Luyện đề 9 điểm môn Hóa 9

doc 3 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1556Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Luyện đề 9 điểm môn Hóa 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện đề 9 điểm môn Hóa 9
PHẦN LUYỆN ĐỀ 9 ĐIỂM - 2017
Đề 1
Câu 1: Khi nhỏ từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn theo đồ thị bên (số mol các chất tính theo đơn vị mol). 
Giá trị của x là
	A. 0,84 B. 0,80	C. 0,82 D. 0,78
Câu 2: Sục hoàn toàn 5,376 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,18 mol Ca(OH)2 và 0,04 mol NaOH. Sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 14,0	B. 15,0	C. 18,0	D. 16,0
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm khối lượng anken Y trong M là 
	A. 75,00% 	B. 33,33% 	C. 40,00% 	D. 80,00%
Câu 4: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,05 mol FeCl3, 0,1 mol CuCl2 và 0,2 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 8,525 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 4,32 gam bột Mg vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khí sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là: 
	A. 4,26	B. 5,32	C. 4,88	D. 5,28
Câu 5: Hỗn hợp X gồm một anđehit đơn chức, mạch hở và một ankin (phân tử ankin có cùng số nguyên tử H nhưng ít hơn một nguyên tử C so với phân tử anđehit). Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thu được 2,4 mol CO2 và 1 mol nước. Nếu cho 1 mol hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì khối lượng kết tủa thu được tối đa là:
	A. 230,4 gam.	B. 301,2 gam.	C. 308,0 gam.	D. 144 gam.
Câu 6: Cho các phát biểu sau:
 	(1) Thứ tự dẫn điện của các kim loại: Ag > Au > Cu > Al > Fe
 	(2) Tính chất vật lý chung của kim loại gây nên bởi các electron tự do trong tinh thể kim loại.
 	(3) Fe (dư) tác dụng với khí Clo (đốt nóng) sẽ thu được muối FeCl2.
 	(4) Các kim loại khi tác dụng với S đều cần phải đun nóng.
 	(5) HNO3, H2SO4 (đặc, nguội) làm thụ động hóa Al, Fe, Cr.
 	(6) Vàng tây là hợp kim của Au, Ag và Cu.
Số phát biểu đúng là:
	A. 2	B. 3	C. 5	D. 4
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin. Biết:
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V lit dung dịch HCl 1M.
- Cho m gam X phản ứng vừa đủ với V/2 lit dung dịch NaOH 2M. Phần trăm khối lượng của axit glutamic trong X là:
 	A. 33,48%	 B. 35,08%	 C. 50,17%	 D. 66,81%
Câu 8: Tiến hành các thí nghiệm sau: 
 	(a) Cho Al vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. 
 	(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. 
 	(c) Cho luồng khí F2 đi qua nước nóng. 
 	(d) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl. 
 	(e) Đun nóng hỗn hợp gồm NaCl tinh thể và H2SO4 đặc. 
 	(f) Cho Si vào dung dịch NaOH loãng.
Số thí nghiệm sinh ra đơn chất là
	A. 3	B. 2	C. 5	D. 4
Câu 9: Cho một lượng dung dịch X chứa hỗn hợp HCHO và HCOOH tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 32,4 gam Ag. Cũng lượng dung dịch X này tác dụng với lượng dư nước brom thấy có x mol Br2 phản ứng. Giá trị x là 
 	A. 0,300 	B. 0,200 	C. 0,150 	D. 0,075
Câu 10: Cho 2,74 gam Ba vào 100ml dung dịch chứa AlCl3 0,1M và Al2(SO4)3 0,1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 5,70	B. 6,24	C. 5,36	D. 7,38
Câu 11: Oxi hoá m gam hỗn hợp X gồm hai ancol có công thức phân tử C3H8O bằng CuO đun nóng, sau một thời gian thu được chất rắn Y và hỗn hợp hơi Z gồm (anđehit, nước và ancol dư). Cho Z phản ứng với Na (dư), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
 	A. 12,0 gam 	B. 6,0 gam.	 C. 24,0 gam.	D. 3,0 gam.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn m gam P sau đó hòa tan hoàn toàn sản phẩm cháy vào H2O thu được dung dịch X. Người ta cho 300ml dung dịch KOH 1M vào X sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn thu được 18,56 gam rắn khan. Giá trị của m là:
	A. 2,48	B. 2,265	C. 1,86	D. 1,24
Câu 13: Chia m gam hỗn hợp X gồm CH3CH2COOH; CH2=CH-COOH và CHC- COOH thành hai phần không bằng nhau: 
+ Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 39,6 gam CO2 và 12,15 gam H2O. 
+ Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư được 2,24 lít CO2 (đkc) Giá trị m là 
	A. 21,15 	B. 22,50 	C. 29,00 	D. 30,82 
Câu 14: Hòa tan hoàn toàn 3,92 gam hỗn hợp X gồm Al, Na và Al2O3 vào nước (dư) thu được dung dịch Y và khí H2. Cho 0,06 mol HCl vào X thì thu được m gam kết tủa. Nếu cho 0,13 mol HCl vào X thì thu được m – 0,78 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng oxi có trong X là:
	A. 41,07%	B. 35,20%	C. 46,94%	D. 44,01%
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam hỗn hợp M gồm hai axit cacboxylic đơn chức X, Y và một este đơn chức Z, thu được 0,75 mol CO2 và 0,5 mol H2O. Mặt khác, cho 24,6 gam hỗn hợp M trên tác dụng hết với 160 gam dung dịch NaOH 10%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch N. Cô cạn toàn bộ dung dịch N, thu được m gam chất rắn khan; CH3OH và 146,7 gam H2O. Coi H2O bay hơi không đáng kể trong phản ứng của M với dung dịch NaOH. Giá trị của m là
	A. 33,24.	B. 33,08.	C. 33,12.	D. 33,10.
Câu 16: Hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Fe và các oxit của sắt trong đó O chiếm 18,49% về khối lượng. Hòa tan hết 12,98 gam X cần vừa đủ 627,5 ml dung dịch HNO3 1M thu được dung dịch Y và 0,448 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm NO và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Làm bay hơi dung dịch Y thu được m gam muối. Giá trị của m là: 
	A. 62,124 gam 	B. 46,888 	C. 60,272 gam 	D. 51,242 gam
Câu 17: Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỷ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 3. Thủy phân hoàn toàn 48,53 gam T trong NaOH (vừa đủ) thu được 0,67 mol hỗn hợp 3 muối của Gly, Ala và Val. Biết tổng số mắt xích có trong X, Y, Z là 20. Nếu đốt cháy hoàn toàn 48,53 gam T thì số mol CO2 thu được là: 
	A. 1,88	B. 1,68	C. 2,01	D. 1,95
Câu 18. Hòa tan hết 27,2 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe3O4, Fe2O3 và Cu trong dung dịch chứa 0,9 mol HCl (dùng dư), thu được dung dịch Y có chứa 13,0 gam FeCl3. Tiến hành điện phân dung dịch Y bằng điện cực trơ đến khi ở catot bắt đầu có khí thoát ra thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 13,64 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng thấy khí NO thoát ra (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
	A. 116,85 gam	B. 118,64 gam	C. 117,39 gam	D. 116,31 gam
Câu 19: X, Y, Z là ba peptit đều mạch hở và MX < MY < MZ. Đốt cháy a mol X hoặc a mol Y hay a mol Z đều thấy số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 1,5a mol. Thủy phân hoàn toàn 56,22 gam hỗn hợp E chứa x mol X, y mol Y và y mol Z trong KOH thu được 103,38 gam hỗn hợp muối của Gly và Ala. Biết 4x – 9y = 0,38. Số nguyên tử H có trong Z có thể là:
	A. 31	B. 23	C. 29	D. 27
Câu 20: Hòa tan m gam hỗn hợp rắn gồm Zn, Mg, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,648 mol HCl thu được dung dịch X chỉ chứa 36,708 gam muối clorua và 1,1648 lít khí NO ở đktc. Dung dịch X hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Mặt khác, cho KOH dư vào X (đun nóng nhẹ) thì thấy có 0,6272 lít khí mùi khai (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp rắn ban đầu gần nhất với:
	A. 19,04%	B. 18,24%	C. 26,75%	D. 29,32%

Tài liệu đính kèm:

  • docLUYEN_THI_HOA_8910.doc