Tự học Hóa học 9 - Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ

doc 14 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1904Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tự học Hóa học 9 - Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự học Hóa học 9 - Chương 1: Các loại hợp chất vô cơ
VŨ ANH TUẤN (Chủ biờn)
PHẠM THỊ QUí – NGUYỄN THU HÀ
 NGỌC CHÂU VÂN 
TỰ HỌC – TỰ KIỂM TRA 
THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG 
MễN HểA HỌC LỚP 9 THCS
HÀ NỘI - 2009PHẦN II.
TỰ HỌC THEO HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
CHƯƠNG 1: CÁC LOẠI HỢP CHẤT Vễ CƠ
I. Giới thiệu chuẩn kiến thức và kỹ năng
Chủ đề
Mức độ cần đạt
1. OXIT
Kiến thức
 Biết được:
- Tớnh chất húa học: Oxit axit tỏc dụng được với nước, dung dịch bazơ, oxit bazơ; oxit bazơ tỏc dụng được với nước, dung dịch axit, oxit axit; Sự phõn loại oxit.
- Tớnh chất, ứng dụng, điều chế CaO, SO2.
Kĩ năng 
- Quan sỏt thớ nghiệm, rỳt ra được tớnh chất hoỏ học của oxit bazơ, oxit axit.
- Dự đoỏn, kiểm tra và kết luận được về tớnh chất hoỏ học của CaO, SO2.
- Viết được cỏc PTHH minh họa tớnh chất hoỏ học của một số oxit.
- Nhận biết một số oxit cụ thể.
- Tớnh % khối lượng của oxit trong hỗn hợp hai chất.
2. AXIT
Kiến thức 
Biết được:
- Tớnh chất húa học của axit: tỏc dụng với quỳ tớm, với bazơ, oxit bazơ và kim loại.
- Tớnh chất, ứng dụng, cỏch nhận biết axit HCl, H2SO4 loóng và H2SO4 đặc (tỏc dụng với kim loại, tớnh hỏo nước). Phương phỏp sản xuất H2SO4 trong cụng nghiệp.
Kĩ năng
- Quan sỏt thớ nghiệm, rỳt ra được tớnh chất hoỏ học của axit núi chung.
- Dự đoỏn, kiểm tra và kết luận được về tớnh chất hoỏ học của HCl, H2SO4 loóng, H2SO4 đặc với kim loại.
- Viết được cỏc PTHH chứng minh tớnh chất của H2SO4 loóng và H2SO4 đặc, núng.
- Nhận biết được dung dịch axit HCl và dung dịch muối clorua, axit H2SO4 và dung dịch muối sunfat. 
- Tớnh nồng độ hoặc khối lượng dung dịch axit HCl, H2SO4 trong phản ứng.
3. BAZƠ
Kiến thức 
Biết được: 
- Tớnh chất húa học chung của bazơ (tỏc dụng với axit), tớnh chất riờng của kiềm (tỏc dụng với oxit axit, dung dịch muối), tớnh chất riờng của bazơ khụng tan trong nước (bị nhiệt phõn huỷ). 
- Tớnh chất, ứng dụng của NaOH, Ca(OH)2, phương phỏp sản xuất NaOH từ muối ăn.
- Thang pH và ý nghĩa giỏ trị pH của dung dịch
Kĩ năng
- Tra bảng tớnh tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khụng tan.
- Quan sỏt thớ nghiệm rỳt ra được tớnh chất của bazơ, tớnh chất riờng của bazơ khụng tan.
- Dự đoỏn, kiểm tra và kết luận được về tớnh chất hoỏ học của NaOH, Ca(OH)2.
- Nhận biết được mụi trường dung dịch bằng giấy thử pH hoặc giấy quỳ tớm, nhận biết được dung dịch NaOH và dung dịch Ca(OH)2.
- Viết được cỏc PTHH minh hoạ tớnh chất hoỏ học của bazơ. 
- Tớnh khối lượng hoặc thể tớch dung dịch NaOH và Ca(OH)2 tham gia phản ứng.
4. MUỐI.
PHÂN BểN HểA HỌC
Kiến thức 
Biết được: 
- Tớnh chất húa học của muối: tỏc dụng với kim loại, dung dịch axit, dung dịch bazơ, dung dịch muối khỏc, phản ứng nhiệt phõn và điều kiện để cỏc phản ứng xảy ra.- Một số tớnh chất, ứng dụng của NaCl, KNO3.
- Khỏi niệm phản ứng trao đổi và điều kiện để phản ứng trao đổi thực hiện được.
- Tờn, thành phần hoỏ học, ứng dụng của một số phõn bún hoỏ học thụng dụng.
Kĩ năng
- Tiến hành được một số thớ nghiệm, quan sỏt giải thớch hiện tượng, rỳt ra được tớnh chất hoỏ học của muối. 
- Nhận biết được một số muối cụ thể và một số phõn bún hoỏ học thụng dụng.
- Viết được cỏc PTHH minh họa tớnh chất húa học của muối.
- Tớnh khối lượng hoặc thể tớch dung dịch muối trong phản ứng.
5. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT Vễ CƠ
Kiến thức
Biết và chứng minh được mối quan hệ giữa oxit, axit, bazơ, muối.
Kĩ năng
- Lập được sơ đồ mối quan hệ giữa cỏc loại hợp chất vụ cơ.
- Viết được cỏc PTHH biểu diễn sơ đồ dóy chuyển hoỏ.
- Nhận biết được một số hợp chất vụ cơ cụ thể.
- Tớnh thành phần % về khối lượng hoặc thể tớch của hỗn hợp chất rắn, hỗn hợp lỏng, hỗn hợp khớ.
CHÚ í: - Chỉ nờu khỏi niệm oxit khụng tạo muối và oxit lưỡng tớnh
 - Chưa nờu tớnh oxi húa – khử của SO2. 
	 - Chỉ giới thiệu phương trỡnh húa học của H2SO4 đặc, núng với Cu, chưa nờu phương trỡnh húa học của HNO3 với kim loại.
II. Cõu hỏi và bài tập theo chuẩn kiến thức, kỹ năng
1.1. Cho các oxit có công thức sau : Na2O ; SO2 ; P2O5 ; BaO ; CuO
a) Phân loại và gọi tên các oxit trên.
b) Oxit nào có thể phản ứng được với nhau ? Viết phương trình hoá học.
1.2.	P2O5 ; CaO là 2 chất được dùng làm chất hút ẩm.
a) Giải thích vì sao chúng được dùng làm chất hút ẩm ? 
b) P2O5 hay CaO không làm khô được khí nào trong các khí sau : N2 ; CO2 ; O2 ; SO2. Giải thích, viết PTHH.
1.3. Cho những chất sau : CuO, MgO, H2O, SO2, CO2. Hãy chọn những chất thích hợp để điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình hoá học của sơ đồ phản ứng sau :
A. 	HCl 	+ 	... 	đ	CuCl2 	 + ...
B. 	H2SO4 + Na2SO3	đ	Na2SO4 + H2O + ...
C. 	Mg(OH)2	đ	... 	 + H2O
D. 	2HCl 	+ CaCO3	đ	CaCl2 	 + ... + H2O
1.4.	Nêu hiện tượng, viết PTHH cho các thí nghiệm sau :
a) Cho một ít bột CuO vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4 loãng.
b) Sục khí SO2 vào dung dịch Ba(OH)2.
c) Cho một ít bột Al2O3 vào dung dịch NaOH.
d) Dẫn luồng khí CO qua bột CuO nung nóng.
1.5. Có những chất sau: CuO, Al2O3, Fe2O3 .Hãy chọn một trong những hoá chất đã cho tác dụng với dd HCl sinh ra:
a) Dung dịch có màu xanh lam
b) Dung dịch có màu vàng nâu
c) Dung dịch không có màu
Viết các phương trình phản ứng
1.6. a) Viết 2 phương trình hoá học điều chế canxi oxit (trong đó có phản ứng dùng trong sản xuất công nghiệp).
b) Viết 4 phương trình hoá học điều chế khí sunfurơ (trong đó có phản ứng dùng trong sản xuất công nghiệp).
1.7. Những oxit nào dưới đây có thể điều chế:
Chỉ bằng phản ứng hoá hợp ? Viết phương trình hoá học
Bằng cả phản ứng hoá hợp và phản ứng phân huỷ ? Viết phương trình hoá học
 CuO ; Na2O ; CO2 ; P2O5 ; Fe2O3 ; CO.
1.8. Nêu cách phân biệt từng chất trong hỗn hợp các chất sau. (Viết PTHH nếu có).
a) Na2O và MgO
b) CO2 và N2
c) P2O5 và SiO2
1.9. Nhận biết từng chất trong mỗi nhóm chất sau:
a) CaO, CaCO3 
b) CaO và CuO
c) CaO và P2O5 
d) Hai chất khí không màu SO2 và O2
Viết các phương trình phản ứng
1.10. Hãy tách Al2O3 ra khỏi hỗn hợp gồm Al2O3, Fe2O3 và SiO2
1.11.	Hoà tan 2 g oxit của một kim loại hoá trị II bằng dung dịch axit HCl. Lượng axit HCl 0,5M cần dùng là 200 ml. Xác định công thức oxit.
1.12. Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch B.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
1.13. Cho 3,1 g natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lit dung dịch A.
Viết phương trình hoá học 
Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol của dung dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A.
1.14. Cho 800 ml dung dịch HCl có nồng độ 1 mol/l hoà tan vừa đủ với 24g hỗn hợp CuO và Fe2O3 .
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
1.15. Hoà tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO cần 300ml dung dịch HCl 1M.
Viết phương trình phản ứng
Tính phần trăm khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu?
Hãy tính khối lượng dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên.
1.16. Cho 32 gam một oxit sắt tác dụng hết với dung dịch HCl thì cần 600 ml dd HCl nồng độ 2 M.
Xác định công thức phân tử của oxit sắt trên.
1.17. Cho 11,6 g hỗn hợp FeO và Fe2O3 cùng số mol tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch HCl 3M, thu được dung dịch A (giả thiết thể tích thay đổi không đáng kể). Viết các PTHH xảy ra và tính nồng độ mol của các chất tan trong A.
1.18. 	Cho một lượng oxit của kim loại hoá trị II tác dụng vừa hết với lượng vừa đủ dung dịch HCl 7,3%, thu được dung dịch muối clorua của kim loại đó nồng độ 10,51%. Hãy xác định oxit kim loại đó.
1.19. Cho các : Cu ; MgO ; NaNO3 ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; HCl ; Fe ; CO2. Axit sunfuric loãng phản ứng được với những chất nào trong các chất trên? Viết các phương trình hóa học.
1.20. Có những chất sau: CuO, BaCl2, Zn, ZnO. Hãy chọn một trong những hoá chất đã cho tác dụng với dd HCl và dd H2SO4 loãng sinh ra:
a) Chất khí cháy được trong không khí
b) Dung dịch có màu xanh lam
c) Chất kết tủa màu trắng không tan trong nước và axit
d) Dung dịch không màu
Viết các phương trình phản ứng
1.21. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết hai dung dịch không màu là H2SO4 và HCl
1.22. Để xác định nồng độ của dung dịch H3PO4 người ta làm như sau : Lấy 2,5 ml dung dịch axit đó, cân được 3,175 g rồi hoà tan lượng cân đó vào nước cất, thu được dung dịch A. Trung hoà hoàn toàn dung dịch A bằng lượng vừa đủ 30,1 ml dung dịch NaOH1,2M.
a) Tính khối lượng riêng và nồng độ % của dung dịch H3PO4 ban đầu.
b) Lấy 100 ml dung dịch H3PO4 trên cho tác dụng với 100 ml dung dịch 
NaOH 25% (d = 1,28 g/ml), thu được dung dịch B. Tính nồng độ % các chất tan trong B.
1.23. Cho 28 g hỗn hợp B gồm Cu và CuO tác dụng với 112 g dung dịch H2SO4 đặc nồng độ 70% khi đun nóng, thu được dung dịch B1 và 5,6 lit khí SO2 (ĐKTC).
a) Viết các PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng của các chất tan trong dung dịch B1.
c) Tính % theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp B.
1.24. Tính khối lượng khí SO3 cần hoà tan vào 750 ml dung dịch H2SO424,5% (d = 1,2 g/ml) để thu được dung dịch H2SO4 mới nồng độ 49%.
1.25. Cần phải hoà tan bao nhiêu g SO3 vào 500 g dung dịch H2SO4 91% để thu được 1 loại oleum có hàm lượng của SO3 là 30% theo khối lượng.
1.26. Cho 10 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit HCl 2M và H2SO41M. Để trung hoà hoàn toàn 10 ml dung dịch 2 axit đó cần dùng vừa đủ bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M.
1.27. Cho dung dịch loãng của hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4. Lấy 20 ml dung dịch đó, trung hoà lượng axit trong đó bằng lượng vừa đủ là 150 ml dung dịch Ba(OH)20,2M. Phản ứng trung hoà đó đã tạo thành 4,66 g kết tủa trắng. Hãy xác định nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch hỗn hợp.
1.28. Cho dung dịch X gồm axit clohidric và axit sunfuric. Người ta làm những thí nghiệm sau: 
TN1: 50ml dung dịch X tác dụng với bạc nitrat dư thu được 2,87g kết tủa. 
TN2: 50ml dung dịch X tác dụng với bari clorua dư thu được 4,66g kết tủa.
Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.
Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M để trung hoà 50ml dung dịch X?
1.29.	Trên 2 đĩa cân để 2 cốc đựng dung dịch HCl và H2SO4 cân ở vị trí thăng bằng.
- Cho 25 g CaCO3 vào cốc đựng dung dịch HCl .
- Cho a g Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4 .
Cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Tính a.
1.30.	Cho các chất : Cu, CuO, MgCO3, Mg, MgO. Chất nào tác dụng với dung dịch HCl sinh ra :
1. Chất khí cháy được trong không khí.
2. Chất khí làm đục nước vôi trong.
3. Dung dịch có màu xanh lam.
4. Dung dịch không màu và nước.
Viết các phương trình hoá học của phản ứng.
1.31. Từ S viết các phương trình hoá học điều chế H2SO4 
1.32. Cho các chất: NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2, Cu(OH)2, Al(OH)3, Ca(OH)2. Hãy chỉ ra chất nào là bazơ kiềm, chất nào là bazơ không tan.
1.33.	Cho các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch NaOH phản ứng được với những chất nào kể trên?
1.34. Dung dịch NaOH có thể hoà tan được những chất nào sau đây : H2O, CO2, MgO, H2S, Cu, Al2O3, SO3. Viết phương trình phản ứng (nếu có).
1.35. Từ Na nêu các phương pháp điều chế NaOH, viết các phương trình hoá học 
1.36. Từ những chất sau: CaO (vôi sống), Na2CO3 (sô đa), H2O. Viết các phương trình hoá học điều chế NaOH.
1.37. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết hai dung dịch không màu là NaOH và Ba(OH)2 
Viết các phương trình phản ứng
1.38.	Dẫn 672 ml (đktc) khí SO2 qua dung dịch KOH. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 3,98 g chất rắn. Tính khối lượng KOH có trong dung dịch.
1.39. Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra
1.40. Cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
a) Zn + dd CuCl2 
b) Cu + dd AgNO3 
c) Zn + dd MgCl2 
d) Al + dd CuCl2 
Viết các phương trình hoá học (nếu có).
1.41. a) Cho một mẩu natri kim loại vào dung dịch CuCl2 , nêu hiện tượng và viết các phương trình hoá học.
1.42. Chọn chất thích hợp điền vào mỗi sơ đồ phản ứng và lập phương trình hoá học:
Na2O + ...... Na2SO4 +.....
Na2SO4 + ...... NaCl + .....
NaCl + ..... NaNO3 +......
CO2 + ..... NaHCO3 
CO2 + ...... Na2CO3 + .......
1.43. Điều chế CaCl2 từ mỗi chất sau: Ca, CaSO4 , CaO, CaS (các hoá chất cần thiết có đủ).
1.44. Từ mỗi chất: Mg, MgO, Mg(OH)2 ; MgCO3 và dung dịch axit sunfuric loãng, hãy viết các phương trình hoá học điều chế magiê sunfat.
1.45. Viết ít nhất 5 phương trình hoá học điều chế FeCl2
1.46. Viết ít nhất 5 phương trình hoá học điều chế CuSO4 
1.47. Viết ít nhất 6 phương trình hoá học điều chế Na2SO4 
1.48. Hãy nêu thí dụ về phản ứng tạo ra muối:
a) Từ hai đơn chất.
b) Từ hai hợp chất.
c) Từ một đơn chất và một hợp chất. 
1.49. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết từng chất trong mỗi dãy chất sau:
d) Hai dung dịch không màu là Na2SO4 và NaCl
Bột đá vôi CaCO3 và Na2CO3 . Viết các phương trình hoá học
1.50. Có 4 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch không màu sau: NaCl, Ba(OH)2 , NaOH và Na2SO4 . Chỉ được dùng quỳ tím, làm thế nào nhận biết dung dịch đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
1.51. Chọn một hoá chất thích hợp để dùng phân biệt dd natri sunfat và dd natri cacbonat. Giải thích và viết các phương trình hoá học.
1.52. Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dd muối sau: CuSO4, AgNO3 , NaCl. Hãy nhận biết dd đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học. Viết các phương trình hoá học.
1.53. Chỉ được dùng một hoá chất thích hợp, phân biệt 2 muối trong các cặp chất sau: 
a) dd CuSO4 và dd Fe2(SO4 )3 
dd Na2SO4 và dd CuSO4 
dd NaCl và dd BaCl2 
1.54. Dung dịch ZnSO4 có lẫn tạp chất là CuSO4 . Dùng kim loại nào để làm sạch dung dịch ZnSO4 ? Hãy giải thích và viết phương trình phản ứng.
1.55. Cho một hỗn hợp đồng số mol gồm Na2CO3 và K2CO3 hòa tan trong dung dịch HCl 1,5M, thì thu được một dung dịch A và khí B. Dẫn khí B sục vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa trắng.
a) Tính khối lượng hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng. 
1.56. Thêm 78 ml dung dịch AgNO3 10% (khối lượng riêng 1,09 g/ml) vào một dung dịch có chứa 3,88 g hỗn hợp KBr và NaI. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml HCl 1,5M. Xác định phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hidro clorua (đktc) cần dùng để tạo ra lượng axit clohidric đã dùng.
1.57. Cho 20 g dung dịch muối sắt clorua nồng độ 32,5 % tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư sau phản ứng thu được 17,22 g kết tủa. Tìm công thức hoá học của muối sắt đã dùng.
1.58. Chất A là muối Canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2g A tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thì thu được 0,376g kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.
1.59. Cho 4 chất sau: Fe, FeCl3, Fe(OH)3, Fe2O3. Hãy sắp xếp 4 chất này thành 3 dãy chuyển hoá (mỗi dãy gồm 4 chất) và viết các phương trình hoá học tương ứng để thực hiện dãy chuyển hoá đó.
1.60. Có các chất sau: FeCl3, Fe2 O3, Fe, Fe(OH)3, FeCl2. Hãy lập thành một vòng biến hoá khép kín và viết các phương trình hoá học. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
1.61. Viết phương trình hoá học theo sơ đồ chuyển hoá sau:
a) 
b)
c) 
d) 
e) 
g)
h) 
i)
k) 
m) 
1.62. Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
Xác định các chất A, B, D và viết các phương trình hoá học ?
1.63. Hãy nêu thí dụ về phản ứng phân hủy tạo ra:
a) Hai đơn chất.
b) Hai hợp chất.
c) Một đơn chất và một hợp chất.
1.64. Cho các tập hợp chất sau, những cặp chất nào trong mỗi tập hợp có phản ứng với nhau. Nêu rõ điều kiện phản ứng và viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có).
 	a) NaOH, H2SO4, BaCl2, MgCO3, CuSO4, CO2, Al2O3, Fe2O3, Cu, Fe.
 	b) CuO, MnO2, SiO2, HCl, NaOH.
 	c) H2O, HCl, MgCl2, CO2, CaO, Fe(OH)3, Ba(OH)2, Fe.
 	 d) CuSO4, HCl, Ba(OH)2, Fe.
 	e) Cu, Fe2O3, Cl2, CO, Al, HCl, NaOH
1.65. Đánh dấu ´ vào ô trống chỉ câu đúng hoặc câu sai
Có những oxit sau : Fe2O3, SO2, CuO, MgO, CO2.
Đ
S
a.
Những oxit tác dụng được với dd H2SO4 là : Fe2O3, CuO, MgO
b.
Những oxit tác dụng được với dd H2SO4 là : Fe2O3, CO2, MgO
c.
Những oxit tác dụng được với dd NaOH là : CO2, SO2
d.
Những oxit tác dụng được với dd NaOH là : Fe2O3, CO2, SO2
e.
Những oxit tác dụng được với dd H2O là : CO2, SO2
1.66. Ghép một trong các chữ cái (chỉ phản ứng) với một trong các chữ số (chỉ sự đổi màu) sao cho đúng:
A
Dung dịch axit tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím
1
đổi màu xanh
B
Dung dịch bazơ tác dụng với quỳ tím làm cho quỳ tím
2
không đổi màu
3
đổi màu đỏ
Câu hỏi trắc nghiệm khách quan nhiều lựa chọn
1.67. Cho các oxit : Fe2O3 ; Al2O3 ; CO2 ; N2O5 ; CO ; BaO ; SiO2
	các oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường là 
	A. Fe2O3 ; CO2 ; N2O5	B. Al2O3 ; BaO ; SiO2
	C. CO2 ; N2O5 ; BaO	D. CO2 ; CO ; BaO
1.68. Oxit axit là
A. CO2, P2O5, CO, SiO2, SO2, SO3
B. CO, CO2, P2O5, SO2, SO3
C. CO2, SiO2, P2O5, SO2, SO3
D. CO2, P2O5, SO2, SO3, Fe2O3
1.69. Khử 9,72 gam oxit của một kim loại hoá trị II bằng khí hidro thu được 7,8 gam kim loại. Công thức của oxit kim loại là
A. FeO B. ZnO C. CuO D. NiO
1.70.	Khí X có đặc điểm : - Là một oxit axit
	 - Nặng hơn khí NO2 . Khí X là 
	A. CO2	B. Cl2 	C. HCl 	D. SO2
1.71.	Chỉ dùng thêm nước và giấy quỳ tím có thể phân biệt được các oxit 
	A. MgO; Na2O; K2O
	B. P2O5; MgO; K2O
	C. Al2O3; ZnO; Na2O
	D. SiO2; MgO; FeO.
1.72. 3,10 gam Na2O được hoà tan trong nước để được 100 ml dung dịch. Nồng độ của dung dịch là 
A. 0,05 M B. 0,5 M C. 0,10 M D. 1,0 M
1.73. Chất có thể tác dụng với nước cho một dung dịch làm phenolphtalein không màu chuyển thành màu hồng là
A. CO2 	B. K2O	C. P2O5 	D. SO2
1.74. Các bazơ kiềm là
A. NaCl, NaOH, Mg(OH)2, Mg(NO3)2, Fe(OH)3, Fe2O3 
B. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3
C. NaOH, Mg(OH)2
D. NaOH, KOH, Ba(OH)2
1.75. Các bazơ không tan là
A. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Fe2O3. 
B. Mg(OH)2, Fe(OH)3, H3PO4.
C. NaOH, Mg(OH)2, Fe(OH)3.
D. Mg(OH)2, Fe(OH)3.
1.76.	Cho các chất : Cu ; MgO ; NaNO3 ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; HCl ; Fe ; CO2. Axit sunfuric loãng phản ứng được với :
	A. Cu ; MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2
	B. MgO ; CaCO3 ; Mg(OH)2 ; Fe
	C. CaCO3 ; HCl ; Fe ; CO2 
	D. Fe ; MgO ; NaNO3 ; HCl
1.77.	Trong những tính chất sau, tính chất nào không phải tính chất của axit :
	A. Vị chua.
	B. Phản ứng với kim loại giải phóng khí H2.
	C. Phản ứng với oxit axit.
	D. Phản ứng với muối.
1.78.	Cho các chất : CuO ; SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; CuSO4. Dung dịch NaOH phản ứng được với :
	A. Al2O3 ; Fe ; K2SO4 ; SO2 
	B. Al2O3 ; H2SO4 ; SO2 ; CuSO4
	C. SO2 ; H2SO4 ; Cu(OH)2 ; Al2O3 
	D. H2SO4 ; Al2O3 ; Fe ; CuSO4
1.79. Dung dịch muối AlCl3 lẫn tạp chất là CuCl2 . Chất có thể làm sạch muối nhôm là:
 A. AgNO3 ; B. Zn C. Mg ; D. Al ; 
1.80. Trong các chất sau đây, chất làm quỳ tím chuyển màu xanh là:
 A. H2O 	B. dung dịch H2SO4
 C. dung dịch KOH 	D. dung dịch Na2SO4
1.81. Cho 200 gam hỗn hợp NaCl và KCl tác dụng với dung dịch AgNO3 (lấy dư) thu được 400 gam kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối clorua trong hỗn hợp ban đầu là:
 A. 50% và 50% B. 14% và 86%
 C. 20% và 80% D. 40% và 60%
1.82. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa 8 gam muối sunfat của một kim loại hoá trị II rồi lọc kết tủa tách ra đem nung nóng thu được 4 gam oxit của kim loại hoá trị II đó. Công thức muối sunfat là:
 A. MgSO4 B. ZnSO4 C. CuSO4 D. FeSO4

Tài liệu đính kèm:

  • docTu hoc 9-1.doc
  • docHDG Tu hoc 9-1.doc