SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG Năm học 2010-2011 MÔN CHUYÊN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề ) (Đề này có 01 trang) Câu 1: (1,0 điểm). a) Nguyên tắc bổ sung thể hiện như thế nào trong các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? b) Nêu bản chất mối quan hệ giữa gen và tính trạng. Câu 2: (1,0 điểm). Trình bày sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể (NST) trong quá trình nguyên phân? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST? Câu 3: (2,0 điểm). Bộ NST của một loài thực vật có hoa gồm 5 cặp NST (kí hiệu I, II, III, IV, V). Khi khảo sát một quần thể của loài này, người ta phát hiện 3 thể đột biến (kí hiệu a, b, c). Phân tích bộ NST của 3 thể đột biến đó thu được kết quả sau: Thể đột biến Số lượng NST đếm được ở từng cặp I II III IV V a 3 3 3 3 3 b 3 2 2 2 2 c 1 2 2 2 2 a) Xác định tên gọi của các thể đột biến trên? Cho biết đặc điểm của thể đột biến a? b) Nêu cơ chế hình thành thể đột biến c? Câu 4: (2,0 điểm). Nhà ông B có một đàn gà ri gồm 1 trống và 5 mái. Cứ sau vài tháng ông lại cho gà ấp, nuôi lớn và giữ lại một vài con mái để làm giống. a) Trong sinh học gọi tên phép lai này là gì? Những con gà con trong đàn sẽ như thế nào? b) Người ta khuyên ông thay con trống bằng dòng gà móng tốt. Lời khuyên này có đúng không? Tại sao? Phép lai này tên là gì? Câu 5: (2,0 điểm). Trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng có chứa 1 cặp gen dị hợp Bb, mỗi alen đều dài 5100Ao. Gen B có tổng số liên kết hidrô là 3600 liên kết, gen b có hiệu số % nuclêôtít loại Ađênin với 1 loại nuclêôtít không bổ sung với nó bằng 30%. a) Tính số nuclêôtít từng loại trong mỗi alen. b) Khi cho cá thể có kiểu gen trên tự thụ phấn thì số nuclêôtít mỗi loại trong từng kiểu tổ hợp là bao nhiêu? Câu 6: (1,0 điểm). Bệnh máu khó đông ở người do gen đột biến lặn (kí hiệu h) nằm trên nhiễm sắc thể X gây ra, người có gen trội (kí hiệu H) không bị bệnh này; gen H và h đều không có trên nhiễm sắc thể Y. Một người bị bệnh máu khó đông có người em trai đồng sinh không mắc bệnh này, cho rằng trong giảm phân ở bố và ở mẹ không xẩy ra đột biến . Hãy cho biết cặp đồng sinh này là cùng trứng hay khác trứng? Giải thích? Câu 7: (1,0 điểm). a) Trong các đặc trưng của quần thể, đặc trưng nào là đặc trưng cơ bản nhất? Tại sao? b) Những yếu tố nào đã điều chỉnh tốc độ sinh trưởng của quần thể làm cho mật độ của quần thể trở về mức cân bằng? .Hết SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÊ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 1O THPT CHUYÊN TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2010-2011 MÔN CHUYÊN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút ( không kể thời gian giao đề ) Câu Nội dung Điểm Câu 1 1 điểm Câu 2 1,0 điểm Câu 3 2,0 điểm Câu 4 2,0 điểm Câu 5 2,0 điểm Câu 6 1,0 điểm Câu 7 1,0 điểm a) Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong các cơ chế di truyền + Cơ chế nhân đôi của ADN : Các nuclêôtit ở mỗi mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung ( A -T, G - X) + Cơ chế tổng hợp ARN: Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do của môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung (U của môi