Bộ đề + đáp án thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học – lớp 9 THCS

doc 49 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 13271Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề + đáp án thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học – lớp 9 THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề + đáp án thi học sinh giỏi cấp huyện môn Hóa học – lớp 9 THCS
 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
 Năm học: 2012 – 2013
 Môn: Hoá Học
( Thời gian 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu 1 ( 3 điểm)
1. Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau, xác định rõ các chất ứng với kí hiệu A, B, C, D, E, F, G. (A, B, C, D, E, F, G là các chất vô cơ)
Fe(nóng đỏ) + O2 ® A
A + HCl ® B + C + H2O
B + NaOH ® D + G
C + NaOH ® E + G
D + O2 + H2O® E
E F + H2O
2. Cho kim loại Natri vào dung dịch hai muối Al2(SO4)3 và CuSO4 thì thu được khí A, dung dịch B và kết tủa C. Nung kết tủa C được chất rắn D. Cho hiđrô dư đi qua D nung nóng được chất rắn E. Hoà tan E vào dung dịch HCl dư thấy E tan một phần. Giải thích và viết phương trình hoá học các phản ứng.
Câu 2 ( 3 điểm)
1.Chọn các chất X, Y, Z, T thích hợp và viết các phương trình hoá học hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
 (1)
 X
 (2)
 Y FeSO4 (4) FeCl2 (5) Fe(NO3)2 (6) X (7) T (8) Z
 Z (3) 
2. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất, hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn:
NH4Cl, MgCl2; FeCl2; AlCl3. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Câu 3 ( 2 điểm)
 Hoà tan 3,2 gam oxit của một kim loại hoá trị ( III) bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hỗn hợp sau phản ứng một lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224 dm3 CO2 (đktc), sau đó cô cạn dung dịch thu được 9,36 gam muối khan. Xác định oxit kim loại trên và nồng độ % H2SO4 đã dùng.
Câu 4 ( 2 điểm)
 Đốt m gam bột sắt trong khí oxi thu được 7,36 gam chất rắn X gồm: Fe; FeO; Fe3O4; Fe2O3. Để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X cần vừa hết 120 ml dung dịch H2SO4 1M ( loãng), tạo thành 0,224 l H2 ở đktc.
Viết phương trình hoá học xảy ra.
Tính m?
Cho Fe = 56, O = 16, Ca = 40, S = 32, C = 12, H = 1
 H­íng dÉn chÊm THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 
 Môn: Hoá Học
 Câu
Nội dung
 Điểm
 1
1. 3Fe + 2O2 Fe3O4 
 (A)
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
 (A) (B) (C)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2¯ + 2NaCl
 (B) (D) (G)
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3¯ + 3NaCl
 (C) (E) (G)
4Fe(OH)2¯ + O2 + H2O → 4Fe(OH)3¯
 (D) (E)
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 
(F)
2:- Khi cho Na vào 2 muối Na sẽ phản ứng với nước 
trong dung dịch trước.
 2 Na + 2 H2O 2 NaOH + H2 
 Sau đó dd NaOH sẽ có phản ứng:
 6 NaOH + Al2(SO4)3 2Al(OH)3 + 3Na2SO4
 NaOH + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O
 2 NaOH + CuSO4 Cu(OH)2 + Na2SO4
 Vậy Khí A là H2
- Dung dịch B là: NaAlO2 và Na2SO4
- Kết tủa C là Cu(OH)2 và Al(OH)3 chưa phản ứng hết.
Nung kết tủa C:
 to
 Cu(OH)2 CuO + H2O
 to
 2 Al(OH)3 Al2O3 + 3 H2O
- Chất rắn D là: Al2O3 và CuO.
- Cho hiđro dư qua D nung nóng,chỉ có CuO tham gia 
khử: to
 CuO + H2 Cu + H2O
- Vậy rắn E là Cu Và Al2O3 ( không có CuO vì H2 dư)
Hoà tan E vào HCl, E tan một phần vì Cu không phản 
ứng với HCl.
 Al2O3 + 6 HCl 2 AlCl3 + 3 H2O
(3 điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 2
1. X là Fe(OH)2 Z là Fe
 Y là Fe3O4 T là FeO
Phương trình phản ứng:
1/ Fe(OH)2 + H2SO4 FeSO4 + 2 H2O 
2/ Fe3O4 + 4 H2SO4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4 H2O
3/ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2
4/ FeSO4 + BaCl2 FeCl2 + BaSO4 
5/ FeCl2 + 2 AgNO3 Fe(NO3)2 + 2 AgCl
6/ Fe(NO3)2 +2 NaOH Fe(OH)2 + 2 NaNO3
7/ Fe(OH)2 FeO + H2O
8/ FeO + CO Fe + CO2
2. Nhận biết
- Dùng NaOH để nhận biết các dung dịch.
+ DD nào có khí mùi khai ( NH3) bay ra là NH4Cl.
 NaOH + NH4Cl NaCl + NH3(á) + H2O
+ DD nào có kết tủa trắng (Mg(OH)2) là MgCl2.
 2 NaOH + MgCl2 Mg(OH)2 + 2 NaCl
+ DD nào có kết tủa trắng xanh sau hoá nâu ngoài không
Khí là FeCl2.
