Bài tập Casio Sinh học - Phần Quần thể

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1532Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Casio Sinh học - Phần Quần thể", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Casio Sinh học - Phần Quần thể
Casio - phần QT
Bài 1: Một cặp vợ chồng bình thường sinh ra con đầu bị bạch tạng 
Đứa con thứ 2 của họ có bị bạch tạng không? Xác suất bằng bao nhiêu?
Nếu lần hai sinh đôi khác trứng , xác suất để một trong hai đứa con con này 1 bt 1 bb là ?
Bài 2: Ở một loài thực vật cho giao phối giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F! toàn hoa đỏ. F1 tiếp tục lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con 3 trắng: 1 đỏ.
Giải thích kết quả vad viết SĐL?
Cho F1 x F1 được F2. Xác suất để 4 cây đếu có hoa trắng là bao nhiêu? Xác suất để có 3 cây hoa đỏ trong 4 cây là ?
Bài 3: Một gen gồm có 3 alen tạo ra trong quần thể 4 kiểu hình khác nhau cho tần số các alen bằng nhau, sự giao phối là tự do và ngẫu nhiên các alen trội tiêu biểu cho các chỉ tiêu kinh tếmong muốn.
Số cá thể trong quần thể chọn làm giống trong quần thể chiếm bao nhiêu %?
Số cá thể đưa vào sản xuất chiếm bao nhiêu phần %
Bài 4: Ở một bệnh viện người ta theo dõi nhiều năm thấy trong 94075 trẻ sinh ra có 10 em lùn. Trong số này có 2 em lùn do bố hoặc mẹ lùn các em còn lại có bố mẹ bt( sinh ra trong dòng họ không có người lùn).ĐB lùn xuất hiện với tần số bao nhiêu
Câu 5; Một quần thể có P: 0,60AA : 0,20Aa : 0,2aa. Hãy xác định cấu trúc DT của qt sau 3 thế hệ tự phối?
Nêu dãy bấm máy để cho kết quả.
Câu 6: 
 a. Một quần thể có số cá thể ban đầu là: 210AA; 190Aa; 100aa. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là bao nhiêu?
 b. Trong một quần thể giao phối, những cá thể có kiểu hình trội được duy trì ổn định và chiếm 99%. Quần thể có cấu trúc di truyền như thế nào?
Bài 7:
Giao phấn cây đậu có có cùng kiểu gen Aa biết A cho hạt trơn, a hạt nhăn. Tìm sác xuất ở thế hệ sau nếu lấy 7 hạt trong đó có 5 hạt trơn và 2 hạt nhăn là bao nhiêu?
Một phụ nữ lớn tuổi nên đã xảy ra sự không phân tách ở cặp NST giới tính trong giảm phân 1 ,đời con của họ có thể có bao nhiêu % sống sót bị đột biến ở thể 3 nhiễm 2n+1.
Bệnh bạch tạng ở người do alen lăn trên NST thường quy định.Một cặp vợ chồng đều dị hợp về cặp gen trên, họ có ý định sinh 3 người con.
Xác suất để họ sinh được 2 trai và 1 gái trong đó ít nhất có được 1 người con bình thường là bao nhiêu?
Bài 8: 
	Một quần thể người, nhóm máu O (kiểu gen IOIO) chiếm tỷ lệ 9%, nhóm máu B (kiểu gen IBIO, IBIB) chiếm tỷ lệ 27%, nhóm máu A (kiểu gen IAIO, IAIA) chiếm tỷ lệ 40%. Biết quần thể trên ở trạng thái cân bằng di truyền.
	a.Hãy tính tần số các alen IA, IB và IO trong quần thể này ?
	b.Tính xác xuất con sinh ra có nhóm máu O từ bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B.
Bài 9: 
	Ở gia súc, tính trạng sừng dài do gen A qui định, sừng ngắn do gen a quy định. Trong 1 quần thể gia súc gồm 105 con, có một số gen A bị đột biến biến thành a và ngược lại. Tìm số lượng giao tử mang gen đột biến thuận và số lượng giao tử mang gen đột biến nghịch. Biết rằng gen A bị đột biến biến thành a với tần số u, gen a bị đột biến biến thành A với tần số v, trong đó u = 4v và cho rằng mỗi cá thể cho hai giao tử trong quá trình giảm phân.
Bài 10:
	 Ở người, bệnh phêninkêtô niệu và bệnh bạch tạng là 2 bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường và 2 cặp gen này phân ly độc lập với nhau. 
	 Một gia đình mà vợ và chồng đều bình thường nhưng lại sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh nói trên. Nếu họ muốn sinh thêm đứa thứ hai thì xác suất sẽ như thế nào trong các trường hợp sau:
a. Con thứ hai mắc bệnh phêninkêtô niệu.
b. Con thứ hai mắc cả hai bệnh. 
c. Con thứ hai mắc một trong hai bệnh (phêninkêtô niệu hoặc bạch tạng) 
d. Con thứ hai không mắc bệnh nào. 
