GIÁO ÁN GIẢNG DẠY Trường: THPT Nguyễn Việt Hồng Họ và tên GSh: Võ Thị Huỳnh Nhi Lớp: 11A2 MSSV: B1200676 Môn: Sinh học Ngành học: SP Sinh Học Tiết: 3 Họ và tên GVHDCM: Hồ Thu Giang Ngày: 17/02/2016 Bài 38: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU Sau khi học xong bài “Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật”, HS có khả năng: 1. Kiến thức: - Nêu được vai trò của nhân tố di truyền đối với sinh trưởng và phát triển của động vật. - Kể tên được các hoocmon và nêu được vai trò của các hoocmon đó đối với sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống và động vật không xương sống. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế như một số bệnh liên quan đến hoocmon sinh trưởng và phát triển ở động vật (bệnh bướu cổ, to đầu xương chi, một số bệnh liên quan đến giới tính,) và hiện tượng lột xác ở côn trùng bằng cơ sở khoa học. 2. Kỹ năng: - Thông qua việc quan sát các hình ảnh hình thành kỹ năng quan sát và phân tích hình ảnh. - Thông qua hoạt động nhóm, hoàn thành phiếu học tập phần ảnh hưởng của hoocmon đến sinh trưởng và phát triển ở động vật không xương sống phát triển kỹ năng hợp tác. 3. Thái độ - Ứng dụng kiến thức những ảnh hưởng của hoocmon đến sinh trưởng và phát triển ở động vật để hiểu biết và ngăn ngừa những bệnh do rối loạn nội tiết tố. - Tinh thần hợp tác trong các hoạt động nhóm. - Yêu thiên nhiên, yêu khoa học II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN: 1. Phương pháp: - Nhóm hợp tác - Trực quan bằng hình ảnh. - Hỏi đáp - Diễn giảng 2. Phương tiện: - Sách giáo khoa Sinh học 11 - Thước - Phiếu học tập “Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật” - Bảng “Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống”. - Hình ảnh. + “Hai giống gà” + “Các tuyến nội tiết và hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển” + “Người cao nhất, người lùn nhất thế giới và người bình thường” + “Ảnh hưởng của tiroxin đến sự sinh trưởng và phát triển của ếch” + “Sơ đồ ảnh hưởng của hoocmon đến biến thái ở bướm” III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Chuẩn bị: - Ổn định lớp. (1 phút) - Kiểm tra bài cũ: Thông qua bài mới, có những câu hỏi nhắc lại kiến thức hoặc những câu hỏi tư duy => Cho điểm 2. Vào bài: ( 3 phút) - GV dẫn dắt: (GV có thể dùng thêm hình để minh họa) “ Ngày 13/11/2014, tại Lodon , nước Anh, đã diễn ra một cuộc gặp gỡ kỳ lạ. Nhân vật chính là anh Sultan Kosen, 31 tuổi, đến từ Thổ Nhĩ Kỳ được tổ chức Kỷ lục Guiness Thế giới công nhận là người đàn ông cao nhất thế giới, với chiều cao khoảng 2,47m và ông Chandra Bahadur Dangi, 74 tuổi, đến từ Nepal, cao khoảng 54,6cm, được công nhận người đàn ông lùn nhất thế giới. Đây được coi là cuộc hội ngộ giữa “người khổng lồ” và “tí hon” thời hiện đại. Tại sao lại có những hiện tượng lạ lùng như thế? Tại sao có người khổng lồ như Sultan Kosen, lại có người lùn như Dangi ?. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta giải đáp vấn đề này. Chúng ta tìm hiều bài 38: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật”. 3. Bài mới Thời gian Nội dung bài học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: TÌM HIỂU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT 5 phút * Nhân tố bên trong (Đặc điểm di truyền, giới tính, hoocmon), nhân tố bên ngoài (thức ăn, ánh sáng và nhiệt độ). - GV yêu cầu HS: “ Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật” => Suy ra các nhân tố ảnh hưởng đến động vật” - HS trả lời: + Nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của thức vật là: nhân tố bên trong (Đặc điểm di truyền, thời kỳ sinh trưởng, hoocmon), nhân tố bên ngoài (nhiệt độ, ánh sáng, hàm lượng nước). + Động vật cũng vậy cũng chịu sự chi phối của các nhân tố: Nhân tố bên trong (Đặc điểm di truyền, giới tính, hoocmon), nhân tố bên ngoài (thức ăn, ánh sáng và nhiệt độ). Hoạt động 2: TÌM HIỂU NHÂN TỐ BÊN TRONG 5 phút I. Nhân tố bên trong 1. Di truyền 2. Yếu tố giới tính I. Nhân tố bên trong 1. Di truyền - GV dẫn dắt: “Ở mỗi loài động vật, đặc điểm sinh trưởng phát triển mang tính đặc trưng cho loài, đặc trưng đó quy định bởi yếu tố di truyền, Yếu tố di truyền biểu hiện dễ thấy ở tốc độ lớn và giới hạn kích thước của cơ thể sinh vật.” - GV cho HS quan sát hình: “ Hai giống gà là gà Tây và gà Ta” và đặt câu hỏi: “Hãy so sánh về kích thước và trọng lượng của 2 giống gà trên. Đồng thời với mỗi giống gà, hãy so sánh kích thước và trọng lượng giữa gà trống và gà mái. => Từ đó kết luận gì về ảnh hưởng của nhân tố di truyền và yếu tố giới tính đến sinh trưởng và phát triển ở động vật” - GV chốt kiến thức. I. Nhân tố bên trong 1. Di truyền - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời: “Về kích thước và trọng lượng thì gà Ta nhỏ hơn nhiều so với gà Tây, gà mái nhỏ hơn nhiều so với gà trống. => “Sự sinh trưởng và phát triển ở động vật tùy vào giống, loài và giới tính.” 2 phút 3. Hoocmon 3. Hoocmon - GV dẫn dắt: “ Ngoài nhân tố di truyền, giới tính thì hoocmon là một nhân tố rất quan trọng đối với sự sinh 3. Hoocmon - HS lắng nghe 16 phút - Hoocmon động vật là: + Hoạt chất do tuyến nội tiết, mô hoặc nhóm tế bào tiết ra. + vận chuyển bang máu +Tác dụng: điều tiết đặc hiệu. a. Các hoocmon ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. (Bảng “Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống”) trưởng và phát triển của động vật, chúng ta sẽ được tìm hiểu rõ hơn ở phần 3 hoocmon.” - GV cung cấp thêm: “Về cơ bản thì hoocmon động vật cũng giống hoocmon thực vật, nhưng do cơ thể động vật chuyên hóa về chức năng cao hơn cơ thể thực vật nên hoocmon động vật được định nghĩa cụ thể là hoạt chất do tuyến nột tiết hoặc mô hoặc một nhóm tế bào tiết ra, được vận chuyển bằng đường máu và có tác dụng điều tiết đặc hiệu.”=> GV cho HS ghi bài. a. Các hoocmon ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. - GV cho HS quan sát hình 38.1 SGK /Tr152 (phóng to hoặc hình các tuyến nội tiết và hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển) và đặt câu hỏi: “ Hãy cho biết tên, nơi sản sinh và vai trò của các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống.” a. Các hoocmon ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của động vật có xương sống. - HS quan sát và trả lời: + Hoocmon sinh trưởng (GH) Nơi sản sinh: Tuyến yên. Vai trò: Kích thích phân chia và tăng kích thước tế bào. Kích thích phát triển xương. - GV nhận xét và cho HS ghi bài. - GV dẫn dắt: “Vừa qua các em đã được tìm hiểu về nơi + Hoocmon tiroxin Nơi sản sinh : Tuyến giáp Vai trò: Kích thích sự chuyển hóa tế bào, quá trình sinh trưởng và phát triển bình thường của cơ thể. + Hoocmôn Ostrogen: Nơi sinh sản: buồng trứng Vai trò: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở tuổi dậy thì ở cá thể cái. + Hoocmon Testosteron: Nơi sinh sản: Tinh hoàn. Vai trò: Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở tuổi dậy thì ở cá thể đực. Đồng thời giúp tăng mạnh tổng hợp protein, phát triển mạnh cơ bắp. - HS ghi bài - HS lắng nghe Chú ý sản sinh cũng như là tác dụng của hoocmon đến sinh trưởng và phát triển. Trên thực