trường chỉ liên kết với A của mạch gốc, A của môi trường liên kết với T của mạch gốc ; G của môi trường liên kết với X mạch gốc và ngược lại) + Trong cơ chế tổng hợp chuỗi axit amin: Các nuclêôtit ở bộ ba đối mã (anticôdon ) khớp bổ sung với các nuclêôtit của bộ ba mã sao (côđon) trên mARN ( A -U, G -X) b) (Học sinh có thể trả lời bằng sơ đồ: Gen → mARN → Prôtêin → Tính trạng) * Sự biến đổi hình thái NST trong quá trình nguyên phân: + Kỳ trung gian: NST ở dạng sợi dài mảnh duỗi xoắn. + Kỳ đầu: Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. + Kỳ giữa: Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái rõ rệt. + Kỳ sau: Các NST bắt đầu tháo xoắn trở về dạng sợi dài và mảnh. + Kỳ cuối: Các NST tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh như ở kỳ trung gian. Kết luận: * Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái NST. + Sự tháo xoắn tối đa ở trạng thái sợi mảnh tạo điều kiện cho sự tự nhân đôi của NST. Sự đóng xoắn tối đa tạo điều kiện cho sự phân ly của NST a) Tên gọi của 3 thể đột biến + Thể đột biến a có 3n NST: Thể tam bội . + Thể đột biến b có (2n + 1) NST: Thể dị bội (2n + 1) hay thể tam nhiễm + Thể đột biến c có (2n - 1) NST: Thể dị bội (2n – 1) hay thể một nhiễm - Đặc điểm của thể đột biến a: + Tế bào đa bội có số lượng NST tăng gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng => thể đa bội có quá trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn => kích thước tế bào của thể đa bội lớn, cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng mạnh và chống chịu tốt. + Thể đa bội khá phổ biến ở thực vật. b) Cơ chế hình thành thể đột biến c: + Trong giảm phân, cặp NST số 1 nhân đôi nhưng không phân ly tạo thành 2 loại giao tử (n + 1) và (n – 1) NST. + Khi thụ tinh, giao tử (n–1) kết hợp với giao tử (n) tạo thành hợp tử (2n–1) NST => phát triển thành thể dị bội (2n – 1). a) +) Hình thức giao phối gần (giao phối cận huyết) ở động vật +) Biểu hiện: Hiện tượng thoái hóa b) +) Lời khuyên đó là đúng +) Nhằm tạo ưu thế lai: ( nêu được biểu hiện ưu thế lai) Vì các gen trội có lợi được biểu hiện ở F1 +) Phép lai đó là: Phép lai khác dòng. a. Tính tổng số nu từng loại trong mỗi alen - Tổng số nu của mỗi alen = - Số nuclêôtít từng loại trên alen B là: Giải hệ g - Số nuclêôtít từng loại trên alen b là: Giải hệ g b. Cá thể mang kiểu gen trên tự thụ phấn: P: Bb x Bb Gp: B, b B, b F1 1BB : 2Bb : 1bb g Có 3 kiểu hợp tử tạo thành: BB, Bb, bb - Số nu mỗi loại của hợp tử BB là: - Số nu mỗi loại của hợp tử Bb là: - Số nu mỗi loại của hợp tử bb là: - Dạng đồng sinh :+ Cặp sinh đôi này là đồng sinh khác trứng + Giải thích: Hai người đồng sinh chỉ có 1 người bị bệnh chứng tỏ kiểu gen của họ khác nhau, suy ra họ được sinh ra từ 2 hợp tử khác nhau a) Đặc trưng của quần thể gồm: - Tỷ lệ giới tính. - Thành phần nhóm tuổi. - Mật độ quần thể. * Trong đó mật độ quần thể là đặc trưng cơ bản nhất vì mật độ ảnh hưởng đến: + Mức sử dụng nguồn sống. + b) + Các điều kiện sống của môi trường (khí hậu, thổ nhưỡng, thức ăn, nơi ở) đã ảnh hưởng đến sức sinh sản và tử vong của quần thể. + 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0, 5 điểm 0, 5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm
Tài liệu đính kèm: