Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định năm học 2015-2016 môn: Sinh học – lớp 12 THPT

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1647Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định năm học 2015-2016 môn: Sinh học – lớp 12 THPT", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh Nam Định năm học 2015-2016 môn: Sinh học – lớp 12 THPT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
NAM ĐỊNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2015-2016
Môn: SINH HỌC – Lớp 12 THPT

Phần trắc nghiệm - Thời gian làm bài: 45 phút 
(Đề thi gồm 04 trang)
MÃ ĐỀ THI: 132
Câu 1: Xét cá thể có kiểu gen quá trình giảm phân xảy ra hoán vị gen giữa A, a với tần số 20%; giữa D, d với tần số 40%. Loại giao tử nào chiếm tỉ lệ 12%?
A. 	B. 
C. 	D. 
Câu 2: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các kết luận sau đây về đời F2, có bao nhiêu kết luận đúng?
1. Có 10 loại kiểu gen.
2. Kiểu hình trội về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
3. Kiểu hình lặn về hai tính trạng luôn chiếm tỉ lệ bé nhất.
4. Có hai loại kiểu gen dị hợp tử về hai cặp gen.
A. 1.	B. 4.	C. 2.	D. 3.
Câu 3: Ở một loài động vật, màu lông được quy định bởi cặp alen trội M,N. Lông vàng có kiểu gen MM, lông nâu có kiểu gen MN, lông trắng có kiểu gen NN. Cho lai cặp bố mẹ đều có lông nâu thu được đời con F1. Xác suất để 7 con ở F1 gồm 4 con lông vàng, 2 con lông nâu và 1 con lông trắng là:
A. .	B. .	C. .	D. .
Câu 4: Ở thực vật 2 cặp gen Aa và Bb chi phối sự hình thành màu sắc hạt, cặp gen Dd chi phối sự hình thành hình dạng quả. Trong phép lai P thuần chủng khác nhau 3 cặp gen tương phản, F1 đồng loạt hạt tím, quả tròn. Cho F1 giao phối với cá thể khác, F2 xuất hiện 140 cây hạt tím, quả tròn: 71 cây hạt vàng, quả tròn: 36 cây hạt tím, quả bầu: 35 cây hạt vàng, quả bầu. Kiểu gen của F1 có thể là?
A. hoặc .	B. hoặc .
C. hoặc .	D. hoặc .
Câu 5: Biết cặp alen Aa quy định tính trạng vị quả ngọt và chua, cặp gen alen Bb quy định tính trạng thời điểm chín sớm và chín muộn. Lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng tương phản được F1 100% cây quả ngọt, chín sớm; F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 24% loại kiểu hình quả chua, chín sớm. Các loại kiểu hình còn lại của đời F2 gồm các cây quả ngọt, chín sớm; cây quả ngọt chín muộn; cây quả chua, chín muộn có tỉ lệ lần lượt là:
A. 54%, 21%, 1%.	B. 51%, 24%, 1%.	C. 48%, 24%, 4%.	D. 56%, 16%, 4%.
Câu 6: Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: ♀ × ♂thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết ở F1
1. Có 40 loại kiểu gen và 12 loại kiểu hình.
2. Số cá thể mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm tỉ lệ 26%.
3. Trong tổng số cá thể cái mang kiểu hình trội của 3 tính trạng trên, số cá thể có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ .
4. Số các thể mang kiểu hình trội của một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ .
Có bao nhiêu dự đoán trên về kết quả ở F1 là đúng?
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 7: Dị tật rối loạn xương chi ở người do 1 gen gồm 2 alen A, a quy định. Cho phả hệ sau: 
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Dị tật trên nhiều khả năng là do gen trội quy định vì được di truyền không gián đoạn qua các thế hệ.
B. Gen gây dị tật không nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính Y, vì bệnh biểu hiện cả hai giới.
C. Dị tật trên di truyền do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X.
D. Gen gây dị tật liên kết với gen quy định nhóm máu vì những người mắc bệnh đều có nhóm máu A, những người không mắc bệnh đều có nhóm máu B.
Câu 8: Một gen ở sinh vật nhân sơ nhân đôi liên tiếp đã hình thành 3 mạch đơn có nuclêôtit hoàn toàn mới (mỗi mạch có 500 T và 300 X) và 3 mạch đơn có nuclêôtit hoàn toàn mới (mỗi mạch có 100T và 600 X). Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình và tổng số phân tử ADN được tạo ra là:
A. A=T= 7500; G=X= 1500; 8 ADN.	B. A=T= 1200; G=X= 3700; 16 ADN.
C. A=T= 1800; G=X= 2700; 4 ADN.	D. A=T= 7000; G=X= 3500; 2 ADN.
Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết tỉ lệ cây quả dẹt, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp ở F1 là bao nhiêu?
A. 12,5%.	B. 25%.	C. 6,25%.	D. 3,5%.
Câu 10: Ở ruồi giấm, cặp alen Bb quy định màu sắc thân (xám, đen), cặp alen Vv quy định độ dài cánh (dài, cụt). Biết 2 cặp alen đều trên NST thường. Đem lai giữa P đều thuần chủng khác nhau hai cặp tính trạng thu được F1 100% thân xám, cánh dài; F2 xuất hiện 4 loại kiểu hình, trong đó có loại kiểu hình thân xám, cánh dài chiếm 66%. Tần số hoán vị gen của F1 (nếu có) bằng bao nhiêu?
A. 36%.	B. 8%.	C. 18%.	D. 32%.
Câu 11: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?
A. 8.	B. 16.	C. 4.	D. 32.
Câu 12: Phép lai P: ♀AaBbDdEe × ♂AaBbddEe. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I; giảm phân II diễn ra bình thường. Quá trình giảm phân hình thành giao tử cái diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai trên tạo ra F1 có số loại kiểu gen tối đa và số loại kiểu gen của thể lệch bội lần lượt là:
A. 126 và 72.	B. 54 và 36.	C. 54 và 18.	D. 126 và 36.
Câu 13: Loài ruồi giấm có 2n = 8, kí hiệu bộ NST là AaBbDdXY. Trong điều kiện bình thường, hai tế bào sinh tinh sẽ cho bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.	B. 16.	C. 8.	D. 2.
Câu 14: Cho biết mỗi tính trạng do một cặp alen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị gen với tần số 40%. Cho hai ruồi giấm có kiểu gen ♀Dd và ♂Dd lai với nhau. Cho các phát biểu sau về đời con:
1. Kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ 15%.
2. Kiểu gen dd có tỉ lệ lớn hơn 3%. 
3. Kiểu hình A-bbD- chiếm tỉ lệ 15%.
4. Kiểu gen Dd chiếm tỉ lệ 5%.
5. Kiểu hình aaB-D- chiếm tỷ lệ 11,25%.	
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 15: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm .
B. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 11 con lông xám : 1 con lông trắng.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm .
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm .
Câu 16: Xét một cây có kiểu gen Aa và 2 cây khác có kiểu gen aa. Cho các cây nói trên tự thụ qua 3 thế hệ, sau đó cho ngẫu phối, tạo F4 gồm 14400 cây. Tính theo lý thuyết, số lượng cá thể thuộc mỗi kiểu gen ở F4 là:
A. 6300 cây AA, 1800 cây Aa, 6300 cây aa.	B. 2100 cây AA, 600 cây Aa, 11700 cây aa.
C. 400 cây AA, 4000 cây Aa, 10000 cây aa.	D. 10000 cây AA, 4000 cây Aa, 400 cây aa.
Câu 17: Ở một loài động vật, xét hai lôcut gen trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, lôcut I có 3 alen, lôcut II có 4 alen. Trên nhiễm sắc thể thường, xét lôcut III có 5 alen. Quá trình ngẫu phối có thể tạo ra trong quần thể của loài này tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về ba lôcut trên?
A. 5330.	B. 1350.	C. 1170.	D. 3330.
Câu 18: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa đơn; DD: hoa đỏ, Dd: hoa hồng, dd: hoa trắng. Các cặp gen phân li độc lập nhau. Nếu F1 xuất hiện 8 loại kiểu hình theo tỉ lệ 3:3:3:3:1:1:1:1 thì kiểu gen của P có thể là?
A. AaBbDd × aaBbdd hoặc AaBbdd × AaBbDd.	
B. AaBbDd × aaBbDD hoặc AaBbDD × aaBbDd.
C. AaBbDd × AabbDD hoặc AaBbDD × aabbDd.	
D. AaBbDd × Aabbdd hoặc AaBbDD × aabbDd.
Câu 19: Xét 2 dòng ruồi giấm thuần chủng I và II đều có mắt hạt lựu. Lai ruồi cái dòng I với ruồi đực dòng II được F1 xuất hiện toàn ruồi mắt đỏ. Lai ruồi cái dòng II với ruồi đực dòng I được F1 xuất hiện tất cả ruồi cái có mắt đỏ, tất cả ruồi đực đều có mắt hạt lựu. Nhận định nào sau đây sai về quy luật di truyền tính trạng trên?
A. Xảy ra hoán vị gen ở ruồi giấm cái.
B. Kiểu tương tác phải là bổ sung.
C. Trong 2 cặp gen phải có 1 cặp liên kết với NST giới tính X.
D. Tính trạng do 2 cặp gen không alen quy định .
Câu 20: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B,b và D,d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Tần số hoán vị gen ở cây M là:
A. 18%.	B. 36%.	C. 14%.	D. 28%.
----------- HẾT ----------
Họ và tên thí sinh Chữ kí giám thị số 1...

Số báo danh. Chữ kí giám thị số 2...

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_trac_nghiem_HSG_Nam_Dinh_2016.doc