Bài 11:
Một quần thể của loài sinh vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về thành phần kiểu gen qui định màu thân, trong đó tỷ lệ các cá thể thân xám chiếm 36%. Biết tính trạng màu thân do một gen qui định, thân xám là trội so với thân đen.
a. Tính tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể. 
b. Người ta chọn ngẫu nhiên 10 cặp (10 con cái và 10 con đực) đều có thân xám, cho chúng giao phối từng cặp. Tính xác xuất để cả 10 cặp cá thể này có kiểu gen dị hợp.
Bài 12 : 
a.Trong một quần thể người hệ nhóm máu Rh do 1 gen gồm 2 alen quy định, Rh dương do alen R quy định, alen r quy định Rh âm, 80% alen ở lô cút Rh là R, alen còn lại là r. Một nhà trẻ có 100 em, tính xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?
b. Một cặp bò sữa sinh 10 bê con. Biết tỉ lệ sinh con đực, con cái như nhau. Tính xác suất :
- Không có bê đực.
- Có bê đực.	
 - Có 5 bê đực và 5 bê cái.
 - Số bê đực từ 5 đến 7.
Câu 13: Xét một gen có 2 alen A và alen a. Một quần thể sóc gồm 180 cá thể trưởng thành sống ở một vườn thực vật có tần số alen A là 0,9. Một quần thể sóc khác sống ở khu rừng bên cạnh có tần số alen này là 0,5. Do thời tiết mùa đông khắc nghiệt đột ngột 60 con sóc trưởng thành từ quần thể rừng di cư sang quần thể vườn thực vật để tìm thức ăn và hòa nhập vào quần thể sóc trong vườn thực vật.
	a) Tính tần số alen A và alen a của quần thể sóc sau sự di cư được mong đợi là bao nhiêu?
	b) Ở quần thể sóc vườn thực vật sau sự di cư, giả sử tần số đột biến thuận (Aàa) gấp 5 lần tần số đột biến nghịch (aàA). Biết tần số đột biến nghịch là 10-5. Tính tần số của mỗi alen sau một thế hệ tiếp theo của quần thể sóc này.
	c) Giả sử tần số alen (a) của quần thể sóc sống ở quần thể rừng là 0,2575 và 0,5625 ở quần thể hỗn hợp(sau nhập cư), cho biết tốc độ nhập cư là 0,1. Tính tần số của alen (a) ở quần thể sóc ở vườn thực vật ban đầu?
Bài 9. Ở người gen A quy định tính trạng mũi cong, gen a quy định tính trạng mũi thẳng. Một cặp vợ chồng mũi cong, sinh ra con trai đầu lòng mũi thẳng. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 2 người con gái mũi cong, 2 người con trai mũi thẳng, 1 người con gái mũi thẳng ? 
Đáp án casio - phần QT.
Bài7:
a.Đời con thu được có tỉ lệ: 1/4AA:2/4Aa:1/4aa (3/4 trơn:1/4 nhăn)
Số cách sắp xếp 5 hạt trơn, 2 hạt nhăn vào quả là 7C5
Xác suất có 5 hạt trơn, 2 hạt nhăn là: (3/4)5.(1/4)2 
Vậy xác suất quả có 7 hạt trong đó có 5 hạt trơn và 2 hạt nhăn: 7C5.(3/4)5.(1/4)2 = 0,3115
b.Rối loạn ở lần phân bào I nên người phụ nữ sẽ cho 2 loại giao tử XX và O
Còn người chồng giảm phân bình thường nên chỉ 2 loại giao tử X và Y
You viết SĐL và sẽ dễ dàng xác định được đời con có tỉ lệ các loại KG: 1XXX:1XXY:1OX:1OY
OY: Trong thực tế người ta không thấy người có KG như vậy nên mọi người và ngay cả chúng ta có thể “bịa” rất nhiều giả thuyết, như: hợp tử không phát triển, bị chết ngay giai đoạn hợp tử, bị xẩy thai,
-> Chỉ còn 3 KG XXX (siêu nữ), XXY(Klinefelter), OX(Turner) là sống sót. Trong đó XXX, XXY là thể 3, còn OX là thể 1.
Vậy tỉ lệ sống sót ở thể 3 nhiễm là: 2/(2+1) = 66,67%
.Rối loạn ở lần phân bào I nên người phụ nữ sẽ cho 2 loại giao tử XX và O
Còn người chồng giảm phân bình thường nên chỉ 2 loại giao tử X và Y
Viết SĐL và sẽ dễ dàng xác định được đời con có tỉ lệ các loại KG: 1XXX:1XXY:1OX:1OY
OY: Trong thực tế người ta không thấy người có KG như vậy 
-> Chỉ còn 3 KG XXX (siêu nữ), XXY(Klinefelter), OX(Turner) là sống sót. Trong đó XXX, XXY là thể 3, còn OX là thể 1.
Vậy tỉ lệ sống sót ở thể 3 nhiễm là: 2/(2+1) = 66,67%.
