20 Đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án và thang điểm)

doc 43 trang Người đăng daohongloan2k Ngày đăng 24/12/2022 Lượt xem 384Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "20 Đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án và thang điểm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
20 Đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 9 (Có đáp án và thang điểm)
ĐỀ 1
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3,0 điểm) 
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) →
b) C2H4 + H2O → 
c) CaC2 + H2O →
d) C2H5OH + Na →
e) CH3COOH + NaOH →
g) (RCOO)3C3H5 + NaOH →
Câu 2: (3,0 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6.
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan (CH4) và etilen (C2H4). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau: 
- Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột sắt). 
- Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
Câu 3: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o.
b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.
--------------HẾT---------------
Cho H=1, C=12, O =16, Ca =40
Học sinh được dùng bảng tuần hoàn, bảng tính tan và máy tính cầm tay theo quy định.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC 9
ĐÁP ÁN
ĐIỂM
Câu 1 (3,0 điểm) 
Viết đúng mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm. 
0,56
Câu 2 (3,0 điểm)
a) Viết đúng mỗi CTCT: 0,5 điểm
b) Nêu cách tiến hành (thuốc thử: dung dịch nước brom), viết đúng PTHH.
c) Nêu và giải thích đúng mỗi hiện tượng: 0,5 điểm
- Thí nghiệm 1: Màu nâu đỏ của brom nhạt dần và có khí thoát ra do brom tác dụng với benzen theo phản ứng:
 C6H6 (l) + Br2 (l) C6H5Br (l) + HBr (k)
- Thí nghiệm 2: Chất lỏng phân thành 2 lớp: lớp trên là dầu ăn, lớp dưới là nước do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước. 
0,52
1,0
0,52
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Viết đúng mỗi phương trình hóa học: 0,25 điểm. 
b) mol; mol.
Lập hệ phương trình theo số mol X và số mol CO2
Tính đúng kết quả: .
0,253
0,25
0,5
0,5
Câu 4 (2,0 điểm)
a) Mỗi ý đúng: 0,5 điểm
- Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước.
- 
b) ; 
So sánh tỉ lệ mol và kết luận hiệu suất phản ứng tính theo axit.
; 
0,52
0,5
0,5
ĐỀ 2
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1(1,5đ):	Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng.
a, Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là:
 A. CH4, C6H6	 B. C2H4, C2H2	 C. CH4, C2H2	 D. C6H6, C2H2.
b, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là:
 A. CH3C00H; C6H1206	 C. CH3C00H; CH3C00C2H5
 B. CH3C00H; C2H50H	 D. CH3C00C2H5; C2H50H.
c, Công thức của rượu etylic là:
 A. CH3COOH	 B. C2H5OH	 C. C2H7O	D. CH3C00C2H5
d, Độ rượu là:
 A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước. 
 B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước.
 C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước. 
 D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước.
e, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là:
 A. CH3C00H; C6H1206	 C. CH3C00H; CH3C00C2H5
 B. CH3C00H; C2H50H	 D. CH3C00C2H5; C2H50H. 
g, Axit axetic có tính axit vì:
 A. Phân tử có chứa nhóm –OH	 B. Phân tử có chứa nhóm–OH và nhóm–COOH 
 C. Phân tử có chứa nhóm –COOH D. Phân tử có chứa C, H, O
Câu 2(1đ): Nối một chất ở cột trái ứng với tính chất ở cột phải theo bảng sau :
Hợp chất
Tính chất
1.Benzen
2. Axit axetic
3. Rượu etylic
4. Glucozơ
A. Tác dụng với Na giải phóng khí H2, dễ cháy trong không khí sinh ra CO2 và H2O.
B. Tác dụng với kiềm tạo glixerol và muối axit hữu cơ
C. Tác dụng với Na giải phóng Hidrô, tác dụng với bazơ, oxit bazơ sinh ra muối và nước, tác dụng với muối cacbonat sinh ra khí CO2
D. Tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu
E. Không tác dụng với kim loại Na, khi cháy sinh ra CO2, H2O và có nhiều muội than.
1-..	2-	3-	4-..
II. Tự luận (7,5 đ).
Câu 1( 3 đ): Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
 a/ CH4 + Cl2 à ............ .......+ ...................
 b/ C2H4 + Br2 à ...................
 c/ CH3COOH + ....................... à (CH3COO)2Mg + .........
 d/ CH3COONa + ..................... à CH3COOH + ..................
 e/ C2H5OH + .............................à CH3COOH + .................
 g/ C6H12O6 + Ag2O à ................. + ......................
Câu 2(1,5đ):Nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học, viết PTHH minh họa nếu có.
Câu 3(3đ): Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
	 Cho C = 12	O = 16	H = 1
 Đáp án và biểu điểm 	
I. Trắc nghiệm (2,5 đ)
Câu 1: (1,5đ).	 Mỗi câu chọn đúng được 0,25 
a-B	b-C	c-B	d-A	e-B	g-C
Câu 2: (1,5 đ). Nối mỗi ý đúng được 0,25
1-E	2-C	3-A	4-D
II. Tự luận (7,5 đ)
Câu 1:( 3 đ). Mỗi ptr viết đúng được 0,5 đ nếu cân bằng sai trừ 0,25 đ
Câu 2:( 1,5 đ).- C1: Dùng quỳ tím 0,5đ
C2: Dùng kim loại: Mg; Fe; Al, Zn, hoặc muối cácbonat viết PT 1đ
Câu 3:(3đ).
