Hướng dẫn giải 99 bài tập Hóa học THCS dành cho học sinh giỏi

pdf 56 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1429Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn giải 99 bài tập Hóa học THCS dành cho học sinh giỏi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn giải 99 bài tập Hóa học THCS dành cho học sinh giỏi
 HƯỚNG DẪN GIẢI 
500 BÀI TẬP HểA HỌC THCS 
DÀNH CHO HỌC SINH GIỎI 
Dựng để: 
- ễn luyện HSG mụn Húa học cỏc cấp. 
- ễn luyện vào lớp 10 Húa học trường chuyờn. 
GV: TRƯƠNG THẾ THẢO 
Hố 2016 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 1 
Bài 1. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra trong cỏc trường hợp sau: 
 a) Ca tỏc dụng với dung dịch Na2CO3. b) Na tỏc dụng với dung dịch AlCl3. 
 c) Fe tỏc dụng với dung dịch AgNO3. d) Ba(HCO3)2 tỏc dụng với dung dịch AlCl3. 
a) Ca + 2H2O  Ca(OH)2 + H2 
 Ca(OH)2 + Na2CO3 CaCO3 + 2NaOH 
b) 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
 3NaOH + AlCl3  3NaCl + 2Al(OH)3 
 NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O 
c) Fe + 2AgNO3  Fe(NO3)2 + 2Ag 
 Fe(NO3)2 + AgNO3  Fe(NO3)3 + Ag 
d) 3Ba(HCO3)2 + 2AlCl3  2Al(OH)3 + 6CO2 + 3BaCl2 
Bài 2. Đốt chỏy cacbon trong khụng khớ ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp khớ A. Cho A tỏc dụng với 
FeO nung núng thu được khớ B và hỗn hợp rắn C. Cho B tỏc dụng với dung dịch Ca(OH)2 thu được kết 
tủa K và dung dịch D. Đun sụi D lại được kết tủa K. Cho C tỏc dụng với dung dịch HCl thu được khớ và 
dung dịch E. Cho E tỏc dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa F. Nung F trong khụng khớ được 
một oxit duy nhất. Xỏc định A, B, C, D, K, E, F và viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra. 
- Đốt chỏy cacbon: C + O2 
0t CO2, CO2 + C 
0t 2CO 
 Hỗn hợp khớ A gồm CO, CO2 và N2 
- Cho A tỏc dụng với FeO: FeO + CO 
0t Fe + CO2 
 Khớ B gồm CO2, N2; hỗn hợp rắn C gồm FeO, Fe 
- Do đun sụi D lại được kết tủa K nờn CO2 tỏc dụng tạo hai muối: 
 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O, 2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 
 Ca(HCO3)2 
0t CaCO3 + CO2 + H2O 
 Kết tủa K: CaCO3, dung dịch D: Ca(HCO3)2 
- Cho C tỏc dụng với dung dịch HCl: 
 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2, FeO + 2HCl  FeCl2 + H2O 
 Khớ là H2, dung dịch E gồm FeCl2, HCl dư (cú thể) 
- Cho E tỏc dụng với dung dịch NaOH dư: 
 HCl + NaOH  NaCl + H2O, FeCl2 + 2NaOH  Fe(OH)2 + 2NaCl 
 Kết tủa F là Fe(OH)2 
- Nung F trong khụng khớ: 
 4Fe(OH)2 + O2  2Fe2O3 + 4H2O 
Bài 3. Hũa tan hết 20,88 gam một oxit kim loại bằng dung dịch H2SO4 đặc núng, thu được dung dịch 
X và 3,248 lớt khớ SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Xỏc định oxit kim loại. 
Gọi cụng thức oxit kim loại là MxOy 
2MxOy + (2mx–2y)H2SO4 
0đặc, t xM2(SO4)m + (mx-2y)SO2 + (2mx-2y)H2O (1) 
2(Mx+16y) gam (mx-2y) 
 20,88 gam  0,145 mol 
Tỉ lệ: 
x
2y
8072mM
0,145
2y)(mx
20,88
16y)2(Mx




2y/x 1 2 8/3 
m 2 3 3 3 
M 64 (Cu) 136 (loại) 56 (Fe) 8/3 
Vậy MxOy là Cu2O hoặc FeO 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 2 
Bài 4. Ba dung dịch A, B, C thỏa món: A tỏc dụng với B thỡ cú kết tủa BaSO4, B tỏc dụng với C thỡ 
cú kết tủa xuất hiện, A tỏc dụng với C thỡ cú khớ CO2 thoỏt ra. Tỡm A, B, C và viết cỏc phương trỡnh 
phản ứng xảy ra. 
Do A tỏc dụng với B thỡ cú kết tủa BaSO4, B tỏc dụng với C thỡ cú kết tủa xuất hiện, A tỏc 
dụng với C thỡ cú khớ thoỏt ra 
 A: H2SO4 hoặc NaHSO4, B: BaCl2, C: Na2CO3 
NaHSO4 + BaCl2  BaSO4 + NaCl + HCl 
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl 
2NaHSO4 + Na2CO3  2Na2SO4 + CO2 + H2O 
Bài 5. Chọn chất phự hợp, ghi rừ loại chất và viết cỏc phương trỡnh phản ứng theo sơ đồ sau: 
- Oxit axit  Axit: SO3 + H2O  H2SO4 
- Oxit axit  Muối: SO3 + 2NaOH  Na2SO4 + H2O 
- Axit  Muối: H2SO4 + 2NaOH  Na2SO4 + 2H2O 
- Muối  Axit: AgNO3 + HCl  AgCl + HNO3 
- Oxit bazơ  Muối: Na2O + SO3  Na2SO4 
- Oxit bazơ  Bazơ: Na2O + H2O  2NaOH 
- Bazơ  Oxit bazơ: Cu(OH)2 
0t CuO + H2O 
- Bazơ  Muối: Cu(OH)2 + H2SO4  CuSO4 + 2H2O 
- Muối  Bazơ: CuSO4 + 2NaOH  Cu(OH)2 + Na2SO4 
Bài 6. Hũa tan hết một lượng kim loại M trong dung dịch H2SO4 20% (loóng, dư 20% so với lượng cần 
phản ứng), thu được dung dịch chứa muối trung hũa cú nồng độ là 23,68% và axit dư. Tỡm M. 
Gọi húa trị của M là n (1n 3), chọn 2 mol M 
 2M + nH2SO4  M2(SO4)n + nH2 (1) 
 2 mol  n mol  1 mol  n mol 
 Theo (1): n(H2) = n(H2SO4) (phản ứng) = n mol 
Vỡ dư 20%  n(H2SO4) (ban đầu) = 
n.120
1, 2n
100
 mol 
  Khối lượng dung dịch H2SO4 đó dựng là: 
98 1,2n
100 588n
20