C . (3/4 : ¼)3 trừ tổ hợp 3 đứa trẻ bạch tạng.
 (1 – 1/64).C23.(1/2)2.1/2 = 36,91%
Bài 8. 
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
Gọi x, y, z lần lượt là tần số các alen IA, IB, I0
Theo giả thuyết ta có phương trình sau:
x = 0,4
y = 0,3
z = 0,3
	x2 + 2xz = 0,4
=>
	y2 + 2yz = 0,27	
	2xy = 0,24
	z2 = 0,09
Để sinh con nhóm máu O => kiểu gen của bố là: IAI0; kiểu gen của mẹ là IBI0
Trong quần thể người bố kiểu gen IAI0 với xác suất: = 0,6
Trong quần thể người mẹ kiểu gen IBI0 với xác suất: = 0,6667
=> Xác suất con sinh ra có nhóm máu O là : 
0,6 x 0,6667 x = 0,1000
 0,4
 0,3
 0,3
0,1000
2,5đ
2,5đ
Bài 9:
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
 - Tổng số giao tử mang gen trong quần thể: 2.105 
Khi quần thể cân bằng: qa = = = 0,8
=> pA= 0,2
- Số lượng giao tử mang gen đột biến thuận và số lượng đột biến nghịch: 
Số lượng giao tử mang gen A: 0,2 x 2.105 = 4.104
Số lượng giao tử mang gen a: 0,8 x 2.105 = 16.104
4.104
16.104
2,5đ
2,5đ
Bài 10.
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
a. Xác suất mắc bệnh phenikêtô niệu của đứa thứ 2: 1/4 = 0.25
b. Xác suất mắc cả 2 bệnh của đứa thứ 2: 1/16 = 0,625
c. Xác suất mắc 1 bệnh (phenikêtô niệu hoặc bạch tạng) của đứa thứ 2: 3/16 + 3/16 = 6/16 = 0,375
d. Xác suất sinh con không mắc bệnh: 16/16 – 1/16 – 3/16 = 9/16 = 0,5625
0.25
0,625
0,375
0,5625
1,5đ
1đ
1,5đ
1đ
Bài 11:
Cách giải
Kết quả
Thang điểm
1. Ta có: q2aa = 1- 64%= 36%= 0,36 => qa = 0,6
=> pA = 0,4
Tỷ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp trong quần thể: = 0,75
2. Xác xuất để cả 10 cặp cá thể này có kiểu gen dị hợp : 0,7520 = 3,1712.10-3
0,75
3,1712.10-3
2,5đ
2,5đ
Bài 12 :
Cách giải
Kết quả
Điểm
a.- Tần số alen R = 0,8 suy ra tần số alen r = 0,2
- Tần số những người Rh dương tính là 
 p2 + 2pq = (0,8)2 + 2 x 0,8 x 0,2 = 0,96
- Xác suất để 100 em đều là Rh dương là: 
 (0,96)100 = 0,0169
b. -Không có bê đực: = 0,001
- Có bê đực: 1 - 0,001 = 0,999
-Có 5 bê đực và 5 bê cái.
= 0,2461
-Số trai từ 5 đến 7.
++
r = 0,2
0,96
0,0169
0,001
0,999
0,2461
0,5684
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
1
Câu
Nội dung
Điểm
1
2,0 đ
a.
- Tỉ lệ KG của quần thể ban đầu là : 0,42 AA : 0,38 Aa : 0,20 aa
- Sau 4 thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ các KG như sau:
Aa = 0,38 x (1/2)4 = 0,02375
AA = 0,42 + = 0,598125
aa = 0,20 + = 0,378125
0,25
0,25
0,25
0,25
 Bài 9. -Cặp vợ chồng này đều có kiểu gen Aa 
-Sơ đồ lai : P : Vợ mũi cong x chồng mũi thẳng 
 Aa Aa 
 F1 : 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa 
 Kiểu hình : 3/4 Mũi cong : 1/4 mũi thẳng 
Xác suất sinh con trai = con gái = ½ 
Xác suất sinh con trai mũi cong trong mỗi lần sinh =Xác suất sinh con gái mũi cong trong mỗi lần sinh = ½ x ¾ 
Xác suất sinh con trai mũi thắng trong mỗi lần sinh =Xác suất sinh con gái mũi thẳng trong mỗi lần sinh = ½ x ¼ 
à Xác suất sinh 2 gái mũi cong trong số 5 người con là x (½ x ¾ )2
à Xác suất sinh 2 trai thẳng cong trong số 3 người còn lại là: x (½ x ¼)2
à Xác suất sinh ra người con gái còn lại là mũi thẳng = ½ x ¼ 
-Vậy xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra 2 người con gái mũi cong, 2 người 
con trai mũi thẳng, 1 người con gái mũi thẳng chính là :
x (½ x ¾ )2xx (½ x ¼)2x ½ x ¼ = 
0,0082

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH_THAI_HOC_QUAN_THE.doc