 2 NaOH + FeCl2 Fe(OH)2 + 2 NaCl
 4 Fe(OH)2 + O2 + 2 H2O 4 Fe(OH)3
+ DD nào xuất hiện kết tủa keo trắng, tan khi NaOH 
dư là AlCl3
 3 NaOH + AlCl3 Al(OH)3 + 3 NaCl
 NaOH dư + Al(OH)3 NaAlO2 + 2 H2O
(3 điểm)
2 điểm
Viết 
đúng
mỗi 
PTHH 
được 
0,25đ
1 điểm
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 3
 Gọi công thức của oxit là A2O3
 A2O3 + 3 H2SO4 A2(SO4)3 + 3 H2O (1)
 0,02 0,06 mol
 H2SO4 dư + CaCO3 CaSO4 + H2O + CO2 (2)
số mol CO2 = 0,01 mol
theo pt (2) Số mol H2SO4 dư = số mol CO2 = số mol
CaSO4 = 0,01 mol
Dd khi cô cạn có 9,36 gam muối khan
m A(SO) + mCaSO4 = 9,36
mA(SO) + 0,01. 136 = 9,36 
m A(SO) = 9,36 – 1,36 = 8 g
theo (1) số mol A2O3 = số mol A2(SO4)3
 3,2 _ 8 
 2 MA + 48 2 MA + 288
Giải ra ta được MA = 56. Vậy oxit là Fe2O3
2.
 Theo PT (1) ta có số mol của Fe2O3 = 3,2/160 = 0,02
ðsố mol H2SO4 ở (1) là 0,02.3 = 0.06 mol
tổng số mol H2SO4 ở (1) và (2) là 0,01 + 0,06 = 0,07
Khối lượng H2SO4 = 6,86 g
Nồng độ % là: 3,43 %.
( 2điểm)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
 4
Các PTHH: 
 2 Fe + O2 2 FeO
 3 Fe + 2 O2 Fe3O4
 4 Fe + 3 O2 2 Fe2O3
 Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 (1)
 FeO + H2SO4 FeSO4 + H2O (2)
 Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3+ 4H2O (3)
 Fe2O3 + 3 H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 3 H2O (4)
Số mol khí H2 sinh ra sau phản ứng là: 0,01 mol
Khối lượng Fe trong hỗn hợp X là:
Theo (1) số mol Fe = số mol H2 sinh ra = 0,01 mol = số 
Mol H2SO4 ở (1)
khối lượng của Fe l à: 0,01. 56 = 0,56 g
Số mol H2SO4 phản ứng ở (2), (3), (4) l à
 0,12.1 – 0,01 = 0,11 mol
Cũng theo (2), (3), (4) ta thấy: 
Số mol H2SO4 = số mol nước = số mol oxi trong hỗn 
hợp các oxit = 0,11 mol
Khối lượng của nguyên tử oxi trong oxit là:
0,11.16 = 1,76 g
Áp dụng ĐLBTNT: khối lượng của Fe = Khối lượng
của oxit - khối lượng của oxi
7,36 – 1,76 = 5,6 g
( 2điểm)
(0,5đ)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
Phòng GD & ĐT TP QUY NHƠN KỲ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 ( Vòng hai)
 Môn : HÓA HỌC (Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC . 
Bài 1. (3điểm)Có 7 chất rắn dạng bột, màu sắc tương tự nhau : CuO ; FeO ; MnO2 ; Fe3O4 ; Ag2O ; FeS ; hỗn hợp ( FeO và Fe). Nêu cách nhận ra từng chất bằng phương pháp hoá học, chỉ dùng thêm 1 thuốc thử. Viết các phương trình phản ứng. 
Bài 2 . (3điểm)Đốt cháy hoàn toàn a g chất hữu cơ có thành phần C, H, Cl. sau phản ứng thu được các sản phẩm CO2 ; HCl ; H2O theo tỉ lệ về số mol 2 : 1: 1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của hợp chất hữu cơ, biết hợp chất hữu cơ có khối lượng phân tử rất lớn. 
Bài 3 . (4điểm)Trong 1 bình kín có thể tích V lít chứa 1,6 g khí oxi và 14,4 g hỗn hợp bột M gồm các chất: CaCO3 ; MgCO3 ; CuCO3 và C. Nung M trong bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất trong bình tăng 5 lần so với áp suất ban đầu (thể tích chất rắn trong bình coi không đáng kể). Tỉ khối hỗn hợp khí sau phản ứng so với khí N2: 1< <1,57. Chất rắn còn lại sau khi nung có khối lượng 6,6 g được đem hoà tan trong lượng dư dung dịch HCl thấy còn 3,2 g chất rắn không tan.
	1. Viết các phương trình hoá học của phản ứng có thể xảy ra.
	2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong hỗn hợp đầu. 
Bài 4. (3điểm)Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ, trong đó C có khối lượng phân tử lớn nhất nhưng nhỏ hơn 100 đvC. A có khối lượng phân tử bé nhất. Đốt cháy hoàn toàn 3 g X thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 g H2O. Cũng lượng X như trên cho phản ứng với lượng dư kim loại Na thu được 0,448 lít H2, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.Biết A,B,C có cùng công thức tổng quát, số mol A, B, C trong X theo tỉ lệ 3 : 2 : 1. B, C có khả năng làm quỳ tím hoá đỏ.
	1. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của A,B,C.
	2. Tính thành phần % theo khối lượng các chất trong X. 
Bài 5. (3điểm)4 chất hữu cơ X, Y, Z, T đều có công thức phân tử : C3H6O3. Cả 4 chất đều có khả năng phản ứng với dung dịch NaOH, cho sản phẩm là các muối, chất T còn cho thêm một chất hữu cơ R. Khi phản ứng với Na dư 1 mol X hay Y hoặc R giải phóng 1 mol H2, 1 mol Z hay T giải phóng 0,5 mol H2. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, Z, T, R, biết rằng không tồn tại hợp chất hữu cơ mà phân tử có từ 2 nhóm –OH cùng liên kết với 1 nguyên tử cacbon. Viết phương trình hoá học của X (hoặc Y) với : Na, NaOH,C2H5OH, ghi rõ điều kiện nếu có. 
Bài 6. (4điểm)Dẫn luồng khí CO dư qua hỗn hợp các oxit : CaO ; CuO ; Fe3O4 ; Al2O3 nung nóng (các oxit có số mol bằng nhau). Kết thúc phản ứng thu được chất rắn (A) và khí (B). Cho (A) vào H2O (lấy dư) được dung dịch (C) và phần không tan (D). Cho (D) vào dung dịch AgNO3 (số mol AgNO3 bằng 7/4 số mol các oxit trong hỗn hợp đầu), thu được dung dịch (E) và chất rắn (F). Lấy khí (B) cho sục qua dung dịch (C) được dung dịch (G) và kết tủa (H). Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra, xác định thành phần của (A), (B), (C), (D), (E), (F), (G), (H). 