  gam 
Theo ĐLBTKL: m(dung dịch sau) = 2M + 588n – 2n = 2M + 586n gam 
Tỉ lệ: 
2M 96n 23,68
M 28n
2M 586n 100

  

n 1 2 3 
M 28 (loại) 56 (Fe) 84 (loại) 
Vậy kim loại M là sắt (Fe) 
Bài 7. Chia 26,32 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al2O3 và oxit của kim loại X cú húa trị 2 thành 2 
phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 0,22 mol H2. Phần 2 tỏc dụng hết 
với dung dịch HNO3 loóng dư, thu được khớ NO (sản phẩm khử duy nhất), trong đú thể tớch NO do Fe 
sinh ra bằng 1,25 lần do Mg sinh ra. Nếu hũa tan hết lượng oxit cú trong mỗi phần phải dựng vừa hết 
50 ml dung dịch NaOH 2M. Biết lấy m gam Mg và m gam X cho tỏc dụng với dung dịch H2SO4 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 3 
loóng dư thỡ thể tớch khớ H2 do Mg sinh ra lớn hơn 2,5 lần do X sinh ra. Viết cỏc phương trỡnh phản 
ứng xảy ra, xỏc định X và tớnh số mol mỗi chất trong mỗi phần. 
Gọi số mol Mg, Fe, Al2O3 và XO lần lượt là a, b, c, d trong mỗi phần 
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (1) 
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2) 
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O (3) 
XO + 2HCl  XCl2 + H2O (4) 
3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (5) 
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)2 + NO + 2H2O (6) 
Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)2 + 3H2O (7) 
XO + 2HNO3 X(NO3)2 + H2O (8) 
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 (9) 
X + H2SO4 XSO4 + H2 (10) 
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (11) 
XO + 2NaOH  Na2XO2 + H2O (12) 
Theo (1,2,5,6) và bài ra ta cú: 
a + b = 0,22
a=0,12 mol
2
b=0,1 molb=1,25ì
3


 

a
Ta cú: moxit = 13,16 – (0,12.24 + 0,1.56) = 4,68 gam 
Nếu chỉ cú Al2O3 tan trong dung dịch NaOH thỡ: 
2 3Al O NaOH
1 0,1
n n 0,05mol
2 2
    
2 3Al O
m = 5,1 gam > 4,68 gam 
 XO tan trong dung dịch NaOH 
Theo (11, 12) và bài ra ta cú hệ: 
d 0,05
c d 0,05
X 77,60,42
102c (X 16)d 4,68 d
86 X

  
   
     
Mặt khỏc theo (9, 10) và bài ra: 
m m
2,5. X 60
24 X
   
Vậy X là Zn (kẽm)  c = 0,03 mol và d = 0,02 mol 
Bài 8. Biết axit lactic cú cụng thức là: 
Hóy viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tỏc dụng với: 
 a) Na dư. b) CH3COOH. c) Dung dịch Ba(OH)2. 
 d) Dung dịch NaHCO3 vừa đủ, cụ cạn lấy chất rắn, cho chất rắn tỏc dụng với vụi tụi xỳt nung núng. 
a) CH3CH(OH)-COOH + 2Na  CH3CH(ONa)-COONa + H2 
b) CH3CH(OH)-COOH + CH3COOH 
0H SO đặc,t
2 4
 CH3CH(OOC-CH3)-COOH + H2O 
c) 2CH3CH(OH)-COOH + Ba(OH)2[CH3CH(OH)-COOH]2Ba + 2H2O 
d) CH3CH(OH)-COOH + NaHCO3CH3CH(OH)-COONa +CO2 + H2O 
 CH3CH(OH)-COONa + NaOH 
0CaO,t CH3CH2OH + Na2CO3 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 4 
Bài 9. Viết cỏc cụng thức cấu tạo ứng với cụng thức phõn tử C4H8. 
CH2 = CH – CH2 – CH3, CH3 – CH = CH – CH3,CH2 = C(CH3) – CH3, 
Bài 10. Tớnh khối lượng benzen tối thiểu cần dựng để điều chế 15,7 gam brombenzen. Biết hiệu suất 
phản ứng theo benzen đạt 80%. 
Phương trỡnh phản ứng: C6H6Br + Br2 
0Fe,t C6H5Br + HBr (1) 
 0,1  0,1 (mol) 
 m(C6H6)= 
15,7 100
. .78
157 80
 = 9,75 gam. 
Bài 11. Xỏc định cỏc chất và viết cỏc phương trỡnh theo sơ đồ chuyển húa sau: 
 A (Điều chế từ đỏ vụi)  B CH3CHO  C  Este  Polime 
A điều chế từ đỏ vụi  A: CaC2, B: C2H2, C: CH3COOH/C2H5OH 
CaC2 + 2H2O C2H2 + H2O 
C2H2 + H2O 
0HgSO ,t
4 CH3CHO 
 2CH3CHO +O2
2 0Mn ,t2CH3COOH hoặc: CH3CHO+H2
0tC2H5OH 
CH3COOH+CH2=CH-CH2OH 
0H SO đặc,t
2 4
 CH3COOCH2CH=CH2 + H2O 
Hoặc: C2H3COOH + C2H5OH 
0H SO đặc,t
2 4 C2H3COOC2H5 + H2O 
 nCH3COOCH2CH=CH2 
0xt,p,t
 [-CH2-CH(CH2-OOCH3)-]n 
Hoặc: nC2H3COOC2H5 
0xt,p,t
 [-CH2-CH(COOC2H5)-]n Hoặc PVA 
Bài 12. Thực hiện phản ứng este húa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Sau phản ứng 
tỏch lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Đốt chỏy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X, thu được 
12,768 lớt khớ CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Nếu cũng cho hỗn hợp X như trờn thỡ tỏc dụng vừa đủ với 
150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,84 gam rượu. Húa hơi hoàn toàn lượng rượu này thỡ thu 
được thể tớch hơi đỳng bằng thể tớch của 3,36 gam N2 (đo ở cựng điều kiện nhiệt độ và ỏp suất). 
iết cỏc phương trỡnh phản ứng, xỏc định cụng thức este và tớnh hiệu suất phản ứng este húa. 
CxHyCOOH + CnH2n+1OH 
0H SO đặc,t
2 4
 CxHyCOOCnH2n+1 + H2O (1) 
CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O (2) 
CxHyCOOCnH2n+1 + NaOH 
0t CxHyCOONa + CnH2n+1OH (3) 
CxHyCOOCnH2n+1+(4x+6n+y+1)O2  (n+x+1)CO2+(2n+y+1)/2H2O(4) 
CxHyCOOH + (4x+y+1)/4O2  (x+1)CO2 + (y+1)/2H2O (5) 
CnH2n+1OH +3n/2O2  nCO2 + (n+1)H2O (6) 
Gọi số mol este là a (mol) Cú (0,12 – a) (mol) CnH2n+1OH dư, (0,15 –a) (mol) CxHyCOOH 
(RCOOH) dư trong 13,2 gam X 
Ta cú: nrượu ban đầu = 
2N
n 3,36 / 28 0,12mol  ,
2CO
n 0,57mol , 
2H O
n 0,46mol 
Theo (1, 2, 3) ta cú: naxit ban đầu = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol) 
Ta cú: 3,84 / 0,12 32 14n 18 n 1      rượu là CH3OH 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 5 
BTNT oxi: 2(0,15-a) + 2a + (0,12-a) = 
13,2 0,57.12 0,46.2
16
 