tế, hoocmon động vật còn có những tác hại đối với động vật nếu như cơ thể không điều tiết được. Đó là những tác hại gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu.” - GV cho HS xem hình 38.2 SGK /Tr 153 (hoặc lấy lại hình phần mở bài đưa thêm hình người bình thường) và giải thích: + Người bé nhỏ là do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmon GH. + Người bình thường: tuyến yên tiết ra hoocmon GH bình thường. + Người khổng lồ: tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmon GH. => GV đặt câu hỏi: “ Các em hãy nhận xét kích thước của ba người này như thế nào? Vậy thì thừa GH gây bệnh gì ? Thiếu GH gây ra bệnh gì ?” - HS lắng nghe và quan sát - HS có thể trả lời: + Người thứ nhất to lớn, khổng lồ. Người thứ hai, bình thường. Người thứ ba, bé nhỏ. +Thừa GH gây bệnh người khổng lồ. + Thiếu GH gây bệnh người * GH - Bệnh do hoocmon sinh trưởng (GH) gây ra: + Thiếu GH: gây bệnh người tí hon (lùn cân đối). + Thừa GH: gây bệnh người khổng lồ. - GV nhận xét và tiếp tục đặt câu hỏi: + Tại sao thiếu GH gây bệnh người tí hon ? + Tại sao thừa GH gây bệnh người khổng lồ ? - GV nhận xét, và diễn giảng: “Vậy đến đây chúng ta có thể trả lời được câu hỏi đặt ra ở đầu bài là tại sao có người khổng lồ, người tí hon. Ta thấy được rằng, hoocmon động vật ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng và phát triển ở động vật. Vây có biện pháp gì để chữa trị hay không ? Chúng ta, tiếp tục tìm hiểu” - GV đặt câu hỏi: “ Vậy thì theo các em, bệnh lùn tí hon có chữa được không ? Nếu có tí hon (lùn cân đối). - HS lắng nghe và có thể trả lời: + Hoocmon sinh trưởng và nếu tiết ít vào giai đoạn trẻ em đang lớn => giảm sự phân chia tế bào giảm số lượng và kích thước tế bào => trẻ em chậm lớn và ngừng lớn. + Nếu tiết quá nhiều vào giai đoạn trẻ em đang lớn => tăng cường quá trình phân chia, tăng số lượng và kích thước tế bào => Trở thành người khổng lồ. - HS lắng nghe. - HS trả lời: Người này không cao thêm được mà ngược lại bị mắc bệnh to thì chữa bằng cách nào ? (GV có thế gợi ý thêm ví một người có chiều cao 1m30, người đó muốn cao hơn bằng cách tiêm hoocmôn GH vào cơ thể, Vậy thì người đó có cao thêm nữa được không? Tại sao ?)” - GV nhận xét và cho HS ghi bài - GV diễn giảng: “Một căn bệnh mà hiện nay được quan tâm rất nhiều là bệnh bướu cổ, chúng ta thường nghe căn bệnh này liên quan đến thành phần iot trong khẩu phần ăn. Về bản chất, bệnh này liên quan đến hoocmon tiroxin. Vậy liên quan như thế nào ? Chúng ta cùng tìm hiểu.” - GV cung cấp kiến thức: “Thành phần cấu tạo của tiroxin là iot. Ở người lớn, xương và hệ thần kinh đã sinh đầu xương chi, vì lượng GH tiêm vào sẽ bị dư thừa ( Ở người lớn vai trò của hoocmon GH ngày càng giảm. Nồng độ GH ở người lớn 1,5 – 3 ng/ml, ở trẻ em, 6ng/ml. => Tiêm vào sẽ không có tác dụng. Bệnh lùn tí hon chỉ chữa được khi ở giai đoạn trẻ em. Phát hiện ra trẻ bị bệnh lùn tí hon thì chúng ta phải chữa ngay cho trẻ chứ không đợi tới lớn. - HS lắng nghe và ghi bài - HS lắng nghe - HS lắng nghe *Tiroxin - Iot là thành phần cấu tạo nên trưởng đầy đủ nên tirôxin không ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất và trí tuệ nhưng sẽ gây bệnh bướu cổ. Cụ thể: + Thừa tirôxin: tăng sự chuyển hoá cơ bản , gây bệnh cường giáp (tuyến giáp to, mắt lồi và to ra) + Thiếu tirôxin: giảm sự chuyển hoá cơ bản, gây bệnh nhược giáp (tuyến giáp to, không lồi mắt)” - GV diễn giảng: “Đối với người lớn hoocmon tiroxin không ảnh hưởng đến xương, và hệ thần kinh, nhưng đối với trẻ em thì ảnh hưởng rất nghiêm