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 9 ( vòng hai)
Môn hóa học
Bài 1. (3điểm)
	Lấy mỗi chất một ít cho vào dung dịch HCl, hiện tượng như sau :
	– Nhận ra CuO : tan trong dung dịch HCl tạo dung dịch màu xanh.	CuO + 2HCl CuCl2 + H2O	
	– Nhận ra FeO : tan trong dung dịch HCl :
	FeO + 2HCl FeCl2 + H2O	
	– Nhận ra MnO2 : tan trong dung dịch HCl, cho khí màu vàng thoát ra :	MnO2 + 4HCl MnCl2 + Cl2 + 2H2O	
	– Nhận ra Fe3O4 : tan trong dung dịch HCl tạo dd có màu vàng :
	Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O	
	– Nhận ra Ag2O : chất rắn chuyển từ màu đen sang màu trắng :
	Ag2O + 2HCl 2AgCl + H2O	
	– Nhận ra FeS : tan trong dd HCl, có khí mùi trứng thối thoát ra :	
	FeS + 2HCl FeCl2 + H2S	
	– Nhận ra hỗn hợp (FeO và Fe) : tan trong dd HCl, có khí không màu thoát ra:
	FeO + 2HCl FeCl2 + H2O 	
	Fe + 2HCl FeCl2 + H2 	
Bài 2. (3điểm)
	 Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ có dạng : CxHyClz. 	
	Phương trình hoá học của phản ứng đốt cháy :
	CxHyClz + (x+)O2 xCO2 + ()H2O + zHCl	
	Theo đầu bài : = 2 Þ 2x = 2y – 2z 
	y–z = 2z Þ y = 3z Þ x = 2z 
	Công thức phân tử của chất hữu cơ : C2zH3zClz hay (C2H3Cl)n 
	Vì khối lượng phân tử của chất hữu cơ rất lớn nên chất hữu cơ là 1 polime vậy CTCT của chất hữu cơ là : 
Bài 3. (3điểm)
	1. Các phương trình phản ứng có thể xảy ra : 
	C + O2 CO2	 (1)	
	CaCO3 CaO + CO2 	 (2)	MgCO3 MgO + CO2	 (3)	CuCO3 CuO + CO2	 (4)	C + CO2 2CO	 (5)
	C + CuO Cu + CO	 (6)
	CO + CuO Cu + CO2	 (7)
	CaO + 2HCl CaCl2 + H2O	 (8)
	MgO + 2HCl MgCl2 + H2O	 (9)
	CuO + 2HCl CuCl2 + H2O	 (10)	
	2. Tính thành phần % khối lượng hỗn hợp :
	– Vì 1< <1,57 nên hỗn hợp khí sau phản ứng gồm CO2 và CO. 
	– Vì sau phản ứng có CO và CO2, các phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn còn lại sau khi nung là : CaO ; MgO và Cu vậy không có phản ứng (10).
	– Khối lượng Cu = 3,2 g Þ khối lượng CuCO3 trong hỗn hợp : 
	 = 6,2 (g)
	– Gọi số mol C ; CaCO3 ; MgCO3 trong hỗn hợp lần lượt là a, b, c.
	– Theo đầu bài khối lượng CaO và MgO : 6,6 – 3,2 = 3,4 (g)
	Þ 56b + 40c = 3,4. (*)	
	– Số mol CO và CO2 sau phản ứng nhiệt phân: = 0,25 ( mol)
	– Số mol C trong CO và CO2 bằng số mol C đơn chất và số mol C trong các muối cacbonat của hỗn hợp : a + b + c + 0,05 = 0,25. (**)	
	– Khối lượng hh là 14,4 g nên : 12a + 100b + 84c = 14,4 – 6,2 (***)	
	Kết hợp (*) ; (**) ; (***) ta có hệ phương trình :
	Giải được: a = 0,125 ; b = 0,025 ; c = 0,05 	
	% Khối lượng các chất trong M:	
	% khối lượng C = 	
	% khối lượng CaCO3 = 	
	% khối lượng MgCO3 = 	
	% khối lượng CuCO3 = 	
Bài 4. (4điểm)
	Số mol O2 tham gia phản ứng đốt cháy 3 g X : 
	Đặt CTTQ của A,B,C là CxHyOz. Phương trình phản ứng :
	CxHyOz + O2 xCO2 + H2O	
	Theo đầu bài số mol O2 = số mol CO2 = số mol H2O = 0,1 mol vậy :
	 = x = Þ 2x = y = 2z. 
	Vậy CTTQ của A, B, C là (CH2O)n 	
	Vì KLPT của C < 100 nên :
	n = 3 Þ CTPT của C là C3H6O3 ; MC = 90 g	
	n = 2 => CTPT của B là C2H4O2 ; MB = 60 g	
	n = 1 Þ CTPT của A là CH2O ; MC = 30 g 
	Công thức cấu tạo của A: H–CH=O	
	B, C làm đỏ quỳ tím, trong B, C có nhóm –COOH, 
	Vậy CTCT của B : CH3COOH. 
	* Nếu C phản ứng với Na theo tỉ lệ 1 : 1 thì số mol các chất trong X là :
	Số mol C = ; số mol B = ; số mol A = 0,04.	
	Khối lượng hỗn hợp = .90 + 60 + 0,04.30 = 4 g (trái giả thiết đầu bài).
	Nếu C phản ứng với Na theo tỉ lệ 1:2 thì số mol các chất trong X : 
	Số mol C = 0,01 ; số mol B = 0,02 ; số mol A = 0,03. 	
	Khối lượng hỗn hợp = 0,01.90 + 0,02.60 + 0,03.30 = 3 g (phù hợp đầu bài)
	Vậy CTCT của C là: CH3––COOH hay –CH2–COOH.	
Bài 5. (3điểm) X : HO–CH2–CH2–COOH	 Y : CH3– –COOH	 
 Z : CH3–O–CH2–COOH ; T : HCOO–CH2–CH2–OH ; R : HO–CH2–CH2–OH
	2. Các phương trình hoá học của phản ứng :
HO–CH2–CH2–COOH + 2Na NaO–CH2–CH2–COONa + H2
HO–CH2–CH2–COOH + NaOH HO–CH2–CH2–COONa + H2O
HO–CH2–CH2–COOH+C2H5OH HO–CH2–CH2–COOC2H5 + H2O
Bài 6. (4điểm)
	Gọi số mol mỗi oxit là a => số mol AgNO3 = 7a.
	+ Phản ứng khi cho CO dư qua hỗn hợp các oxit nung nóng :
	CO + CuO 	 Cu + CO2
	 a mol a mol a mol
	4CO + Fe3O4 3Fe + 4CO2
	 a mol 3a mol 4a mol
	Þ Thành phần của (A) : Cu = a mol ; Fe = 3a mol ; CaO = a mol ; Al2O3= a mol
	Þ Thành phần khí (B) : CO2 = 5a mol ; CO dư
	+ Phản ứng khi cho (A) vào nước dư :
	CaO 	+ H2O Ca(OH)2
	 a mol	 a mol
	Al2O3 + Ca(OH)2 Ca(AlO2)2 + H2O
	 a mol a mol	 a mol
	Þ Thành phần dung dịch (C) : Ca(AlO2)2 = a (mol) ; H2O
	Þ Thành phần (D) : Cu = a(mol) ; Fe = 3a (mol)
	+ Phản ứng khi cho (D) vào dung dịch AgNO3 :
	Fe + 2AgNO3 Fe(NO3)2 + 2Ag	 
	3a mol 6a mol	 	3a mol	 6a mol
	Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
	 0,5a mol a mol	 0,5a mol a mol
	Þ Thành phần dung dịch (E) : 
	Fe(NO3)2 = 3a mol ; Cu(NO3)2 = 0,5a mol ; H2O.
	Þ Thành phần (F) : Ag = 7a mol ; Cu = 0,5a mol.
	+ Phản ứng khi cho khí (B) sục qua dung dịch (C):
	CO2 + 3H2O + Ca(AlO2)2 CaCO3 + 2Al(OH)3
	a mol a mol	 	 a mol 2a mol
	CO2 + CaCO3 + H2O Ca(HCO3)2
	a mol a mol 	 	 a mol
	Þ Thành phần dung dịch (G) : = a mol ; H2O
	Þ Thành phần kết tủa (H) : = 2a (mol).
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI 
Môn: Hoá học 9
Thời gian: 150 phút
ĐỀ BÀI:
Câu 1 (3đ): Viết phương trình xảy ra giữa mỗi chất trong các cặp sau đây:
A. Ba và d2 NaHCO3	C. K và d2 Al2(SO4)3	D. Mg và d2 FeCl2
B. Khí SO2 và khí H2S	D. d2 Ba(HSO3)2 và d2 KHSO4	E. Khí CO2 dư và d2 Ca(OH)2
Câu 2 (3đ): 
 Chỉ dùng một thuốc thử hãy phân biệt các dung dịch sau:
NaOH, CuSO4, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, NH4Cl, AlCl3
Câu 3: (4đ)
1. Cho 44,2g một hỗn hợp của 2 muối sunfát của một kim loại hoá trị I và một kim loại hoá trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thu được 69,9g một chất kết tủa. Tính khối lượng các muối thu được sau phản ứng?
2. Dẫn H2 dư đi qua 25,6g hỗn hợp X gồm Fe3O4, ZnO, CuO nung nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được 20,8g chất rắn. Hỏi nếu hoà tan hết X bằng dung dịch H2SO4 thì cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 20%.
Câu 4: (4đ) Cho 16,4g hỗn hợp M gồm Mg, MgO và CaCO3 vào dung dịch HCl dư thì thu được hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với H2 là 11,5. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 30,1g hỗn hợp muối khan.
a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp M?
b. Nếu cho hỗn hợp M trên vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 4,48l hỗn hợp X gồm 2 khí ở đktc có khối lượng 10,8g thì X gồm những khí gì?
Câu 5( 3đ) Hoà tan m gam kim loại M bằng dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (đktc)
Cũng hòa tan m gam kim loại trên bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được V lít khí NO (đktc)
	a. Viết các phản ứng xảy ra?
	b. M là gì? Biết khối lượng muối Nitrat gấp 1,905 lần muối Clorua.
Câu 6( 3đ) Hỗn hợp A gồm 2 kim hoại là Mg và Zn. B là dung dịch H2SO4 có nồng độ là x mol/l
TH1: Cho 24,3g (A) vào 2l dung dịch (B) sinh ra 8,96l khí H2.
TH2: Cho 24,3g (A) vào 3l dung dịch (B) sinh ra 11,2l khí H2.
(Các thể tích khí đo ở đktc)
a. Hãy CM trong TH1 thì hỗn hợp kim loại chưa tan hết, trong TH2 axít còn dư?
b. Tính nồng độ x mol/l của dung dịch B và % khối lượng mỗi kim loại trong A?
HƯỚNG DẪN ĐÁP ÁN
Câu 1: Viết đúng mỗi phần được 05 x 6 = 3đ
a. 2Ba + 2H2O -> Ba(OH)2 + H2	0,25
 Ba(OH)2 + 2NaHCO3 -> Na2CO3 + BaCO3 + 2H2O	0,25
b. 2H2S + SO2 -> 3S¯ + 2H2O	0,5
c. 2K + 2H2O -> 2KOH +H2	0,25
 6KOH + Al2(SO4)3 -> 3K2SO4 + 2Al(OH)3	0,25
 KOH + Al(OH)3 -> KAlO2 + 2H2O	0,25
d. Ba(HSO3)2 + 2KHSO4-> K2SO4 +BaSO4+ SO2 + 2H2O 0.5
d. Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe	0,25
e. CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O	0,25
 CaCO3 + H2O + CO2 -> Ca(HCO3)2	0,25
Câu 2: (3đ)
a. - Biết dùng quỳ tím -> NaOH (quỳ xanh) 	0,5đ
 - Từ NaOH nhận biết được các chất còn lại được 	2,5đ
 và viết đúng các phương trình
+ Xuất hiện ¯ xanh -> CuSO4 -> Viết PT	0,5đ
+ Xuất hiện ¯ đỏ mâu -> Fe(NO3)3 -> Viết PT	0,5đ
+ Xuất hiện ¯ trắng xanh, hoá nâu trong K2 là Fe(NO3)2 	-> Viết PT	0,5đ
+ Có khí mùi khai -> NH4Cl	-> Viết PT	0,5đ
+ Xuất hiện ¯ keo, ¯ tan dần -> AlCl3	-> Viết PT	0,5đ
Câu 3:
 a. Gọi kim loại hoá trị I là A, hoá trị II là B
=> Các muối sun fát: A2SO4, BSO4	0,5đ
A2SO4 + BaCl2 => 2ACl + BaSO4 	(1)
BSO4 + BaCl2 -> BCl2 + BaSO4	 	(2)	0,5đ
Theo PT ta thấy 
=> Áp dụng ĐL TBKL: Tính được m muối sau phản ứng = 36,7g	1đ
2. Gọi x, y, z là số mol Fe3O4, ZnO, CuO (x,y,z>0)
=> 232x + 81y + 80z = 25,6
- Viết được phản ứng => Lập PT: Mkim loại = 168x + 65y + 64z = 20,8
 -> nO (oxít) = 4x + y + z = 0,3 mol	1đ
	- Viết PT: oxít + H2SO4 => nH2SO4 = nO = 0,3 mol
	-> mH2SO4 = 0,3 x98 = 29,4g => md2H2SO4 = 147g	1đ
Câu 4 (4đ):
a. 	- Viết đúng các PT	0,75đ
	- Lập được các PT đại số, giải chính xác 	1đ
	- Tính được khối lượng các chất trong M	0,5đ
b. 	- Viết đúng mỗi PT được 0,25đ x 3 = 0,75đ
	- Khẳng định trong X có 	CO2	 0,25đ	 
 H2S hoặc SO2
	 Tìm Mkhí còn lại = 64 -> Kết luận là SO2.
 Vậy hỗn hợp khí X gồm SO2 Và	 CO2	 0,75đ
Câu 5 (3đ): 
 Kim loại M phản ứng với HCl có hoá trị n	 (m, n Î N) m³ n
Kim loại M phản ứng với HCl có hoá trị m	0,5đ
2M +2nHCl = 2MCln + nH2	(1)
(mol) x	x	nx	1đ
 2
	3M + mHNO3 -> 3M(NO3)m + mNO + H2O 	(2)
(mol) x	 x	mx
 3
Vì (chọn n = 2; m = 3)	0,5đ
Mặt khác KL muối nitrat = 1,905 lần khối lượng muối clorua
Nên: 	1đ
Câu 6 (2đ):
	a. 	- Giải thích được TH1 dư kim loại, TH2 dư axít 	1đ
 Viết đúng 2 PT 0,5đ
-Xét TH2 lâp hệ phương trình 	
	65x+24y = 24,3 x =0,3 % Zn = 80,25%
	 x+y = 0,5 y = 0,2 % Mg = 19,75% 1đ
 Xét TH1, nH2SO4 = nH2 = 0,4 mol =>CM H2SO4 = x M = 0,2M 0,5đ
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HSG MÔN: HÓA HỌC LỚP 9
NĂM HỌC: 2013 - 2014
Thời gian làm bài: 150 phút
( không kể thời gian giao đề)
( Đề thi gồm 02 trang)
Câu I: ( 4 điểm)
Cho các dd muối A, B ,C ,D chứa các gốc axit khác nhau . Các muối B, C đốt trên ngọn lửa vô sắc phát ra ánh sáng màu vàng .
- A tác dụng với B thu được dung dịch muối tan , kết tủa trắng E không tan trong nước là muối có gốc axit của axit mạnh , và giải phóng khí F không màu , không mùi , nặng hơn không khí .Tỉ khối hơi của F so với H2 bằng 22.
- C tác dụng với B cho dd muối tan không màu và khí G không màu , mùi hắc , gây gạt ,nặng hơn không khí, làm nhạt màu dung dịch nước brôm.
- D tác dụng với B thu được kết tủa trắng E.Mặt khác D tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa trắng.
Hãy tìm A,B,C ,D,E ,F ,G và viết các PTHH xảy ra.
Câu II : ( 4 điểm)
1.Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất hãy phân biệt các chất bột màu tương tự nhau , chứa trong các lọ mất nhãn sau:CuO, Fe3O4,(Fe + FeO), Ag2O, MnO2. Viết các PTHH xảy ra.
2. Cho hỗn hợp chất rắn gồm FeS2, CuS , Na2O. Chỉ được dùng thêm nước và các điều kiện cần thiết ( nhiệt độ, xúc tác ... ) . Hãy trình bày phương pháp và viết các phương trình hóa học xảy ra để điều chế FeSO4, Cu(OH)2.
Câu III : ( 3 điểm)
Cho 27,4 gam bari vào 400 gam dung dịch CuSO4 3,2% , thu được khí A , kết tủa B và dung dịch C.
1. Tính thể tích khí A (đktc)
2. Nung kết tủa B ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Câu IV : ( 4 điểm )
Chia 8,64 gam hỗn hợp Fe, FeO, và Fe2O3 thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho vào cốc đựng lượng dư dung dịch CuSO4, sau khi phản ứng hoàn toàn thấy trong cốc có 4,4 gam chất rắn. Hòa tan hết phần 2 bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A và 0,448( lít) khí NO duy nhất (đktc). Cô cạn từ từ dung dịch A thu được 24,24 gam một muối sắt duy nhất B.
1. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
2. Xác định công thức phân tử của muối B.
Câu V: (5 điểm)
 Hòa tan 6,45 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B (đều có hóa trị II ) trong dd H2SO4 loãng ,dư .Sau khi kết thúc phản ứng người ta thu được 1,12 lít khí (đktc ) và còn lại 3,2 gam chất rắn không tan . Lượng chất rắn không tan này tác dụng vừa đủ với 200 ml dd AgNO3 0,5M thu được dung dịch D và kim loại E. Lọc bỏ E rồi cô cạn dung dịch D thu được muối khan F.
1 . Xác định 2 kim loại A và B , biết rằng A đứng trước B trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.
2 . Đem nung F một thời gian người ta thu được 6,16 gam chất rắn G và hỗn hợp khí H .Tính thể tích hỗn hợp khí H ở đktc.
- Hết -
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HSG
MÔN: HÓA HỌC 9
Năm học 2013 – 2014 
Câu I: ( 4 điểm ) 
-Mỗi chất 0,4 điểm × 7 chất = 2,8 điểm.
A : Ba(HCO3)2 B : NaHSO4 C : Na2SO3
D: BaCl2 E: BaSO4 F : CO2 G: SO2
-Mỗi phương trình : 0,3 điểm × 4 = 1,2 điểm
Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2CO2 + H2O
Na2SO3 + 2NaHSO4 → 2Na2SO4 + SO2 ↑ + H2O
BaCl2 + 2NaHSO4 → BaSO4 ↓ + Na2SO4 + 2HCl
BaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ba(NO3)2
Câu II: ( 4 điểm )
1.Phân biệt được mỗi lọ 0,4 điểm × 5 lọ = 2 điểm.
- Hòa tan từng chất bột đựng trong các lọ vào dung dịch HCl đặc :
+ Bột tan có tạo khí màu vàng lục nhạt thoát ra có mùi hắc đó là MnO2.
 MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 ↑ + 2H2O
 + Bột tan có bọt khí không màu thoát ra đó là ( Fe + FeO) 
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 ↑
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O
+ Có tạo kết tủa màu trắng đó là Ag2O.
Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ + H2O
+ Bột tan có tạo dung dịch màu xanh , đó là CuO.
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
+Bột tan có tạo dung dịch màu vàng nhạt đó là : Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
2. Điều chế được mỗi chất : 1 điểm × 2 = 2 điểm.
- Hòa tan hỗn hợp vào nước lọc , tách lấy chất rắn FeS2, CuS và dung dịch NaOH.
 Na2O +H2O → 2NaOH
- Điện phân nước thu được H2 và O2:
2H2O 2H2 +O2 (1)
- Nung hỗn hợp FeS2, CuS trong O2 (1) dư đến phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp rắn Fe2O3, CuO và khí SO2.
4FeS2 +11O2 2Fe2O3 + 8SO2 
2CuS + 3O2 2CuO + 2SO2
- Tách lấy khí SO2 cho tác dụng với O2 (1) dư có xúc tác , sau đó đem hợp nước được dung dịch H2SO4.
2SO2 + O2 2SO3
SO3 + H2O → H2SO4 (2)
- Lấy hỗn hợp rắn : Fe2O3, CuO đem khử hoàn toàn bằng H2 (1) dư ở nhiệt độ cao được hỗn hợp Fe, Cu. Hoà tan hỗn hợp kim loại vào dd H2SO4 loãng (2) , được dung dịch FeSO4. Phần không tan Cu tách riêng.
Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O
CuO + H2 Cu + H2O
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2 ↑
- Cho Cu tác dụng với O2 (1) tạo ra CuO sau đó hòa tan vào dung dịch H2SO4 (2) rồi cho tiếp dung dịch NaOH vào , lọc tách thu được kết tủa Cu(OH)2 .
 2Cu + O2 2CuO
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 
CuSO4 + 2 NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
Câu III : ( 3 điểm ) 
-Viết PTHH, tìm số mol ban đầu : 1 điểm
 Các PTHH:
Ba +2H2O → Ba(OH)2 + H2 ↑
CuSO4 + Ba(OH)2 → Cu(OH)2 ↓ + BaSO4↓
Số mol Ba = 0,2 mol, số mol CuSO4 = 0,08 mol
1. ( 1 điểm )
Thể tích H2 là 4,48 lit.
2. ( 1 điểm )
Kết tủa B gồm : Cu(OH)2 và BaSO4.
 Khi nung : Cu(OH)2 CuO + H2O
 Khối lượng chất rắn ( BaSO4 + CuO ) = 0,08.233 + 0,08.80 = 25,4 (g)
Câu IV: ( 4 điểm)
1. (2 điểm ) 
Gọi x, y,z là số mol của Fe , FeO , Fe2O3 có trong mỗi phần của hỗn hợp ta có : 56x + 72y + 160z = 4,32 (*)
Phần 1:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (1)
 Chất rắn gồm : Cu, FeO , Fe2O3.
Ta có : 64x + 72y + 160z = 4,4 (**)
Phần 2:
Số mol NO = 0,02 ( mol)
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO ↑ + 2H2O (2)
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO ↑ + 5H2O (3)
Fe2O3 + 6HNO3 →2Fe(NO3)3 +3H2O (4)
Theo PT (2,3): Số mol NO = 3x + y = 0,06 ( mol) (***)
Giải hệ PT: (*)(**)(***) ta được :
x = 0,01 , y = 0,03 , z = 0,01
→ % Fe = 12,96 %
→ % FeO = 50 %
→ % Fe2O3 = 37,04 %
2. ( 2 điểm)
 Khi cô cạn dung dịch ta được muối Fe(NO)3 với số mol là :
x + y + 2z = 0,01 + 0,03 + 2.0,01 = 0,06 ( mol)
Nếu là muối khan thì khối lượng sẽ là : 242.0,06 = 14,52 (g) < 24,24 (g)
Vì vậy muối sắt thu được là loại tinh thể ngậm nước : Fe(NO)3.n H2O.
Ta có khối lượng phân tử của muối B là : (24,24 : 0,06 ) = 404
 → ( 242 +18n )= 404 → n = 9
Vậy CTPT của muối B là Fe(NO)3.9H2O.
Câu V: ( 5 điểm )
1. (2 điểm)
-Chất rắn không tan có khối lượng 3,2 gam là kim loại B.
→ mA = 6,45 – 3,2 = 3,25 (g)
-PTHH :
A + H2SO4 → ASO4 + H2 ↑
 Theo PT → MA = 3,25:0,05 =65 → A là kẽm (Zn)
-PTHH: B + 2AgNO3 → B(NO3)2 + 2Ag↓
 Theo PT → MB = 3,2 : 0,05 = 64 → B là đồng ( Cu)
2. (3 điểm)
D là dung dịch Cu(NO3)2 , muối khan F là Cu(NO3)2 .
 Từ PT (2) : nF = nB = 0,05 (mol)
Nhiệt phân F :
 2Cu(NO3)2 2CuO + 4NO2 ↑ + O2 ↑
Nếu Cu(NO3)2 phân hủy hết thì G là CuO với khối lượng là : 
0,05.80 = 4 (g) < 6,16 (g) ( Vô lý )
Vậy G gồm CuO và Cu(NO3)2 dư.
Gọi x là số mol Cu(NO3)2 bị nhiệt phân:
→ mG = ( 0,05 – x ).188 + 80x = 6,16 → x = 0,03 (mol)
Theo PT (3) : VH = ( 0,06 + 0,015 ) .22,4 = 1,68 (lít)
- Hết -
 PHÒNG GD&ĐT
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2013 - 2014
MÔN: HOÁ HỌC 
 (Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Câu 1:(5điểm ) a/ Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO3)2 với mỗi chất sau :
Ca(OH)2, HNO3, K2SO4, KHSO4, H2SO4, dung dịch ZnCl2 .
 b/ Viết 7 phương trình phản ứng thể hiện các phương pháp khác nhau để điều chế muối ZnCl2.
Câu 2:(5,5 điểm )
a/ Có 5 mẫu kim loại :Ba, Mg, Fe, Ag, Al chỉ dùng dung dịch H2SO4 loãng (không được dùng chất khác ). Hãy nhận biết ra 5 kim loại trên.
b/ Tách các chất ra khỏi hỗn hợp gồm : SiO2, ZnO, Fe2O3 .
Câu 3: (2,5 điểm ): Cho m gam kim loại Na vào 200 gam dung dịch Al2(SO4)3 1,71% . Phản ứng xong thu được 0,78 gam kết tủa. Tính m ?
Câu 4: (3 điểm ) : Hoà tan một lượng muối cacbonat của một kim loại hoá trị II bằng axit H2SO4 14,7%. Sau khi khí không thoát ra nữa, lọc bỏ chất rắn không tan thì được dung dịch có chứa 17% muối sun phát tan. Hỏi kim loại hoá trị II là nguyên tố nào? 
Câu 5: (4điểm ): Cho 50ml dung dịch Fe2(SO4)3 tác dụng với 100ml dung dịch Ba(OH)2. Kết tủa thu được sau khi làm khô và nung ở nhiệt độ cao thì cân được 0,859 gam. Nước lọc còn lại phản ứng với 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M tạo ra chất kết tủa, sau khi nung cân dược 0,466 gam. Giải thích hiện tượng, viết phương trình phản ứng và tính nồng độ mol của các dung dịch đầu?
( Biết: Fe = 56 ; Ba = 137; Na = 23 ; S = 32; Al = 27; Mg = 24; H = 1; O = 16)
HẾT.
Đáp án và biểu điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1 
(5điểm)
a/
Ba(HCO3)2 + Ca (OH)2 -> BaCO3 + CaCO3 + 2 H2O
Ba(HCO3)2 + 2HNO3 -> Ba (NO3)2 + 2 H2O + 2 CO2
Ba(HCO3)2 + K2 SO4 -> BaSO4 +2 KHCO3 
Ba(HCO3)2 +2 KH SO4 -> BaSO4 + K2SO4 + 2 H2O + 2CO2
Ba(HCO3)2 + H2SO4 -> BaSO4+ 2 H2O + 2CO2
Ba(HCO3)2 + ZnCl2-> Zn (OH)2 + BaCl2 + 2 CO2
b/
KL + Ax Zn+ 2 HCl -> ZnCl2 + H2 
KL + PK Zn + Cl 2-> ZnCl 2
KL + M Zn + CuCl2 -> ZnCl2 + Cu
Ax + M ZnCO3 + 2 HCl -> ZnCl 2 + H2O + CO2
M + M Zn SO4 + Ba Cl2 -> Ba SO4 + Zn Cl2 
Oxit + Ax ZnO + 2HCl -> ZnCl 2 + H2O
Bazo+ Ax Zn ( OH)2 + 2 HCl -> Zn Cl2 + 2 H2O
Phần a: mỗi PT 
 0,25 điểm)
Phần a: mỗi PT 
 0,5 điểm)
Câu 2 
(5,5điểm)
a/
Lấy mỗi mẫu kim loại 1 lượng nhỏ cho vào 5 cốc đựng dung dịch H2SO4 loãng.
