Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)

pdf 4 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 20/09/2023 Lượt xem 733Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn Lịch sử và Địa lí Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Sở GD và ĐT Bắc Ninh (Có đáp án)
1 
Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng. 
A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (4,0 điểm) 
I. Trắc nghiệm (1,0 điểm) 
Chọn phương án trả lời đúng: 
Câu 1. Nơi Lê Lợi chọn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa là 
A. Lang Chánh (Thanh Hoá). B. Vĩnh Lộc (Thanh Hoá). 
C. Lam Sơn (Thanh Hoá). D. Thọ Xuân (Thanh Hoá). 
Câu 2. Ai là người đề nghị Lê Lợi đánh chiếm Nghệ An năm 1424? 
 A. Lê Sát. B. Lê Lai. 
 C. Nguyễn Trãi. D. Nguyễn Chích. 
Câu 3. Bộ luật nào được ban hành dưới triều Lê sơ? 
A. Hình thư. B. Quốc triều hình luật. 
C. Hình luật. D. Hoàng triều luật lệ. 
Câu 4. Tổ chức bộ máy nhà nước quân chủ thời Lê sơ đến triều vua nào thì hoàn thiện chặt chẽ? 
 A. Lê Thái Tổ. B. Lê Thái Tông. 
 C. Lê Nhân Tông. D. Lê Thánh Tông. 
II. Tự luận (3,0 điểm) 
Câu 1. (1,0 điểm) 
 Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 
Câu 2. (2,0 điểm) 
 Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ. 
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (6,0 điểm) 
 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm) 
Chọn phương án trả lời đúng: 
Câu 1. Phương tiện được sử dụng để vận chuyển hàng hóa và buôn bán xuyên hoang mạc ở 
Châu Phi là: 
 A. Lạc đà. B. Ô tô. 
 C. Đường tàu. D. Máy bay. 
Câu 2. Quốc gia nào ở châu Phi là trung tâm lớn của thế giới về khai thác dầu? 
 A. Li-bi. B. Kê-ni-a. 
C. Nam Phi. D. An-giê-ri. 
Câu 3. Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến khi nào? 
 A. Cuối thế kỉ XIV. B. Cuối thế kỉ XV. 
 C. Cuối thế kỉ XVI. D. Cuối thế kỉ XII. 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BẮC NINH 
(Đề có 02 trang) 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II 
NĂM HỌC 2022 - 2023 
Môn: Lịch sử và Địa lí 7 
Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian giao đề) 
2 
Câu 4. Lục địa Bắc Mĩ và lục địa Nam Mĩ được nối với nhau bằng 
 A. kênh đào Xuy-ê. B. quần đảo Ăng-ti. 
 C. biển Đỏ. D. eo đất Trung Mĩ. 
Câu 5. Để khai thác bền vững tài nguyên nước, Bắc Mỹ đã thực hiện biện pháp nào? 
 A. Phát triển nông nghiệp theo hướng “nông nghiệp xanh”. 
 B. Tiến hành mua nước sạch để sử dụng. 
 C. Quy định xử lí nước thải, ban hành Đạo luật nước sạch. 
 D. Hạn chế chất thải từ nông nghiệp và công nghiệp. 
Câu 6. Khí hậu đặc trưng của vùng núi phía Nam dãy An - đét là: 
 A. Khí hậu ôn hòa. B. Khí hậu nhiệt đới. 
 C. Khí hậu núi cao D. Khí hậu cận nhiệt. 
Câu 7. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm tự nhiên của Trung và Nam Mỹ? 
 A. Tự nhiên phân hóa theo chiều bắc - nam. 
 B. Tự nhiên phân hóa theo chiều đông - tây. 
 C. Tự nhiên phân hóa theo chiều cao. 
 D. Tự nhiên phân hóa theo hướng địa hình. 
Câu 8. Diện tích rừng A-ma-dôn đang bị suy giảm do nguyên nhân nào sau đây? 
 A. Thiếu nước ngọt. 
 B. Khí hậu nóng lên. 
 C. Tình trạng hoang mạc hóa lan rộng. 
 D. Khai phá rừng lấy gỗ, đất canh tác, làm đường giao thông, cháy rừng. 
II. Tự luận (4,0 điểm) 
Câu 1. (2,5 điểm) 
Em hãy trình bày sự phân hoá khí hậu Bắc Mỹ. Giải thích tại sao khí hậu Bắc Mỹ có sự 
phân hoá như vậy? 
 Câu 2. (1,5 điểm) 
Cho bảng số liệu: 
Tỉ lệ dân đô thị và dân nông thôn ở Bắc Mỹ năm 2020 
 (Đơn vị: %) 
Dân đô thị Dân nông thôn 
82,6 17,4 
 Dựa vào bảng số liệu trên, em hãy: 
 a. Vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân đô thị, dân nông thôn ở Bắc Mỹ năm 2020. 
 b. Nhận xét về tỉ lệ dân đô thị và dân nông thôn ở Bắc Mỹ. Từ đó, rút ra kết luận về đặc 
điểm đô thị hoá của Bắc Mỹ. 
===== Hết ===== 
3 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
BẮC NINH 
HƯỚNG DẪN CHẤM 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II 
NĂM HỌC: 2022 - 2023 
Môn: Lịch sử và Địa lý 7 
 A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ (4,0 điểm) 
I. Trắc nghiệm (1,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 
Câu 1 2 3 4 
Đáp án C D B D 
II. Tự luận (2,0 điểm) 
Câu Hướng dẫn Điểm 
Câu 1: (1,0 điểm) 
 Nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 
- Do truyền thống yêu nước, tinh thần đoàn kết của các tầng lớp nhân dân 0,5 
- Do đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy nghĩa 
quân mà đại diện là Lê Lợi, Nguyễn Trãi... 
0,5 
Câu 2: (2,0 điểm) 
 Những nét chính về tình hình kinh tế thời Lê sơ. 
- Nông nghiệp: 
+ Nhà Lê sơ đặc biệt coi trọng và khuyến khích phát triển nông nghiệp: Ban hành 
chính sách “quân điền” Đặt các chức quan chuyên trách như Khuyến nông sứ, 
Hà đê sứ, Đồn điền sứ; đẩy mạnh khẩn hoang, đắp đê, đào kênh mương 
0,5 
+ Sản xuất nông nghiệp nhanh chóng phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân ổn 
định. 
0,5 
- Thủ công nghiệp: Thủ công nghiệp nhà nước và dân gian đều phát triển. Có nhiều 
làng thủ công nổi tiếng dệt lụa, làm gốm 
0,5 
- Thương nghiệp: Buôn bán trong và ngoài nước đều phát triển. Triều đình khuyến 
khích lập chợ, việc buôn bán với nước ngoài được quy định ở một số địa điểm... 
0,5 
4 
B. PHÂN MÔN ĐỊA LÝ (6,0 điểm) 
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm) 
Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. 
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 
Đáp án A D B D C A D D 
II. TỰ LUẬN ( 4,0 điểm) 
Câu Hướng dẫn chấm Điểm 
Câu 1. Sự phân hóa khí hậu của Bắc Mỹ. Giải thích tại sao khí hậu Bắc Mỹ có 
sự phân hoá như vậy? 
2,50 
Khí hậu Bắc Mỹ phân hoá đa dạng: 
* Phân hoá theo chiều bắc - nam : 
 + Có nhiều đới khí hậu: cực và cận cực, ôn đới, cận nhiệt và nhiệt đới. 
 + Đới khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất 
=> Nguyên nhân: Do lãnh thổ Bắc Mỹ trải dài từ vùng cực Bắc đến vĩ tuyến 
250B. 
* Phân hoá theo chiều tây- đông và theo độ cao: 
 + Các khu vực ven biển có khí hậu điều hoà, mưa nhiều. 
 + Càng vào sâu trong lục địa biên độ nhiệt năm càng lớn, mưa ít hơn, khí 
hậu khô hạn hơn. 
=> Nguyên nhân: Do ảnh hưởng của địa hình, vị trí gần biển hay xa biển, 
0,50 
0,50 
0,25 
0,50 
0,50 
0,25 
Câu 2a. Vẽ biểu biểu đồ tròn thể hiện tỉ lệ dân đô thị, dân nông thôn ở Bắc Mỹ 
năm 2020. 
1,00 
 - Dạng biểu đồ: Biểu đồ tròn (Các dạng biểu đồ khác không cho điểm) 
- Yêu cầu: Đảm bảo tính khoa học, chính xác, có tên biểu đồ, chú thích, số 
liệu. 
 ( Nếu thiếu mỗi yêu cầu trên trừ 0,25 điểm) 
Câu 2b. Nhận xét về tỉ lệ dân đô thị và dân nông thôn ở Bắc Mỹ. Rút ra kết luận 
về đặc điểm đô thị ở Bắc Mỹ. 
0,50 
 * Nhận xét: 
- Bắc Mỹ có tỉ lệ dân đô thị rất cao (chiếm chủ yếu): 82,6%. 
- Tỉ lệ dân nông thôn thấp:17,4%. 
* KL: Bắc Mỹ có trình độ đô thị hoá cao, tốc độ đô thị hoá nhanh. 
0,25 
0,25 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ki_ii_mon_lich_su_va_dia_li_lop_7_nam_hoc_20.pdf