	- Tính số mol NaOH = 0,1mol 0,5đ
PTRHH: CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O Viết đúng ptr 0,5đ
- Tính số mol CH3COOHà m=6g à %=56,6% 1,5đ
 	à % C2H5OH=43,4% 0,5đ
ĐỀ 3
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (2,0 điểm) 
Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học cho các thí nghiệm sau:
a) Dẫn khí axetilen qua ống thủy tinh đầu vuốt nhọn rồi đốt cháy khí axetilen thoát ra.
Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam. 
	Câu 2: (2,0 điểm) 
	Viết phương trình hoá học biểu diễn các chuyển đổi sau (Ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu có)
C6H12O6C2H5OHCH3COOHCH3COOC2H5CH3COONa
Câu 3: (2,0 điểm) 
 	Khi xác định công thức của các chất hữu cơ A và B, người ta thấy công thức phân tử của A là C2H6O, còn công thức phân tử của B là C2H4O2. Để chứng minh A là rượu etylic, B là axit axetic cần phải làm thêm những thí nghiệm nào? Viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có). 
Câu 4: (1,0 điểm) 
Theo kinh nghiệm dân gian truyền lại: Khi côn trùng (ong, kiến) đốt, ta lấy nước vôi bôi vào vết đốt thì vết thương sẽ mau lành và giảm cảm giác ngứa rát. Em hãy giải thích vì sao khi bôi nước vôi vào chỗ côn trùng đốt sẽ đỡ đau? Viết phương trình phản ứng hóa học minh họa (nếu có). 
Câu 5: (3,0 điểm)
Đốt cháy 6 gam chất hữu cơ A, thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và 10,8 gam H2O. 
Trong chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
Biết tỉ khối của A so với hiđro là 15. Tìm công thức phân tử và gọi tên chất hữu cơ A.
Viết công thức cấu tạo của A và cho biết A có làm mất màu dung dịch brom không? Vì sao?
Viết phương trình hóa học của A với clo khi có ánh sáng.
(Cho: H=1; C= 12; O=16)
Hết
Đáp án và thang điểm
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
(2 điểm)
a) Axetilen cháy trong không khí với ngọn lửa sáng, tỏa nhiều nhiệt
2C2H2 + 5O2 4CO2 + 2H2O
b) Dẫn khí etilen qua dung dịch brom màu da cam, dung dịch brom mất màu
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
0,5 
0,5
0,5
0,5
Câu 2
(2 điểm)
(1) C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 
(2) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(3) CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
(4) CH3COOC2H5 + NaOH CH3COONa + C2H5OH
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 3
(2 điểm)
- Cho A tác dụng với natri nếu có sủi khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic:
 2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 ­
- B là axit axetic nên B có nhóm COOH 
HS có thể chọn một trong những thí nghiệm sau: 
+ Nhỏ lên quỳ tím khi đó quỳ tím chuyển thành màu đỏ. (Hoặc cho tác dụng kim loại Mg, Zn...hoặc muối cacbonat, hoặc làm tan oxit kim loại..., viết PTHH)
0,5 
0,5
0,5
0,5
Câu 4
(1 điểm)
Do trong nọc của ong, kiến và một số côn trùng khác có axit fomic. Nước vôi là bazơ, nên trung hoà axit làm ta đỡ đau.
2HCOOH + Ca(OH)2 ® (HCOO)2Ca + 2H2O
0,5 
0,5 
Câu 5
(3 điểm)
a) Khối lượng các nguyên tố có trong A
 Ta có: mC + mH = 4,8 +1,2 = 6 (g) = mA 
Vậy chất hữu cơ A chỉ có 2 nguyên tố là cacbon và hiđro.
b) Gọi công thức phân tử của A: CxHy (x, y N*)
Ta có tỉ lệ: 
Công thức tổng quát của A: (CH3)n (n N*)
Biết: 15 MA = 15.2 =30 (g/mol) 15n = 30 n =2
 Vậy, công thức phân tử của hiđrocacbon A là C2H6 (etan)
c) Công thức cấu tạo của A: CH3 - CH3
Chất A không làm mất màu dung dịch brom vì A chỉ có liên kết đơn trong phân tử.
d) Phương trình hóa học : 
0,25 
0,25 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25 
0,25 
0,25 
0,5 
ĐỀ 4
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
A . Trắc nghiệm khách quan(3đ)
 Chọn và khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất. 
Câu 1: Các nguyên tố trong nhóm VII được sắp xếp theo thứ tự như sau: F, Cl, Br, I, At. 
