A. Quy luật hoán vị gen cả hai bên bố mẹ với tần số nhỏ hơn 50% B. Quy luật liên kết gen hoàn toàn
 C. Quy luật tương tác gen	 D. Quy luật phân li độc lập
Câu 46: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng về tiến hoá nhỏ là
 A. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp
 B. tiến hoá nhỏ có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm
 C. quá trình tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn
 D. tiến hoá nhỏ là hệ quả của tiến hoá lớn
Câu 47: Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên bằng
	 A. 3 thế hệ.	B. 4 thế hệ.	C. 5 thế hệ.	D. 6 thế hệ.
C©u 48: Điều kết luận không đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở người là:
A. chỉ có trong tế bào sinh dục; B. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
C. trong tế bào lưỡng bội số cặp nhiễm sắc thể bằng một; D. ngoài các gen qui định giới tính còn có các gen qui định tính trạng thường.
Câu 49: Cho cặp P thuần chủng khác nhau về các cặp gen tương phản giao phấn với nhau. Tiếp tục tự thụ phấn các cây F1 với nhau, thu được F2 có 75 cây mang kiểu gen aabbdd. Về lí thuyết, hãy cho biết số cây mang kiểu gen AaBbDd ở F2 là bao nhiêu? A. 150 cây.	B. 300 cây.	C. 2025 cây.	D. 600 cây
Câu 50: Trên một nhiễm sắc thể, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB = 1,5 cM, BC = 16,5 cM, BD = 3,5 cM, CD = 20 cM, AC = 18 cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể đó là: 
 A/ ABCD; B/ CABD; C/ BACD; D/ DABC.
Mã đề thi: 345 - Tr 4
-------------- H ết -------------

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_thu_Quoc_gia_lan_2_nam_2016_Trung_tam_Trang_Nguyen.doc