 a = 0,08 
Vậy trong 13,2g X: 3 30,04(mol) CH OH, 0,07(mol) RCOOH,0,08(mol) RCOOCH 
Ta cú: 0,04.32 + 0,07(R + 45) + 0,08(R + 59) = 13,2  R = 27 là C2H3- 
Vậy CTPT của este là C2H3COOCH3 
 Do:    
axit(ban đầu) 0,15 rư ợ u(ban đầu) 0,12
H%theo rư ợ u
1 1 1 1
 H% =
0,08
.100%
0,12
 =66,67% 
Bài 13. Chọn 10 chất rắn khỏc nhau mà khi cho 10 chất đú lần lượt tỏc dụng với dung dịch HCl cú 10 
chất khớ khỏc nhau thoỏt ra. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng minh hoạ. 
-Cỏc chất rắn cú thể chọn lần lượt là: 
Zn; FeS; Na2SO3; CaCO3; MnO2; CaC2; Al4C3; Na2O2; Mg3N2; Zn3P2 
-Cỏc khớ điều chế lần lượt là: H2 ; H2S ; SO2 ; CO2 ; Cl2 ; C2H2 ; CH4 ; O2 ; NH3 ; 
PH3 
-Cỏc ptpư: 1/ Zn + 2HCl  ZnCl2 + H2 
 2/ FeS + 2HCl  FeCl2 + H2S 
 3/ Na2SO3 + 2HCl  2NaCl + SO2 + H2O 
 4/ CaCO3 + 2HCl  CaCl2 + CO2 + H2O 
 5/ MnO2 + 4HCl đặc
0t MnCl2 + Cl2 + 2H2O 
 6/ CaC2 + 2HCl  CaCl2 + C2H2 
 7/ Al4C3 + 12HCl  4AlCl3 + 3CH4 
 8/ 2Na2O2 + 4HCl  4NaCl + O2 + 2H2O 
 9/ Mg3N2 + 6HCl  3MgCl2 + 2NH3 
 10/ Zn3P2 + 6HCl  3ZnCl2 + 2PH3 
Bài 14. Viết phương trỡnh húa học (ở dạng cụng thức cấu tạo thu gọn) thực hiện cỏc biến húa theo sơ 
đồ sau: 
 Axetilen Etilen Etan 
 P.V.C Vinylclorua ĐicloEtan Etylclorua 
Cỏc ptpư: 
HCCH + H2 H2C = CH2 (1) 
H2C = CH2 + H2 H3C – CH3 (2) 
HCCH + HCl H2C = CHCl (3) 
n(H2C = CHCl) - [H2C - CHCl]n - (4) 
H2C = CH2 + Cl2 ClH2C – CH2Cl (5) 
H2C = CHCl + HCl ClH2C – CH2Cl (6) 
0t ,Pd 
0t , Ni 
0t 
0t , xt 
0t , xt 
as 
(1) (2) 
(8) (7) (5) 
(6) 
(3) 
(4) 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 6 
H3C – CH3 + Cl2 CH3 – CH2Cl + HCl (7) 
H2C = CH2 + HCl CH3 – CH2Cl (8) 
Bài 15. Biết axit lactic cú cụng thức là: 
Hóy viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tỏc dụng với: 
 a. Na dư. b. CH3COOH. c. Dung dịch Ba(OH)2. 
 d. Dung dịch NaHCO3 vừa đủ, cụ cạn lấy chất rắn, cho chất rắn tỏc dụng với vụi tụi xỳt nung núng. 
a) CH3CH(OH)-COOH + 2Na  CH3CH(ONa)-COONa + H2 
b) CH3CH(OH)-COOH + CH3COOH 
0H SO đặc,t
2 4
 CH3CH(OOC-CH3)-COOH + H2O 
c) 2CH3CH(OH)-COOH + Ba(OH)2[CH3CH(OH)-COOH]2Ba + 2H2O 
d) CH3CH(OH)-COOH + NaHCO3CH3CH(OH)-COONa +CO2 + H2O 
 CH3CH(OH)-COONa + NaOH 
0CaO,t CH3CH2OH + Na2CO3 
Bài 16. Ba dung dịch A, B, C thỏa món: A tỏc dụng với B thỡ cú kết tủa BaSO4, B tỏc dụng với C thỡ 
cú kết tủa xuất hiện, A tỏc dụng với C thỡ cú khớ CO2 thoỏt ra. Tỡm A, B, C và viết cỏc phương trỡnh 
phản ứng xảy ra. 
Do A tỏc dụng với B thỡ cú kết tủa BaSO4, B tỏc dụng với C thỡ cú kết tủa xuất hiện, A tỏc 
dụng với C thỡ cú khớ thoỏt ra 
 A: H2SO4 hoặc NaHSO4, B: BaCl2, C: Na2CO3 
NaHSO4 + BaCl2  BaSO4 + NaCl + HCl 
BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl 
2NaHSO4 + Na2CO3  2Na2SO4 + CO2 + H2O 
Bài 17. Chia 80 (g) hỗn hợp X gồm sắt và một oxit của sắt thành hai phần bằng nhau: 
Hoà tan hết phần I vào 400 (g) dung dịch HCl 16,425% được dung dịch A và 6,72 lớt khớ H2 
(đktc). Thờm 60,6 (g) nước vào A được dung dịch B, nồng độ % của HCl dư trong B là 2,92%. 
a. Tớnh khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X và xỏc định cụng thức của oxit sắt. 
b. Cho phần II tỏc dụng vừa hết với H2SO4 đặc núng rồi pha loóng dung dịch sau phản ứng bằng 
nước, ta thu được dung dịch E chỉ chứa Fe2(SO4)3. Cho 10,8 (g) bột Mg vào 300 ml dung dịch E 
khuấy kĩ, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,6 (g) chất rắn C và dung dịch D. Cho dung 
dịch D tỏc dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc kết tủa và nung đến khối lượng khụng đổi được m (g) 
chất rắn F (trong điều kiện thớ nghiệm BaSO4 khụng bị phõn huỷ). Tớnh CM của dung dịch E và giỏ trị 
m. 
 Đặt cụng thức của oxit sắt là FexOy 
Cỏc phương trỡnh hoỏ học: 
 Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (1) 
 FexOy + 2yHCl  2y
x
xFeCl + yH2O (2) 
nHCl ban đầu 
400.16,425
1,8
100.36,5
  (mol); 
2H
6,72
n 0,3
22,4
  (mol) 
mddB = 400 + 40 – 0,3.2 + 60,6 = 500 (g) 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 7 
 nHCl dư 
2,92.500
0,4
100.36,5
  (mol). 
 nHCl đó phản ứng ở (1) và (2) = 1,8 – 0,4 = 1,4 (mol) 
Từ (1): nHCl = 
2H
2n = 2.0,3 = 0,6 (mol) 
Từ (1): nFe = 
2H
n = 0,3 (mol) mFe = 0,3.56 = 16,8 (g) 

x yFe O
m = 40 – 16,8 = 23,2 (g) 
 nHCl ở (2) = 1,4 – 0,6 = 0,8 (mol) 
Từ (2): 
x yFe O
1 0,4
n .0,8
2y y
  
 ta cú: 
0,4 x 3
(56x 16y) 23,2
y y 4
    
Vậy cụng thức của FexOy là Fe3O4 
Cỏc pthh: 
 2Fe + 6H2SO4đ  Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O (1) 
 2Fe3O4 + 10H2SO4đ  3Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O (2) 
 Fe2(SO4)3 + 3Mg  2Fe + 3MgSO4 (3) 
Cú thể: Fe + Fe2(SO4)3  3FeSO4 (4) 
 Ba(ỌH)2 + MgSO4  BaSO4 + Mg(OH)2 (5) 
Cú thể: Ba(OH)2 + FeSO4  BaSO4 + Fe(OH)2 (6) 
 Mg(OH)2  MgO + H2O (7) 
Cú thể: Fe(OH)2 
0t FeO + H2O (8) 
hoặc: 4Fe(OH)2 + O2 
0t 2Fe2O3 + 4H2O (9) 
Mg
10,8
n 0,45
24
  (mol) 
Xột trường hợp 1: Mg chưa phản ứng hết, Fe2(SO4)3 hết ở (3)  khụng cú (4,6,8,9) 
Đặt: 
2 4 3Fe (SO )
n trong 300ml ddE là x 
Từ (3): nMg đó phản ứng = 3x 
 nMg cũn lại = 0,45 – 3x 
Từ (3): nFe = 2x  mFe = 2x.56 
Ta cú pt: (0,45 – 3x).24 + 2x.56 = 12,6 
 x = 0,045 (mol) 
 CM của Fe2(SO4)3 trong ddE 
0,045
0,15(M)
0,3
  
Khi đú trong ddD chỉ cú: MgSO4 và kết tủa gồm BaSO4 và Mg(OH)2 
Từ (3): 
4 2 4 3MgSO Fe (SO )
n 3n 3.0,045 0,135   (mol) 
Từ (5): 
4 4BaSO MgSO
n n 0,135  (mol) 
Từ (7): 
2MgO Mg(OH)
n n 0,135  (mol) 
Giỏ trị của m trong trường hợp này = 0,135.233 + 0,135.40 = 36,855 (g) 
Xột trường hợp 2: Mg hết, Fe2(SO4)3 sau phản ứng (3) cũn dư: 
 (4,6,7) hoặc (4,6,8) xảy ra. 
Từ (3): 
2 4 3Fe (SO ) Mg
1 1
n .n .0,45 0,15
3 3
   (mol) 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 8 
Từ (3): Fe Mg
2 2
n n .0,45 0,3
3 3
   (mol) 16,8 (g) 
Theo bài ra khối lượng chất rắn chỉ cú 12,6 (g) nhỏ hơn 16,8 (g) chứng tỏ (4) cú xảy ra và khối lượng 
Fe bị hoà tan ở (4) = 16,8 – 12,6 = 4,2 (g) 0,075 (mol) 
 từ (4): 
2 4 3Fe (SO )
n = nFe bị hoà tan = 0,075 (mol) 
 Tổng 
2 4 3Fe (SO )
n trong 300 ml ddE ở trường hợp này = 0,15 + 0,075 = 0,225 (mol) 
Vậy MC của dung dịch E 
0,225
0,75(M)
0,3
  
Khi đú: Kết tủa thu được khi cho dung dịch D phản ứng với Ba(OH)2 gồm: BaSO4, Mg(OH)2, 
Fe(OH)2. 
Với :
4MgSO
n ở (3) = nMg = 0,45 (mol) 
Từ (4): 
4FeSO
n = 3nFe= 3.0,075 = 0,225 (mol) 
Từ (5): 
4 2 4BaSO Mg(OH) MgSO
n n n 0,45   (mol) 
Từ (6): 
4 2 4BaSO Fe(OH) FeSO
n n n 0,225   (mol) 
 Số mol trong kết tủa lần lượt là: 
4BaSO
n = 0,45 + 0,225 = 0,675 (mol) 
2Fe(OH)
n = 0,225 (mol), 
2Mg(OH)
n = 0,45 (mol) 
Khi nung kết tủa trờn ta lại phải xột 2 trường hợp: 
a) Nếu nung trong chõn khụng: 
Từ (7): 
2MgO Mg(OH)
n n 0,45  (mol) 
Từ (8): 
2FeO Fe(OH)
n n 0,225  (mol) 
Giỏ trị của m trong trường hợp này = 0,675.233 + 0,45.40 + 0,225.72 = 191,475 (g) 
b) Nếu nung trong khụng khớ: 
Từ (9): 
2 3 2Fe O Fe(OH)
1 1
n .n .0,225 0,1125
2 2
   (mol) 
Vậy giỏ trị của m trong trường hợp này là: 
0,675.233 + 0,45.40 + 0,1125.160 = 193,275 (g) 
Bài 18. Chia 26,32 gam hỗn hợp A gồm Fe, Mg, Al2O3 và oxit của kim loại X cú húa trị 2 thành 2 
phần bằng nhau. Phần 1 tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được 0,22 mol H2. Phần 2 tỏc dụng hết 
với dung dịch HNO3 loóng dư, thu được khớ NO (sản phẩm khử duy nhất), trong đú thể tớch NO do Fe 
sinh ra bằng 1,25 lần do Mg sinh ra. Nếu hũa tan hết lượng oxit cú trong mỗi phần phải dựng vừa hết 
50 ml dung dịch NaOH 2M. Biết lấy m gam Mg và m gam X cho tỏc dụng với dung dịch H2SO4 
loóng dư thỡ thể tớch khớ H2 do Mg sinh ra lớn hơn 2,5 lần do X sinh ra. Viết cỏc phương trỡnh phản 
ứng xảy ra, xỏc định X và tớnh số mol mỗi chất trong mỗi phần. 
Gọi số mol Mg, Fe, Al2O3 và XO lần lượt là a, b, c, d trong mỗi phần 
Mg + 2HCl  MgCl2 + H2 (1) 
Fe + 2HCl  FeCl2 + H2 (2) 
Al2O3 + 6HCl  2AlCl3 + 3H2O (3) 
XO + 2HCl  XCl2 + H2O (4) 
3Mg + 8HNO3 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O (5) 
Fe + 4HNO3  Fe(NO3)2 + NO + 2H2O (6) 
Al2O3 + 6HNO3 2Al(NO3)2 + 3H2O (7) 
XO + 2HNO3 X(NO3)2 + H2O (8) 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 9 
Mg + H2SO4  MgSO4 + H2 (9) 
X + H2SO4 XSO4 + H2 (10) 
Al2O3 + 2NaOH 2NaAlO2 + H2O (11) 
XO + 2NaOH  Na2XO2 + H2O (12) 
Theo (1,2,5,6) và bài ra ta cú: 
a + b = 0,22
a=0,12 mol
2
b=0,1 molb=1,25ì
3


 

a
Ta cú: moxit = 13,16 – (0,12.24 + 0,1.56) = 4,68 gam 
Nếu chỉ cú Al2O3 tan trong dung dịch NaOH thỡ: 
2 3Al O NaOH
1 0,1
n n 0,05mol
2 2
    
2 3Al O
m = 5,1 gam > 4,68 gam 
 XO tan trong dung dịch NaOH 
Theo (11, 12) và bài ra ta cú hệ: 
d 0,05
c d 0,05
X 77,60,42
102c (X 16)d 4,68 d
86 X

  
   
     
Mặt khỏc theo (9, 10) và bài ra: 
m m
2,5. X 60
24 X
   
Vậy X là Zn (kẽm)  c = 0,03 mol và d = 0,02 mol 
Bài 19: Dung dịch X và Y chứa HCl với nồng độ mol tương ứng là C1, C2 (M), trong đú C1 > C2. Trộn 
150 ml dung dịch X với 500ml dung dịch Y được dung dịch Z. Để trung hũa 1/10 dung dịch Z cần 
10ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 0,25M. Mặt khỏc lấy V1 lớt dung dịch X chứa 0,05 
mol HCl trộn với V2 lớt dung dịch Y chứa 0,15 mol axit được 1,1 lớt dung dịch. Hóy xỏc định C1, C2, 
V1, V2. 
2NaOH Ba(OH)
n 0,01.1 0,01 (mol); n 0,01.0,25 0,0025 (mol).    
Phương trỡnh húa học: 
2
2 2 2
1 2
 HCl NaOH NaCl H O (1)
Mol : 0,01 0,01
 2HCl+Ba(OH) BaCl 2H O (2)
Mol : 0,005 0,0025
0,15C 0,5C 10.(0,01 0,005) 0,15 
  
 
    
 2 1C 0,3 0,3C  (*) 
Mặt khỏc, ta cú: V1 + V2 = 1,1 (lớt) 
1 2
1 2
0,05 0,15
V ; V
C C
   
1 2
0,05 0,15
1,1 
C C
  
Thay (*) vào (**) ta được: 
1 1
0,05 0,15
1,1
C 0,3 0,3C
 

2
1 1 0,33C 0,195C 0,015 0     
1C 0,5M  hoặc C1 = 1/11 M. 
* Với C1 = 0,5 M  C2 = 0,3 – 0,3.0,5=0,15 (M) (thỏa món vỡ C1 > C2) 
 1 2
0,05 0,15
V 0,1 (lớt); V 1 (lớt).
0,5 0,15
    
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 10 
* Với C1 = 1/11 M  C2 = 0,3 – 0,3.1/11 = 3/11 (loại vỡ khi đú C1 < C2). 
Bài 20: Nung a gam một hiđroxit của kim loại R trong khụng khớ đến khối lượng khụng đổi, thấy khối 
lượng chất rắn giảm đi 9 lần, đồng thời thu được một oxit kim loại. Hũa tan hoàn toàn lượng oxit trờn 
bằng 330ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Cho X tỏc dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, 
sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Tớnh a, m, biết lượng axit đó lấy dư 10% so với 
lượng cần thiết để phản ứng với oxit. 
Đặt cụng thức của hiđroxit là R(OH)n, cụng thức oxit là R2Om (1≤n≤m≤3; n, m N*) 
ot
n 2 2 m 2
m n
2R(OH) O R O nH O (1)
2

   
Khối lượng chất rắn giảm đi 9 lần 
 mgiảm đi = 
a
9
 
2 mR O
a 8a
m a
9 9
    
n 2 mR (OH) R O
9
m m
8
 
 n
2 m
R(OH)
R O
m 2(R 17n) 9
R 136n 72m
m 2R 16m 8

    

Kim loại R là sắt, cụng thức hiđroxit: Fe(OH)2. 
ot
2 2 2 3 24Fe(OH) O 2Fe O 4H O (2)   
Gọi x là số mol của H2SO4 phản ứng với oxit  
10
x x 0,33.1 x 0,3(mol)
100
     
 
2 4H SO d
10
n 0,3 0,03(mol)
100
  ư 
Phương trỡnh húa học: 
2 3 2 4 2 4 3 2
2 4 3 2 3 4
 Fe O 3H SO Fe (SO ) 3H O (3)
Mol : 0,1 0,3 0,1
 Fe (SO ) 3Ba(OH) 2Fe(OH) 3BaSO (4)
Mol: 0,1 0,2 0,3
  
    
2 4 2 4 2 H SO Ba(OH) BaSO 2H O (5)
Mol : 0,03 0,03
  
Kết tủa thu được gồm: Fe(OH)3 0,2 mol; BaSO4 0,33 mol 
 
3 4Fe(OH) BaSO
m m m 0,2.107 0,33.233 98,29 (gam).     
Theo sự bảo toàn nguyờn tố Fe  
2 2 3Fe(OH) Fe O
n 2n 2.0,1 0,2(mol)   
 a = 0,2.90=18 (g). 
Bài 21: Cho kim loại Na dư vào hỗn hợp T gồm etanol và glixerol, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn 
thấy khối lượng khớ thoỏt ra bằng 2,5% khối lượng hỗn hợp T. Xỏc định thành phần % khối lượng 
mỗi chất trong T. 
Gọi x và y lần lượt là số mol của etanol, glixerol. 
n 1 1 1 2 2 3 
m 1 2 3 2 3 3 
R 64 -8 -80 128 56 192 
Kết 
luận 
Loại Loại Loại Loại Thỏa món Loại 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 11 
2 5 2 5 2
3 5 3 3 5 3 2
 2C H OH 2Na 2C H ONa H
Mol : x 0,5x
 2C H (OH) 6Na 2C H (ONa) 3H
Mol : y 1,
  
  
5y 
2H
T
m 2(0,5x 1,5y) x 3y
m 46x 92y
   
 
2H T
2,5 2,5 14y
m m x 3y (46x 92y) x
100 100 3
         
2 5
3 5 3
C H OH
C H (OH)
14y
46
46x 3%m 100% 70%.
14y46x 92y
46 92y
3
%m 100% 70% 30%.

   

 
   
Bài 22: Thực hiện phản ứng este húa giữa axit CxHyCOOH và rượu CnH2n+1OH. Sau phản ứng 
tỏch lấy hỗn hợp X chỉ gồm este, axit và rượu. Đốt chỏy hoàn toàn 13,2 gam hỗn hợp X, thu được 
12,768 lớt khớ CO2 (đktc) và 8,28 gam H2O. Nếu cũng cho hỗn hợp X như trờn thỡ tỏc dụng vừa đủ với 
150 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 3,84 gam rượu. Húa hơi hoàn toàn lượng rượu này thỡ thu 
được thể tớch hơi đỳng bằng thể tớch của 3,36 gam N2 (đo ở cựng điều kiện nhiệt độ và ỏp suất). 
 Viết cỏc phương trỡnh phản ứng, xỏc định cụng thức este và tớnh hiệu suất phản ứng este húa. 
CxHyCOOH + CnH2n+1OH 
0H SO đặc,t
2 4
 CxHyCOOCnH2n+1 + H2O (1) 
CxHyCOOH + NaOH CxHyCOONa + H2O (2) 
CxHyCOOCnH2n+1 + NaOH 
0t CxHyCOONa + CnH2n+1OH (3) 
CxHyCOOCnH2n+1+(4x+6n+y+1)O2  (n+x+1)CO2+(2n+y+1)/2H2O (4) 
CxHyCOOH + (4x+y+1)/4O2  (x+1)CO2 + (y+1)/2H2O (5) 
CnH2n+1OH +3n/2O2  nCO2 + (n+1)H2O (6) 
Gọi số mol este là a (mol) Cú (0,12 – a) (mol) CnH2n+1OH dư, (0,15 –a) (mol) CxHyCOOH 
(RCOOH) dư trong 13,2 gam X 
Ta cú: nrượu ban đầu = 
2N
n 3,36 / 28 0,12mol  ,
2CO
n 0,57mol , 
2H O
n 0,46mol 
Theo (1, 2, 3) ta cú: naxit ban đầu = nmuối = nNaOH = 0,15 (mol) 
Ta cú: 3,84 / 0,12 32 14n 18 n 1      rượu là CH3OH 
BTNT oxi: 2(0,15-a) + 2a + (0,12-a) = 
13,2 0,57.12 0,46.2
16
 
 a = 0,08 
Vậy trong 13,2g X: 3 30,04(mol) CH OH, 0,07(mol) RCOOH,0,08(mol) RCOOCH 
Ta cú: 0,04.32 + 0,07(R + 45) + 0,08(R + 59) = 13,2  R = 27 là C2H3- 
Vậy CTPT của este là C2H3COOCH3 
Do:    
axit(ban đầu) 0,15 rư ợ u(ban đầu) 0,12
H%theo rư ợ u
1 1 1 1
 H% =
0,08
.100%
0,12
 =66,67% 
Bài 23. Cho sơ đồ biến hoỏ sau : 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 12 
Biết X là NaCl. Hóy tỡm cỏc chất X1, X2,.., Y1, Y2 ... và hoàn thành cỏc PTHH của sơ đồ biến hoỏ đú. 
X1: Na, X2: NaOH, X3: Na2CO3, X4: Cl2, X5: HCl, X6: BaCl2 
Y1: H2O, Y2: CO2, Y3: H2, Y4: BaO 
Cỏc PTHH xảy ra : 
1. 2NaCl 
Đ iện phân nóng chảy
 2Na + Cl2 
2. 2Na + 2H2O  2NaOH + H2 
3. 2NaOH + CO2  Na2CO3 + H2O 
4. 2Na + Cl2  2NaCl 
5. Cl2 + H2 
0t
 2HCl 
6. HCl + NaOH  NaCl + H2O 
7. 2HCl + BaO  BaCl2 + H2O 
8. BaCl2 + Na2CO3  BaCO3 + 2NaCl 
Bài 24. Chỉ dựng thờm một hoỏ chất hóy phõn biệt cỏc chất đựng trong cỏc lọ riờng biệt, mất nhón sau 
bằng phương phỏp hoỏ học: CuO, Al, Na2O, Al2O3. 
Dựng nước để nhận biết: 
- Na2O tan, cũn lại khụng phản ứng: Na2O + H2O  2NaOH 
- Dựng dd NaOH nhận ra Al2O3 tan, Al tan cú bọt khớ, cũn lại là CuO 
 2 NaOH +Al2O3  2NaAlO2 + H2O 2NaOH + 
2Al + 2H2O2 Na AlO2 + 3 H2 
 Bài 25. Nhận biết cỏc chất sau trong cỏc lọ riờng biệt, mất nhón bằng phương phỏp hoỏ học: CO2, 
C2H4, C2H2, CH4. 
- Dẫn 4 khớ qua nước vụi trong khớ nào làm nước vụi trong bị vẩn đục là CO2 
 CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 
 3 khớ khụng hiện tượng là CH4, C2H4, C2H2 
- Dẫn 3 khớ cũn lại qua dd AgNO3/NH3 khớ nào p/ứng tạo kết tủa màu vàng là C2H2. 
 C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3  Ag2C2 + 2NH4NO3 
- Cho 2 khớ cũn lại qua dung dịch brom khớ nào làm mất màu nước brom là C2H4 
 C2H4 + Br2  C2H4Br2 
Cũn lại là CH4. 
Bài 26. Từ xenlulozơ, húa chất vụ cơ và điều kiện cho đủ, hóy viết cỏc PTHH để điều chế: ancol 
etylic, nhựa PE, axit axetic, etyl axetat. 
Cỏc phản ứng húa học điều chế: 
+ Điều chế Rượu etylic: 
0
2 4H SO loóng,t
6 10 5 n 2 6 12 6(C H O ) + nH O nC H O 
Lờn men
6 12 6 2 5 2C H O 2C H OH+ 2CO 
+ Điều chế PE: 
o
2 4H SO đ,170 c
2 5 2 4 2C H OH C H + H O 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 13 
ot ,p,xt
2 2nCH = CH ( 2 2CH -CH ) n 
 Polietilen PE 
+ Điều chế Axit axetic: 
MG
2 5 2 3 2C H OH+ O CH COOH+ H O 
+ Điều chế Etyl axetat: 
o
2 4H SO đ,t
3 2 5 3 2 5 2CH COOH+C H OH CH COOC H + H O
 
Bài 27. Viết cụng thức cấu tạo của cỏc chất cú cựng cụng thức phõn tử là C4H10O. 
Cụng thức cấu tạo của cỏc chất cú cụng thức phõn tử C4H10O: 
- Đồng phõn ancol: CH3-CH2-CH2-CH2-OH; CH3-CH2-CH(OH)-CH3; 
CH3CH(CH3)CH2OH; (CH3)3C-OH; 
- Đồng phõn ete: CH3-O-CH2-CH2-CH3 
CH3-CH2-O-CH2-CH3; (CH3)2CH-O-CH3. 
Bài 28. Dung dịch X là ancol etylic 92o. Cho 10 ml X tỏc dụng hết với Na thỡ thu được bao nhiờu lớt 
khớ (đktc)? Biết khối lượng riờng của ancol etylic là 0,8 g/ml và của H2O là 1,0 g/ml. 
Cỏc phương trỡnh phản ứng : 
2C2H5OH + 2Na 2C2H5ONa + H2 (1) 
2H2O + Na 2NaOH + H2 (2) 
Tớnh số mol của ancol và nước trong 10 ml X: 
2 5C H OH
10.92.0,8
n = = 0,16mol
100.46
. 
H 2O
10.8.1 2
n = = mol.
100.18 45
Theo (1;2) 
2H
V = 
1
2
 (0,16+
2
45
 ).22,4≈2,29 lớt 
Bài 29. Biết A là oxit của một kim loại, khử hoàn toàn 0,16 gam A cần 67,2ml khớ H2 (đktc). 
Nếu lấy toàn bộ lượng kim loại vừa thu được cho phản ứng với dung dịch HCl dư thỡ thu được 
44,8ml khớ H2 (đktc). Xỏc định cụng thức của A. 
Gọi cụng thức oxit là MxOy 
 PTHH: MxOy + yH2  xM + yH2O 
2 2H H O
n = n = 0,003 mol 
 Khối lượng nước là 0,003.18 = 0,054g  mO =0,054 -0,006 =0,048 gam 
 Vậy mM =0,16 -0,048 =0,112g. 
 PTHH: 2M + 2nHCl  2MCln + nH2 
 2A(g) n(mol) 
 0,112 (g) 0,002(mol) 
  M= 28n. 
 Vỡ n hoỏ trị của kim loại nờn 1n3 chỉ cú n=2 thoả món 
  M=56 là Fe 
  CTHH là Fe2O3 
Bài 30. Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 8 gam Fe2O3 tỏc dụng với 155ml dung dịch H2SO4 1M đến 
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy cú m gam chất rắn khụng tan. Tớnh giỏ trị của m. 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 14 
 Số mol CuO = 6,4: 80= 0,08 (mol); 
 Số mol Fe2O3= 8:160 = 0,05 (mol) 
 Số mol H2SO4 = 0,155.1 = 0,155 (mol) 
Sau phản ứng cũn chất rắn khụng tan, chứng tỏ axit hết và oxit dư 
Trường hợp 1: CuO phản ứng hết trước 
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 
Fe2O3+ 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 
Theo phương trỡnh: Số mol Fe2O3 pư = 
1
3
(0,155-0,08)= 0,025 (mol) 
  Số mol Fe2O3 dư = 0,05-0,025=0,025 (mol) 
  m = 0,025.160= 4,0 (gam) 
Trường hợp 2: Fe2O3 phản ứng hết trước 
Fe2O3+ 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O 
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O 
Theo phương trỡnh: Số mol CuO pư = 0,155- 0,05.3= 0,005 (mol) 
  Số mol CuO dư = 0,08-0,005=0,075 (mol) 
  m= 0,075.80= 6,0 (gam) 
Vậy: 4,0 ≤ m ≤ 6,0 
Bài 31. Cho 4,48 lớt khớ CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được a 
gam kết tủa. Tớnh giỏ trị của a. 
Số mol CO2= 4,48:22,4= 0,2 (mol) 
Số mol Ca(OH)2 = 0,15.1 =0,15 (mol) 
Vỡ 0,5<Số mol Ca(OH)2/ số mol CO2 = 0,75<1 xảy ra 2 phản ứng: 
CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O 
2CO2 + Ca(OH)2  Ca(HCO3)2 
Gọi x, y tương ứng là số mol của CaCO3 và Ca(HCO3)2 theo phương trỡnh phản ứng ta cú hệ: 
x 2y 0,2
x y 0,15
 

 
Giải hệ ta cú: x=0,1 mol và y=0,05 mol 
a = khối lượng kết tủa= 0,1.100= 10gam 
Bài 32. Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu (phần 1) tỏc dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư 
thu được 4,48 lớt khớ H2 (đktc). Mặt khỏc, cho 0,3 mol hỗn hợp X (phần 2) phản ứng vừa đủ với 7,84 
lớt khớ Cl2 (đktc). Tớnh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ở phần 1. 
Gọi x,y,z lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu cú trong 18,5 gam X 
 kx; ky; kz lần lượt là số mol của Zn, Fe, Cu cú trong 0,3 mol X 
Cỏc phương trỡnh hoỏ học 
 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (1) 
 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 
 Cu + HCl → khụng phản ứng 
-Theo bài ra: 65x+56y+64z = 18,5 (I) 
2H
n = x+y = 0,2 (II) 
 Zn + Cl2 → ZnCl2 (3) 
 2Fe + 3Cl2→ 2FeCl3 (4) 
 Cu + Cl2 → CuCl2 (5) 
Theo (3), (4), (5): 
2Cl
n = kx+1,5ky+kz = 0,35 mol (III) 
Hướng dẫn giải 500 bài tập Húa học THCS hay và khú 
GV: Trương Thế Thảo – Email: thaonguyenh81@gmail.com Page 15 
 kx+1,5ky+kz = 0,3 mol (IV) 
Chia (III) cho (IV) ta được: kx 1,5ky kz 0,35
kx ky kz 0,3
 

 
 x+z=2y (V) 
Giải hệ (I; II; V) x=y=z= 0,1 (mol) 
 Khối lượng Zn= 0,1.65= 6,5 (gam); Khối lượng Fe = 0,1.56= 5,6 (gam); 
 Khối lượng Cu = 0,1.64= 6,4(gam) 
Bài 33: Hai hiđrocacbon A, B lần lượt thuộc dóy anken và ankin. Đốt chỏy hoàn 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfHuong_dan_giai_99_bai_tap_HSG_Hoa_9.pdf