Phát biểu nào dưới đây là sai ?
a. Tính phi kim của F là mạnh nhất 	 b. Điện tích hạt nhân tăng dần từ F đến At 
c. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ F đến At	 d. Số lớp electron tăng dần từ F đến At
Câu 2: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều kim loại giảm dần?
a. Na, Mg, Al, K 	b. K, Na, Mg, Al 	c. K, Mg, Al, Na 	d. Mg, K, Al, Na 
Câu 3 : Trong một chu kì, sự biến đổi của các nguyên tố tuân theo quy luật nào? 
a. Số electron tăng từ 1 đến 8 	b. Số lớp electron tăng từ 1 đến 8 	
c. Số điện tích hạt nhân tăng từ 1 đến 8 	d. Số electron lớp ngoài cùng tăng từ 1 đến 8 
Câu 4 : Nhóm chất gồm các hiđrocacbon là 
a. C2H6, CH4, C2H2, C6H6 	 b. C2H6O, C3H8, C2H5O2N, Na2CO3
c. C2H6O, C6H6, CO, Na2CO3.	 d. C2H6O, CH3Cl, C2H5O2N, CO
Câu 5: Trong phân tử metan có 
a. 4 liên kết đơn 	 b. 4 liên kết đơn, một liên kết đôi 
c. 2 liên kết đơn, một liên kết ba 	 d. 1 liên kết đôi 
Câu 6 : Phản ứng là phản ứng đặc trưng của các phân tử có liên kết đôi, liên kết ba 
a. thế 	 b. cộng 	 c. oxi hoá –khử .	 d. phân huỷ 
Câu 7 : Chất làm mất màu dung dịch brom là
a. CO2, CH4 	b. CO2, C2H4 	c. CH4, C2H4 	d. C2H2, C2H4 
Câu 8 : Cấu tạo phân tử benzen có đặc điểm
a. ba liên kết đơn xen kẽ với ba liên kết ba 	 b. ba liên kết đôi xen kẽ với ba liên kết đơn 
c. hai liên kết đơn xen kẽ với hai liên kết đôi 	 d. ba liên kết đôi xen kẽ với hai liên kết đơn 
Câu 9 : Axit axetic có tính chất axit vì trong phân tử có 
a. hai nguyên tử oxi 	 b. có nhóm -OH 
c. có một nguyên tử oxi và một nhóm -OH d. có nhóm -COOH 
Câu 10: Điền chất còn thiếu vào phương trình hoá học sau: CH3COOH + ?CH3COOC2H5 + H2O
a. CH4 	b. CH3 	c. C2H5OH	d. CH3OH 
Câu 11 : Sản phẩm thu được khi cho một axit tác dụng với một rượu gọi là 
a. ete 	b. este 	c. etyl 	 d. etylic
Câu 12: Axit axetic có thể điều chế từ chất nào dưới đây? 
a. Etilen 	b. Benzen 	c. Rượu etylic d. Glucozơ 
B.Tự luận(7đ)
Câu 13 (2đ): Viết phương trình hoá học biểu diễn chuỗi biến hoá sau:(kèm điều kiện phản ứng nếu có) Rượu etylic Axit axetic Etyl axetat Natri axetat 
 Natri etylat
Câu 14(2 đ): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ hóa chất mất nhãn chứa các dung dịch glucozơ, axit axetic và rượu etylic. 	
Câu 15 (3 đ): Cho dung dịch glucozơ lên men, người ta thu được 16.8 lit khí cacbonic ở đktc.
Tính khối lượng glucozơ cần dùng.
Tính thể tích rượu 460 thu được nhờ quá trình lên men nói trên.
 (Biết khối lượng riêng của rượu là 0.8 g/ml. C =12, H =1, O =16)
Đáp án
A . Trắc nghiệm khách quan(3đ) Mỗi ý đúng 0.25đ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
c
b
d
a
a
b
d
b
d
c
b
c
B.Tự luận(7đ)
Câu
Đáp án
Biểu điểm
Câu 13
- Thiếu điều kiện - 0.25đ 
- Thiếu cân bằng - 0.25đ
0.5 đ x 4PT
= 2 đ
Câu14
- Làm thí nghiệm trên lượng nhỏ hoá chất 
-Dùng quỳ tím nhận ra axit và có hiện tượng quỳ tím hóa đỏ 
-Dùng Na nhận ra rượu etylic 
+ PTHH 
(hoặc dùng phản ứng tráng gương nhận ra glucozơ)
-Chất còn lại
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.75đ
0.25đ
Câu 15
 PTHH: C6H12O6 2 C2H5OH + 2CO2
 1mol 2mol 2mol
 0.375 mol 0.75 mol 0.75 mol 
 nCO2 = 16.8: 22.4 = 0.75 mol 
 n C6H12O6 = 0.375 mol 
 m C6H12O6 = 0.375 x 180 = 67.5 g
 nC2H5OH = 0.75 mol 
 m C2H5OH = 0.75 x 46 = 34.5 g 
 v C2H5OH = 34.5 : 0.8 = 43.125 ml
 v rượu 460	 = 43.125x 100 : 46 = 93.75 ml 
0.5đ
0.25đ
0.25đ 
0.25đ
0.5đ 
0.25đ 
0.25đ 
0.25đ 
0.5đ 
ĐỀ 5
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ)
Câu 1 : Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là:
A : CH3COOH, CH3COOC2H5 B : CH3COOC2H5, C2H5OH
C : CH3COOH, C6H12O6 D : CH3COOH, (-C6H10O5)n
Câu 2 : 3,36 lít khí Axetylen làm mất màu tối đa bao nhiêu lít Br2 2M :
	A. 0,075 lit	B.0,15 lít	C. 	0,3 lít	D. 0,6 lít
Câu 3 : Phản ứng đặc trưng của este là:
A. Phản ứng Thuỷ Phân.	B. Phản ứng Thế.	 C. Phản ứng Cộng. 	D. Phản ứng Cháy.
Câu 4 : Nhóm các nguyên tố nào được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
A. O, F, N, P 	B. F, O, N, P 	C. O, N, P, F 	D. P, N, O, F
Câu 5 : Khi cho 4,6g rượu etylic tác dụng hết với kim loại Na thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là : 
	A. 3,36 lit	 	B. 2,24 lit .	C. 1,12 lit.	D. 0,56 lit
Câu 6 : Để làm sạch khí etylen có lẫn khí CO2 người ta dùng chất nào sau đây:
	A. Dung dịch NaCl	B. Dung dịch NaOH 	C. Nước Brôm 	D. Nước vôi trong 
II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ) 
Câu 7(1,5 đ) : Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau :
a)Thả vỏ trứng gà vào dd axit axetic.
b)Thả mẫu kim loại kali vào rượu etylic 400.
Câu 8(1,5 đ) : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí riêng biệt là : SO2 ;Cl2 ; CH4. Viết PTHH (nếu có)
Câu 9(2,0đ) : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một hidrocacbon A ở thể khí thu được 13,44 lít khí CO2 ở ĐKTC. Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối của A so vơi hidro bằng 22.
Câu 10 (2,0 đ): Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dd axit axetic có dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít khí không màu (đktc). Hãy tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
HƯỚNG DẪN CHẤM.
I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
D
C
D
Điểm
Mỗi câu đúng được 0,5 đ
II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ)
Câu 
Nội dung
Điểm
7
a) Có sủi bọt khí 2CH3COOH + CaCO3 à(CH3COO)2Ca + CO2+ H2O
b) Có sủi bọt khí, natri tan dần 2C2H5OH +2 Na à2 C2H5ONa + H2
 2 H2O +2 Na à 2NaOH +H2
0,5
0,5
0,5
8
- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử, làm đỏ quỳ tím ẩm là SO2, mất màu quỳ tím ẩm là Cl2 còn lại là CH4
SO2 +H2O à H2SO3
Cl2 + H2OàHCl +HClO
0,5 
0,5
0,5
9
CxHy + O2 xCO2 +y/2 H2O
1mol x mol
0,2mol 0,6 mol
x =3 ta có C3Hy =44 suy ra y = 8
CTPT C3H8
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
10
Mg + 2CH3COOH à(CH3COO)2Mg +H2
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
ĐỀ 6
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ)
Câu 1 : Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch NaOH là:
A : CH3COOH, CH3COOC2H5 B : CH3COOC2H5, C2H5OH
C : CH3COOH, C6H12O6 D : CH3COOH, (-C6H10O5)n
Câu 2 : 3,36 lít khí Axetylen làm mất màu tối đa bao nhiêu lít Br2 2M :
	A. 0,075 lit	B.0,15 lít	C. 	0,3 lít	D. 0,6 lít
Câu 3 : Phản ứng đặc trưng của este là:
A. Phản ứng Thuỷ Phân.	B. Phản ứng Thế.	 C. Phản ứng Cộng. 	D. Phản ứng Cháy.
Câu 4 : Nhóm các nguyên tố nào được sắp xếp đúng theo chiều tính phi kim tăng dần
A. O, F, N, P 	B. F, O, N, P 	C. O, N, P, F 	D. P, N, O, F
Câu 5 : Khi cho 4,6g rượu etylic tác dụng hết với kim loại Na thì thể tích khí H2 thoát ra (đktc) là : 
	A. 3,36 lit	 	B. 2,24 lit .	C. 1,12 lit.	D. 0,56 lit
Câu 6 : Để làm sạch khí etylen có lẫn khí CO2 người ta dùng chất nào sau đây:
	A. Dung dịch NaCl	B. Dung dịch NaOH 	C. Nước Brôm 	D. Nước vôi trong 
II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ) 
Câu 7(1,5 đ) : Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học trong các trường hợp sau :
a)Thả vỏ trứng gà vào dd axit axetic.
b)Thả mẫu kim loại kali vào rượu etylic 400.
Câu 8(1,5 đ) : Bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các chất khí riêng biệt là : SO2 ;Cl2 ; CH4. Viết PTHH (nếu có)
Câu 9(2,0đ) : Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam một hidrocacbon A ở thể khí thu được 13,44 lít khí CO2 ở ĐKTC. Xác định công thức phân tử của A, biết tỷ khối của A so vơi hidro bằng 22.
Câu 10 (2,0 đ): Cho 12,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Cu vào dd axit axetic có dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 10,08 lít khí không màu (đktc). Hãy tính khối lượng và phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
HƯỚNG DẪN CHẤM.
I./ TRẮC NGHIỆM (3,0 Đ)
Câu 
1
2
3
4
5
6
Đáp án
A
B
A
D
C
D
Điểm
Mỗi câu đúng được 0,5 đ
II./ TỰ LUẬN (7,0 Đ)
Câu 
Nội dung
Điểm
7
a) Có sủi bọt khí 2CH3COOH + CaCO3 à(CH3COO)2Ca + CO2+ H2O
b) Có sủi bọt khí, natri tan dần 2C2H5OH +2 Na à2 C2H5ONa + H2
 2 H2O +2 Na à 2NaOH +H2
0,5
0,5
0,5
8
- Dùng quỳ tím ẩm cho vào các mẫu thử, làm đỏ quỳ tím ẩm là SO2, mất màu quỳ tím ẩm là Cl2 còn lại là CH4
SO2 +H2O à H2SO3
Cl2 + H2OàHCl +HClO
0,5 
0,5
0,5
9
CxHy + O2 xCO2 +y/2 H2O
1mol x mol
0,2mol 0,6 mol
x =3 ta có C3Hy =44 suy ra y = 8
CTPT C3H8
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,25
10
Mg + 2CH3COOH à(CH3COO)2Mg +H2
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
ĐỀ 7
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (3 điểm) 
	Em hãy cho biết:	
	a. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn và ý nghĩa của bảng tuần hoàn.
	b. Cấu tạo phân tử và ứng dụng của benzen.
Câu 2: (2,0 điểm)
	Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) :
C12H22O11 C6H12O6 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5
Câu 3: (2,5 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam hợp chất hữu cơ A thu được 52,8 gam khí CO2 và 21,6 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 56 g/mol.
	a. Trong hợp chất hữu cơ A có những nguyên tố nào?
	b. Tìm công thức phân tử của A.
Câu 4: (2,5 điểm)
	a. Có ba lọ không nhãn đựng ba chất lỏng là: saccarozơ, axit axetic và glucozơ. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng trên.
	b. Nêu 4 tác hại của rượu ảnh hưởng đến sức khỏe con người. 
(Cho: C = 12, H =1, O = 16)
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Câu
Đáp án
Biểu điểm
 1
a.
- Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Ý nghĩa của bảng tuần hoàn:
+ Biết vị trí của nguyên tố suy ra cấu tạo nguyên tử và tính chất của nguyên tố.
+ Biết cấu tạo nguyên tử suy ra vị trí và tính chất của nguyên tố.
b. 
- Công thức cấu tạo:
- Đặc điểm cấu tạo:
+ Phân tử benzen có sáu nguyên tử C liên kết với nhau tạo thành vòng sáu cạnh đều. 
+ Có 3 liên kết đơn xen kẽ với 3 liên kết đôi.
- Ứng dụng của benzen:
+ Là nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp để sản xuất chất dẻo, phẩm nhuộm, thuốc trừ sâu, dược phẩm
+ Làm dung môi trong công nghiệp và trong phòng thí nghiệm.
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 2
1/ C12H22O11 + H2O C6H12O6 +C6H12O6 
2/ C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
3/ C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
4/CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
 3
a.
 - Khối lượng của nguyên tố C và H có trong A
mC = 52,8 : 44 x 12 = 14,4 (g)
mH = 21,6 : 18 x 2 = 2,4 (g)
Ta có: mC + mH = 14,4 + 2,4 = 16,8 (g) = mA
Vậy A chứa hai nguyên tố: C và H
b.
 Đặt công thức tổng quát của A là: CxHy
Áp dụng công thức: 
Vậy A có CTPT là C4H8
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
 4
a.
- Dùng quỳ tím nhận biết được axit axetic
- Dùng phản ứng tráng gương nhận biết glucozo. Viết PTHH.
- Saccarozo không có phản ứng tráng gương.
b. HS nêu được 4 tác hại của rượu đến sức khỏe.
0,5 điểm
0,75 điểm
0,25 điểm
Mỗi tác hại được
0,25 điểm
ĐỀ 8
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1:( 3,0 điểm)
 Cho các chất: axit axetic; glucozơ, axetilen. 
 a- Viết công thức phân tử các chất trên.
 b- Sắp xếp các chất trên theo thứ tự tăng dần số nguyên tử oxi trong phân tử.
 c- Nêu trạng thái tồn tại (rắn, lỏng, khí) ở điều kiện thường đối với 3 chất trên. 
Câu 2:( 3,0 điểm)
 Viết phương trình hoá học sau
 a- C2H4 + Br2 ? ; b- CH3COOH + NaHCO3 ? + ? + ?
 c- C2H5OH + Na ? + ?
Câu 3:( 1,25 điểm)
Cho hỗn hợp X gồm axit axtic và rượu etylic. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với Na được 0,336 lít H2 (đo ở đktc). Biết m gam X tác dụng vừa đủ với 200ml dd NaOH 0,1M. Tính m và % khối lượng các chất trong X. 
Câu 4:( 2,75 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 2,3 gam hợp chất hữu cơ A thu được 4,4 gam CO2 và 2,7 gam 
H2O. Biết khối lượng mol phân tử của A là 46 gam/mol. Tìm công thức phân tử của A. 
 b- Cho quỳ tím vào dung dịch: HCl, NaOH, NaCl có hiện tượng như thế nào?
 c- Kể tên ba dụng cụ thí nghiệm cần dùng khi làm thí nghiệm điều chế C2H2.
-------Hết-------
Cho C=12; H=1; O=16; Na=23; 
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
1
(3 điểm)
Câu
Trả lời
a
C2H4O2; C6H12O6, C2H2.
b
C2H2; C2H4O2; C6H12O6
axetilen; axit axetic; glucozơ
c
C2H2 (khí); C2H4O2 (lỏng; C6H12O6 (rắn);
1,0đ
1,0đ
1,0đ
2
(3 điểm)
C2H4 + Br2 C2H4Br2 
CH3COOH + NaHCO3 CH3COONa + H2O + CO2
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2
1,0đ
1,0đ
1,0đ
3
(1,25 điểm)
Gọi x mol CH3COOH và y mol C2H5OH trong hỗn hợp ban đầu.
Cả CH3COOH và C2H5OH đều tác dụng với Na;
 2CH3COOH + 2Na2CH3COONa + H2   (1)
                  x x/2
  2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2         (2)
 y y/2
 => = x/2 + y/2 = = 0,015 => x+y = 0,03
Chỉ có CH3COOH tác dụng với NaOH;
 CH3COOH + NaOHCH3COONa + H2O (3)
 x x
=>   x = 0,02 mol => y = 0,01 mol
=> m = 0,02. 60 + 0,01. 46 = 1,66 gam
=>% khối lượng CH3COOH: 100%. 0,02.60/1,66 = 72,29%
=> % khối lượng C2H5OH: 100%- 72,29% = 27,71%
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
4
(2,75 điểm)
a- Khi đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên A gồm C, H và có thể có O.
- Khối lượng C có trong 4,4g CO2: mC= 12 . 4,4/44 = 1,2g
- Khối lượng H có trong 2,7g H2O : m = 2 . 2,7/ 18 = 0,3g
- Khối lượng O là : m= 2,3 – (1,2 + 0,3) = 0,8g
=> Trong A có các nguyên tố C, H, O.
Gọi công thức dạng chung là CxHyOz 
Ta có : x : y : z = mC/12 : mH/1 : mO/16 = 1,2/12 : 0,3/1 : 0,8/16
 = 0,1 : 0,3 : 0,05
 = 2 : 6 : 1
=> Công thức của A có dạng : (C2H6O)n
Do MA = 46g => (2.12+6+16)n = 46 => 46n = 46=> n = 1
Vậy CTPT của A là C2H6O
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
b- HCl, NaOH, NaCl lần lượt: đỏ, xanh, không đổi màu
0,5đ
c- Ồng nghiệm, ống nối, giá đở
0,5
-----------HẾT-----------
Chú ý: - Học sinh làm cách khác đúng cho điểm tối đa.
ĐỀ 9
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Câu 1 (2 điểm) Viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau: 
	C2H6, C3H4
Câu 2 (1,0 điểm) Độ rượu là gì? Tính thể tích rượu etylic có trong 750 ml rượu 400.
Câu 3 (2,0 điểm)
	Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến hóa sau: 
 C2H4 C2H5OH CH3COOH CH3COOC2H5 CH3COONa
Câu 4 (2,0 điểm)
	Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau đựng riêng biệt: Rượu etylic, axit axetic, dd glucozơ, lòng trắng trứng. Viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có).
Câu 5 (2,0 điểm)
	Để hòa tan hết a gam natri cacbonat cần dùng 300 gam dung dịch axit axetic thu được 8,4 lít khí cacbonđioxit (đo ở đktc).
a/ Viết phương trình hóa học xảy ra.
b/ Tìm a và tính nồng độ phần trăm của axit axetic đã dùng.
Câu 6 (1 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn 3 gam một hợp chất hữu cơ A tạo ra 6,6 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A. Biết phân tử A có một nhóm - OH.
(Biết: Na = 23; C = 12; O = 16; H = 1)
Câu
Đáp án
Điểm
1
(2,0 điểm)
Định nghĩa: Độ rượu là số ml rượu Etylic có trong 100 ml hỗn hợp rượu với nước. 
Công thức:Đr=(Vr/Vdd )×100 
VC2H5OH = (Vdd×Đr)/100=(40×750)/100=300(ml) (1đ)
 2 đ
2
(1,0 điểm)
- Nêu đúng khái niệm độ rượu (0,5 đ)
- Tính đúng thể tích rượu etylic: VC2H5OH = 300 ml (0,5 đ)
1 đ
3
(2,0 điểm)
- Viết đúng các PTHH, ghi rõ điều kiện (nếu có) (x 0,5 đ)
0,5 x 4
= 2 đ
4
(2,0 điểm)
- Nhận biết axit axetic bằng quỳ tím chuyển đỏ
0,5
- Nhận biết glucozơ bằng Ag2O trong NH3 có kết tủa Ag
0,5
- Đốt cháy với ngọn lửa xanh là rượu etylic
0,5
- Đốt nóng thấy đông tụ là lòng trắng trứng
0,5
5
(2,0 điểm)
nCO2 = 
0,5
a. PTHH. 
Na2CO3 + 2CH3COOH 2CH3COONa + H2O + CO2 
0,5
b. nNa2CO3 = nCO2 = 0,375 (mol)
 ==> a = mNa2CO3 = 0,375 . 106 = 39,75 (g)
0,5
 nCH3COOH = 2nCO2 = 2.0,375 = 0,75 (mol)
 ==> C% dd CH3COOH = 
0,5
6
(1 điểm)
 mC = 
0,125
 mH = 
0,125
=> mO = mA - (mC + mH) = 3 - (1,8 + 0,4) = 0,8 (g)
0,125
=> A chứa C, H, O. Gọi CTPT là CxHyOz.
0,125
Ta có tỉ lệ: 12x: y: 16z = 1,8: 0,4: 0,8
0,125
=> x : y : z = = 0,15 : 0,4 : 0,05
=> x : y : z = 3 : 8 : 1
0,125
=> CTPT là C3H8O.
0,125
=> CTCT là: CH3 - CH2 - CH2 - OH
0,125
ĐỀ 10
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
A/ TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm )
 Câu 1:(2điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
 1. Tính chất vật lí của phi kim là:
	a. Dẫn điện tốt	b. Dẫn nhiệt tốt
	c. Dẫn nhiệt, dẫn điện kém	d. Chỉ tồn tại ở trạng thái khí
 2. Để loại khí clo có lẫn trong không khí, có thể dùng các chất sau:
	a. Nước	b. Dung dịch H2SO4	c. Dung dịch NaOH	d. Dung dịch NaCl
 3. Những chất nào sau đây đều là hợp chất hữu cơ:
a. BaCO3, C2H6, C2H6O 	b. C2H4O2, C2H5Br, MgCO3
c. C2H4O2, C2H5Br, H2CO3	d. CH3NO2, C6H6, CH4 
 4. Chọn câu đúng trong các câu sau:
a. Các hợp chất có trong tự nhiên là các hợp chất hữu cơ.
b. Tất cả các hợp chất có trong cơ thể sống đều là hợp chất hữu cơ.
c. Chỉ có hợp chất có trong cơ thể sống mới là hợp chất hữu cơ.
d. Chất hữu cơ có trong mọi bộ phận của cơ thể sống.
 5. Cho 60 gam axit axetic tác dụng với 100 gam ancol etylic thu được 55 gam etyl axetat.
Hiệu suất của phản ứng trên là:
a. 62,5%	b. 48,4%	c. 91,6%	d. 55%
 6. Axit axetic không thể tác dụng với chất nào sau đây:
a. Al 	b. Ca(OH)2 	c. K2SO4 	d. Na2CO3
 7. Chất nào sau đây vừa có khả năng tham gia phản ứng cộng, vừa có khả năng tham gia phản ứng thế với clo:
a. Etilen 	b. Benzen 	c. Metan 	d. Axetilen 
 8. Một hỗn hợp gồm hai khí CH4 và C2H4. Để thu khí CH4 tinh khiết ta dùng hóa chất sau:
a. Nước brom thiếu	b. Nước vôi trong	c. Nước cất	d. Nước brom dư
Câu 2: ( 1 điểm )Hãy chọn các cụm từ thích hợp điền vào chỗ (......) trong các câu sau:
Chất béo là hỗn hợp nhiều este của ............................ và các .............................. .
Mỗi hợp chất hữu cơ có một ...................... xác định giữa các .................... trong phân tử.
Câu3:(1 điểm) Hãy ghép mỗi nội dung thí nghiệm ở cột A với hiện tượng xảy ra ở cột B cho phù hợp
 Cột A
 Cột B
1. Đun nóng dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3
a. Có khí thoát ra làm đục nước vôi trong.
2. Nhỏ vài giọt dung dịch axit axetic vào đá vôi
b. Không có hiện tượng gì
3. Cho vài giọt dung dịch iot vào hồ tinh bột.
c. Xuất hiện kết tủa Ag
4. Sục khí metan vào dung dịch brom
d. Mất màu dung dịch brom
e. Xuất hiện màu xanh
 Kết quả ghép: 1+ .	2+ .	3+ .	4+ 
B/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm )
 Câu 1 ( 3điểm ): 
 Hãy viết các phương trình hóa học và ghi rõ điều kiện của các phản ứng sau:
a) Cacbua canxi Axetilen Etilen Đibrometan
b) Tinh bột Glucozơ Ancol etylic Etyl axetat
 Câu 2 ( 1điểm ): 
 Có 3 lọ không nhãn đựng 3 dung dịch không màu: hồ tinh bột, glucozơ, ancol etylic.
 Hãy nêu cách nhận biết các chất trên bằng phương pháp hóa học.
 Câu 3: (2điểm ):
 Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam hợp chất hữu cơ A thu được 10,56 gam CO2 và 4.32 gam H2O. 
Xác định công thức phân tử của chất hữu cơ A biết 1 lít hơi A ở đktc nặng 2,679 gam
Biết A là axit hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A 
 ( Biết: C = 12; H = 1; O = 16; 	Na = 23 )
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN HÓA HỌC 9
I/ TRẮC NGHIỆM: ( 4điểm )
Câu 1:(2 điểm ) Mỗi câu chọn đúng 0,25 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
c
c
d
d
a
c
b
d
Câu 2: Thứ tự cần điền là
1/Glixerol , axit béo
2/Trật tự liên kết , nguyên tử .
	Đúng mỗi ý ghi 0,25đ
Câu 3: (2 điểm ) Mỗi câu ghép đúng 0,5 điểm
 Kết quả ghép: 1.c; 	2.a; 	 3.e; 	4.b
II/ TỰ LUẬN: ( 6 điểm )
Câu 1( 3điểm) Viết đúng mỗi PTHH ( 0,5 điểm )
 a) (1) CaC2 + 2 H2O 	 C2H2 + Ca(OH)2	(0,5đ)
Pd, t0
 (2) C2H2 + H2 C2H4 	(0,5đ)
 (3) CH= CH + Br2 BrCH - CHBr	(0,5đ)
 Axit
 b)
 to
 (1) (-C6H10O5-)n +n H2O nC6H12O6 	(0,5đ)
Men rượu
 (2) C6H12O6 	2C2H5OH + 2CO2	(0,5đ)
H2SO4 đ, t0
 30 – 320C
 (3) C2H5OH + CH3COOH 	 CH3COOC2H5 + H2O	(0,5đ)
Câu 2: ( 1điểm )
.Trích mẫu thử và đánh số thứ tự 	(0,25đ)
Dùng dd iot nhận ra hồ tinh bột 	(0,25đ)
Dùng dd AgNO3/NH3 nhận ra dd glucozơ 	(0,25đ)
NH3 , t0
C6H12O6 + Ag2O C6H12O7 + 2Ag 	
 Chất còn lại là ancol etylic 	(0,25đ)
Câu 3 (2điểm)
 a) – Tính đúng mC = 2,88,g	(0,25đ)
 - mH = 0,48g	(0,25đ)
 - mO = 7,2 – ( 2,88 + 0,48 ) = 3,84 g	(0,25đ)
 - Đặt công thức : CxHyOz 	( 0,25đ)
 - Rút ra tỉ lệ x : y : z = 1: 2 : 1. Suy ra công thức thực nghiệm: ( CH2O)n	(0,25đ)
 - Tính đúng mA = 60 g. Suy ra n = 2	.(0,25đ)
 - Công thức phân tử của A : C2H4O2	(0,25đ)	
b) Xác định đúng công thức cấu tạo của A : CH3-COOH 	(0,25đ)
www.thuvienhoclieu.com
ĐỀ 11
ĐỀ THI THỬ HỌC KỲ II
Môn Hóa Học Lớp 9
Thời gian: 45 phút
Biết nguyên tử khối của: Fe=56; Mg=24; S=32; O=16; H=1; C= 12; Ca=40
A. Phần trắc nghiệm (2 điểm): Hãy chọn đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1: Dãy các chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. CO2, HCl, FeCl2 
B. Ca(OH)2, FeCl2, HCl
C. FeO, CuCl2, HCl 
D. CuO, KNO3,CO2
Câu 2 : Nhóm chất gồm các hiđrocacbon là:
A. C2H6O, CH3Cl, C2H4O2
B. C2H6O, C3H8, C2H5OH
C. C2H6O, C6H6, CO, H2CO3.	
D. C2H4, CH4, C2H2, C6H6 
Câu 3: Hòa tan hoàn toàn 2,08 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,52. 
B. 7,25.
C. 7,84. 
D. 10,27.
Câu 4: Axit axetic có thể tác dụng với dãy chất nào sau đây: 
A. H2, O2, H2O,CaCO3
B. Na, H2O, NaOH, Cu 
C. Mg, NaOH, CO2, Br2 
D. K, NaOH, CaCO3, CaO 
Câu 5: Nguyên tố X có 11 electron được xếp thành 3 lớp, lớp ngoài cùng có 1 electron.Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là :
A. Ô số 3, chu kì 2, nhóm I . 
B. Ô số 11, chu kì 3, nhóm I.
C. Ô số 1 , chu kì 3, nhóm I
D. Ô số 11, chu kì 2, nhóm II.
Câu 6: Trong các nhóm hiđro cacbon sau, nhóm hiđro cacbon nào có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng:
A. C2H4, C2H2. 
B. C2H4, CH4.
C. C2H4, C6H6.

Tài liệu đính kèm:

  • doc20_de_thi_thu_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_co_dap_an_va_thang.doc