Cốc nào không có khí bay lên là Ag ( không tan)
Cốc nào có khí bay lên và có là Ba
 Ba + H2SO4 -> Ba SO4 + H2 (1)
Các cốc có khí : Al, Mg, Fe
 2Al + 3H2SO4 -> Al2 (SO4)3 +3 H2 (2)
 Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2 (3)
 Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2 (4)
Thêm tiếp Ba vào cốc có phản ứng (1) thì xảy ra phản ứng có sau
 Ba + 2 H2O -> Ba (OH)2 + H2 (5)
Lọc kết tủa được dung dịch Ba(OH)2
Lấy 1 lượng nhỏ mỗi kim loại còn lại cho tác dụng với dung dịch 
Ba(OH)2 nhận được Al vì có phản ứng tạo khí.
 Al + 2 H2O + Ba (OH)2 -> Ba(AlO2)2 + 3 H2 (6)
đồng thời cho Ba (OH)2 vào 2 dung dịch muối của 2 kim loại còn lại
 ( phản ứng 3 và 4)
Ta nhận được săt vì kết tủa đổi màu khi để trong không khí.
 Fe SO4 + Ba (OH)2 -> Ba SO4 + Fe (OH)2 (7)
 4 Fe (OH)2 + O2 + 2 H2O -> 4 Fe ( OH)3 (8)
 Trắng xanh Nâu đỏ 
Còn lại kết tủa không đổi màu là Mg(OH)2-> nhận được Mg
b/ Hòa tan hỗn hợp trong HCl dư tách được SiO2 
ZnO + 2HCl -> Zn Cl2 + H2O
Fe2 O3 + 6 HCl -> 2 FeCl3 + 3H2O
+ Dung dịch muối lọc + NaOH dư:
HCl + NaOH -> NaCl + H2O
Zn Cl 2 + 2 NaOH -> Zn (OH)2 + 2 NaCl
Zn ( OH) 2 + 2 NaOH -> Na2ZnO2 + 2 H2O
Fe Cl 3 + 3 NaOH -> Fe (OH)3 + 3 NaCl
+ Lọc tách kết tủa nung ở nhiệt độ cao
2 Fe( OH) 3 -t> Fe2O3 + 3 H2O tách được Fe2O3
Sục CO2 vào dung dịch còn lại có phản ứng.
Na2ZnO2 + 2 CO2 + 2 H2O -> Zn ( OH) 2 + 2 NaHCO3
Nung kết tủa tách ZnO
Zn (OH) -t>ZnO + H2O
Phần a: 2,5điểm
(Nhận biết mỗi KL 0,5 điểm)
Phần b: 
3 điêm
(Tách được mỗi oxit 
1 điểm)
Câu 3 
(2,5điểm) 
Các phản ứng có thể xảy ra 
2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2 (1)

6NaOH + Al 2(SO4)3 -> 2 Al (OH)3 + 3 Na2 SO4 (2)
Al (OH)3 + NaOH -> Na Al O2 + 2 H2O (3)
Ta có: n(Al2SO4)3 = 0,01mol
 nAl(OH)3 = = 0,01 mol ( có 2 TH)
TH 1: 
 Chỉ có phản ứng (1,2) tạo ra 0,01 mol kết tủa
Theo (2) nAl2 (SO4)3 = nAl(OH)3 = 0,005 mol
n(Al2SO4)3 dư = 0,01- 0,005 = 0,005 mol
Theo (1,2) nNa = nNaOH= 3nAl(OH)3 = 0,03 mol
Vậy khối lượng Na đã dùng: m = 0,03 . 23 = 0, 69 (gam)
TH2 
Kết tủa tan 1 phần còn lại 0,01 mol ( 0,78 g) có phản ứng (1,2,3)
 Theo (2) nAl(OH)3 = 2n(Al2SO4)3 = 2 . 0,01 = 0,02 mol
Kết tủa tan ở (3) là 0,02- 0,01 = 0,01 mol
Theo phản ứng (3)
nNa = nNaOH = 6 nAl2 (SO4)3 + ntan = 0,07 mol
Vậy khối lương Na đã dùng m = 0,07 .23 = 1,61 gam
Đ/ S : TH1 m= 0,69 gam 
 TH2 m= 1,61 gam
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0, 75điểm
0,75điểm
Câu 4 
( 3điểm)
Giả sử có 100g dung dịch H2SO4 -> mH2SO4 = 14, 7 (g)
nH2SO4 = 14,7 : 98 = 0,15 mol
PT: RCO3 + H2SO4 -> RSO4 + H2O + CO2
Mol 0,15 0,15 0,15 0,15
Sau phản ứng:
Mctan = ( R + 96). 0,15 gam
mdd sau p/ư = mRCO3 + m dd axit – mCO2
 = ( R+ 60). 0,15 + 100 – (44.0,15)
 = R. 0,15 + 9+ 100 - 6,6 = 0,15 R + 102,4
C % = = 17 (%)
Giải PT ta có: R= 24 ( Magiê)
Vậy KL hoá trị II là Magiê
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 5
(4điêm)
 PT phản ứng:
Fe2(SO4)3 + 3 Ba(OH) 2 -> 3 BaSO4 + 2 Fe(OH)3 (1)
2 Fe(OH)3 -t> Fe2O3 + 3 H2O (2)
Nước lọc có Ba(OH) 2 có p/ư tạo kết tủa
 Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O (3)
Sau khi nung, khối lượng chất rắn là:
m BaSO4 + mFe2O3 = 0,859 (g)
Gọi nFe2O3 = x (mol)
Theo (1,2,3) ta có:
 3 Ba(OH) 2 -> 3 BaSO4 -> 2 Fe(OH)3 ->Fe2O3
mol 3x 3x 2x x
Khối lượng sau khi nung là: 
3x . 233 + 160. x = 0, 859 
 x = 0,001 mol
Theo (1) 
nBa(OH)2 = 0,001.3 = 0,003 mol 
mà nH2SO4 = 0,005 mol và nBaSO4 = 0,002 mol
Chứng tỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docBo_de_thi_HSG_hoa_9_cap_huyen_hay.doc