trọng. GV đặt câu hỏi: “Vậy tại sao trẻ em ăn thiếu iot sẽ mắc một số bệnh như đần độn, não ít nếp nhăn ở, chịu lạnh kém,?” - GV nhận xét và diễn giảng: “Vì thế trong chế độ ăn của - HS trả lời: “Thiếu iot => thiếu tiroxin, giảm quá trình chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên chịu lạnh kém. Thiếu tiroxin, quá trình sinh trưởng và phát triển không bình thường, phân chia tế bào giảm, chậm lớn số lượng tế bào não giảm.” - HS lắng nghe và ghi bài tirôxin. Thiếu iod là thiếu tirôxin. - Bệnh do hoocmon tiroxin gây ra: + Cường giáp, nhược giáp (người lớn) + Đần độn, não ít nếp nhăn ở, chịu lạnh kém, (Trẻ em) - Đối với lưỡng cư: có tác dụng gây biến chúng ta phải bổ sung đủ lượng muối iôt (kể cả đối với trẻ em), với một số thực phẩm giàu iot như: các loại tảo biển, cá biển, rau (dền, xoong,..) khoai tây, trứng gà, muối iot. Tuy nhiên chúng ta cần lưu ý trong cách chế biến để giữ lại iot, chẳng hạn như: cá, rau củ: hấp, luộc, xào sơ. Trứng: ốp la. Muối: thức ăn gần chín mới cho vào.” => GV cho HS ghi bài. - GV dẫn dắt: “Tiroxin không chỉ ảnh hưởng đến người mà còn ảnh hưởng đến sự biến thái của ếch” - GV cho HS quan sát hình “Ảnh hưởng của Tiroxin đến sự biến thái của ếch” và đặt câu hỏi: + Nếu loại bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc có biến đổi thành ếch hay không ? + Nếu dùng hoocmon tiroxin tác động vào nòng nọc non thì quá trình phát triển của nòng nọc có gì thay đổi ? - HS lắng nghe - HS quan sát và trả lời: + Nếu loại bỏ tuyến giáp của nòng nọc thì nòng nọc không thể biến đổi thành ếch. + Nếu dùng hoocmon tiroxin tác động vào nòng nọc non thì chúng sẽ chịu sự biến thái sớm và trở thành những chú ếch thu nhỏ. thái nòng nọc thành ếch. - GV gọi HS nhận xét - GV nhận xét và chốt kiến thức: “Ta thấy được tiroxin có ảnh hưởng đến quá trình biến thái của ếch”. GV cho HS ghi bài. - GV dẫn dắt: “Về cơ bản tác dụng của 2 loại hoocmon sinh dục là Ơstrogen (nữ) và Testosteron (nam) đã tìm hiểu ở bảng. Trong đó, một ảnh hưởng quan trọng đó là kích thích phân hóa tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Vậy em nào có thể cho biết ở cơ thể động vật các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp là gì hay không ? - GV nhận xét và bổ sung: “ Sự phát triển ở giai đoạn dậy thì chủ yếu là do hoocmôn sinh dục chi phối, từ đó sự thay đổi về thể chất và sinh lý cần thiết cho cơ thể. Đây là - HS nhận xét - HS lắng nghe và ghi bài. - HS lắng nghe - HS trả lời: Ở người nam thì mọc râu, nổi trái cổ và thay đổi giọng nói, mặt nổi mụn nhiều hơn, cơ bắp phát triển, có khả năng sinh sản,Ở người nữ thì tuyến vú phát triển, có hiện tượng kinh nguyệt, dịu dàng, đẹp hơn (trỗ mã) và có khả năng sinh sản,” - HS lắng nghe quá trình phát triển cơ bản nên chúng ta cần phải bổ sung dinh dưỡng thích hợp để cơ thể được phát triển hoàn thiện hơn. Bên cạnh đó, đối với một số bệnh hình thành do sự rối loạn hoocmôn sinh dục thì chúng ta không nên kì thị hay xa lánh mà nên quan tâm, chia sẻ để những bệnh nhân đó có thể vui vẻ và yêu đời hơn mà điều trị bệnh của mình. Và một căn bệnh liên quan đến hoocmon sinh dục mà hiện nay rất phổ biến đó là “bệnh đồng tính”, bệnh này hình thành là do sự rối loạn về mặt hoocmôn sinh dục hoặc cũng có thể là do gặp phải chướng ngại về mặt tâm lý. Bệnh có thể được điều trị bằng cách điều chỉnh lại sự cân bằng hoocmôn hoặc giải tỏa chướng ngại tâm lý bằng các liệu pháp tâm lý học.” ”. Và đặt câu hỏi liên hệ thực tế: “Dựa vạo kiến thức vừa học về hai hoocmon sinh dục, hãy giải thích tại sao gà trống con sau khi cắt bỏ tinh hoàn thì không gây và không có động tác gù mái ?” - GV nhận xét - GV đặt câu hỏi: “Em còn biết những loại hoocmon sinh dục nào ảnh hưởng đến động vật không ? - GV cung cấp thêm: “ Ngoài những hoocmon trên còn có nhiều loại hoocmon khác như: Hoocmon kích nang trứng FSH => hoocmon kích thích phát triển nang trứng. Hoocmon tạo thể vàng LH => gây rụng trứng (Hai hoocmon này đều do tuyến yên tiết ra). Hoocmon progesterone phối hợp với Ostrogen có tác dụng ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên.” - GV dẫn dắt: “Chúng ta vừa tìm hiểu xong phần các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động - HS trả lời: Hoocmon Testosteron do tinh hoàn tiết ra kích thích quá trình sinh trưởng và hình thành các đặc điểm sinh dục thứ cấp (phát triển mào, cựa, thanh quản) ở động vật => Cắt bỏ tinh hoàn => Không tiết ra Testosteron=> Con gà con phát triển không bình thường. - HS lắng nghe. - HS có thể trả lời: + Hoocmon kích nang trứng FSH => hoocmon kích thích phát triển nang trứng. + Hoocmon tạo thể vàng LH => gây rụng trứng. - HS lắng nghe 12 phút b. Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. vật có xương sống, bây giờ chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu phần tiếp theo là các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống.” b. Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. - GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ: “Qúa trình phát triển của sâu bọ (bướm) là thuộc kiểu phát triển nào ? Có trải qua lột xác không ? Hình thái con non và con trưởng thành như thế nào ?” - GV nhận xét và cho điểm. - GV nêu vấ đề: “Vậy yếu tố nào dẫn đến việc lột xác và biến đổi hình thái của sâu bọ (bướm) ? -GV diễn giảng: “Vậy hoocmon đó là gì ? Và ảnh hưởng cụ thể ra sao ? Chúng ta sẽ tìm hiểu thông qua phiếu học tập” - GV phát phiếu học tập cho HS và yêu cầu HS thảo luận - HS lắng nghe b. Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống. - HS trả lời: + Phát triển qua biến thái hoàn toàn. + Có trải qua quá trình lột xác. + Hình thái con non khác hoàn toàn so với con trưởng thành. - HS có thể trả lời: “Hoocmon (Vì bài 37 đã có nhắc đến)” - HS lắng nghe. - HS nhận phiếu học tập và bắt đầu tập hợp nhóm. theo nhóm hoàn thành phiếu học tập trong 5 phút. - GV giải thích phiếu học tập: “Chú ý mũi tên màu đỏ là tác động của juvenin (màu đỏ mảnh dần), mũi tên màu xanh là tác động của ecđison.” - GV gọi đại diện từng nhóm trả lời từng câu trong phiếu học tập: + Hoocmon nào gây ra hiện tượng lột xác ở sâu bướm? + Hoocmon nào gây ra hiện tượng sâu hóa nhộng và nở thành bướm ? + Vai trò của hoocmon Ecdixon và Juvenin. - GV gọi nhóm khác nhận xét và hoàn thiện phiếu học tập. - GV trở lại vấn đề: “Esđison gây lột xác và biến sâu thành nhộng và từ nhộng thành bướm, còn juvenin ức chế quá - HS lắng nghe GV giải thích và bắt đầu hoạt động nhóm. - HS đại diện có thể trả lời: + Ecdixon gây lột xác và biến sâu thành nhộng và tư nhộng thành bướm. + Hoocmon ecdixon và junevin là hai hoocmon có tác dụng sinh lý phối hợp với nhau. Ecdixon gây lột xác và biến sâu thành nhộng và tư nhộng thành bướm, còn juvenin ức chế quá trình biến sâu thành nhộng và nhộng thành bướm. - HS lắng nghe và sửa chữa phiếu học tập. - HS lắng nghe và có thể trả lời: “Sâu bướm lột xác nhiều lần là do tác dụng của ecdixon, nhưng không thể - Hai hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin. + Tác dụng sinh lí của hoocmon ecđixơn là gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi trình biến sâu thành nhộng và nhộng thành bướm. Vậy trong quá trình biến thái của sâu bọ không cần đến Juvenin được không ? Dựa vào hình giải thích tại sao ? - GV nhận xét - GV gọi HS chốt kiến thức cần nhớ: “Vậy qua hoạt động phiếu học tập, hãy cho biết có những loại hoocmon nào ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật không xương sống ? Tác dụng sinh lý của từng loại hoocmon .” biến đổi thành nhộng và bướm được là do tác dụng ức chế juvenin. Khi nồng độ juvenin giảm (thể hiện bằng vạch đỏ mảnh dần ở trên hình trên) đến mức không còn gây tác dụng ức chế nữa thì ecdixon mới có tác dụng làm cho sâu biến đổi thành nhộng và sau đó thành bướm.” - HS lắng nghe. - HS trả lời: “Hai hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin. + Tác dụng sinh lí của hoocmon ecđixơn là gây lột xác ở sâu bướm, kích thích sâu biến thành nhộng và bướm. + Tác dụng sinh lí của juvenin: phối hợp với ecđixơn gây lột xác ở sâu bướm ức chế quá trình sâu biến đổi thành nhộng và bướm.” Bản g “Các hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật có xương sống” Loại hoocmôn Tên hoocmôn Nơi sản xuất Tác dụng sinh lí Hoocmôn điều hoà sinh trưởng GH Tuyến yên - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào qua tăng tổng hợp prôtêin - Kích thích phát triển xương. thành nhộng và bướm. - GV chốt kiến thức và cho HS ghi bài GV cung cấp thêm: “Trong nông nghiệp, đề phòng trừ các loại sâu hại, người ta đã áp dụng vai trò của các loại hoocmôn điều hòa quá trình biến thái ở sâu bọ để điều chế các loại thuốc bảo vệ thực vật có nồng độ tương ứng nhằm biến đổi sự phát triển và ngăn chặn côn trùng biến thái từ ấu trùng thành con trưởng thảnh hoặc ép chúng phải trưởng thành từ rất sớm để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất. VD: thuốc Trigard 75WP & 100SL, Rimon dùng để trừ sâu đục lá, sâu tơ hại trên bắp cải, dưa chuột, cà chua.” - HS lắng nghe - HS chốt kiến thức - HS lắng nghe và ghi bài. - HS lắng nghe Tirôxin Tuyến giáp - Kích thích chuyển hoá ở tế bào. - Kích thích quá trình sinh trưởng bình thường của cơ thể. Riêng lưỡng cư tiroxin có tác dụng gây biến thái nòng nọc thành ếch. Điều hoà chu kì kinh nguyệt Ơstrogen Buồng trứng Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì do: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. Testosteron Tinh hoàn Kích thích sinh trưởng và phát triển mạnh ở giai đoạn dậy thì nhờ: + Tăng phát triển xương. + Kích thích phân hoá tế bào để hình thành các đặc điểm sinh dục phụ thứ cấp. + Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp. IV. LUYỆN TẬP (3 phút) - GV chia lớp thành 2 nhóm - GV yêu cầu mỗi nhóm cử đại diện ra lên bảng ghi lại: “Hãy hệ thống lại tên và tác dụng sinh lý của các loại hoocmon ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật” trong 1 phút 30 giây. - GV nhận xét và nhóm nào ghi được nhiều, nhanh và chính xác nhất => Cho điểm cộng thành viên. V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (1 phút) - Về nhà xem bài 39: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN CỦA ĐỘNG VẬT (tt): + Tìm tài liệu và hình ảnh về ảnh hưởng của thức ăn, ánh sáng, nhiệt độ.. đến con người. + Các biện pháp phòng tránh ảnh hưởng đó. - Về nhà chép bài đầy đủ lại từ bài 36 – 38. - Tuần sau: kiểm tra 15 phút từ bài 36 – 38. - Làm bài tập: “Tìm hiểu và liệt kê lại tên, nơi sản sinh và tác dụng của các loại hoocmon do các tuyến nội tiết trong cơ thể người.” Cần Thơ, Ngày 30 tháng 01 năm 2016 Duyệt của GVHDCM Người soạn Hồ Thu Giang Võ Thị Huỳnh Nhi
Tài liệu đính kèm: