Đề kiểm tra học kì II môn: Hóa học 9 (thời gian: 45 phút)

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2060Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn: Hóa học 9 (thời gian: 45 phút)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn: Hóa học 9 (thời gian: 45 phút)
UBND HUYỆN HOÀI NHƠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: HÓA HỌC 9 (thời gian: 45 phút)
Năm học: 2014-2015
Trường THCS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp:. . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
"- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Đường cắt phách- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
ĐỀ I:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Hãy chọn một hoặc hai chữ cái trong các chữ cái A, B, C, D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Hóa chất dùng để nhận biết dung dịch glucozơ và saccarozơ là:
A. dd Iot	
B. khí oxi	
C. dd AgNO3/NH3	
D. nước vôi trong
Câu 2: Cho các chất: PE, tinh bột, xenlulozơ, protein, poli(vinyl clorua), etyl axetat, chất béo. Phát biểu đúng là:	
A. có 5 chất được cấu tạo từ các mắc xích	
B. có 2 chất khi thủy phân tạo ra glixerin	
C. có 2 chất thủy phân tạo ra fructozơ.	
D. có 1 chất chứa nguyên tố nitơ.
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm:
Dẫn dòng khí etylen vào dung dịch axit sunfuric loãng, đun nhẹ.
Đun nóng etyl axetat trong dung dịch natri hidroxit
Đun nhẹ hỗn hợp rượu etylic với axit axetic có mặt axit sunfuric đặc.
Lên men tinh bột hoặc đường.
Các thí nghiệm tạo ra rượu etylic là:
A. 1,2,3	
B. 1,2,4 	
C. 2,3,4 	
D. 1,3,4
Câu 4: Chất cháy chính tỏa nhiều nhiệt trong các nhiên liệu: Than đá, gỗ, dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí lò cao lần lượt là:
A. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, metan và cacbonoxit.
B. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, etylen và cacbonoxit	
C. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, axetilen và cacbonoxit
D. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, benzen và cacbonoxit
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm:
Trộn khí metan CH4 và khí clo Cl2 rồi đưa ra ngoài ánh sáng.
Đun nóng benzen C6H6 với khí hydro có bột Ni làm xúc tác.
Dẫn dòng khí etilen C2H4 qua dung dịch brom Br2.
Đun nóng hỗn hợp benzen C6H6 với brom Br2 lỏng có mặt bột sắt.
Cho mẫu kẽm Zn vào dung dịch axit axetic CH3COOH.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng thế là:
A. 1,2,3	
B. 2,3,4 	
C. 3,4,5 	
D. 1,4,5
Câu 6: Đốt hoàn toàn 2 lít khí metan trong không khí (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích không khí cần dùng là
A. 4,48 lít	
B. 30 lít 	
C. 20 lít 	
D. 10 lít
Câu 7: Cho mẫu natri dư vào rượu 960. Phát biểu đúng là
A. Rượu 960 là rượu tinh khiết.	
B. Rắn sau phản ứng có 3 chất. 	
C. Chỉ có 1 phản ứng xảy ra. 	
D. Có 2 phản ứng xảy ra.
Câu 8: Hai chất khí, được viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn là: CH3 – CH3, CH2 = CH2. Hóa chất dùng để nhận biết mỗi khí là
A. dung dịch brom	
B. nước vôi trong 	
C. dung dịch iot 	
D. dung dịch AgNO3/NH3
Câu 9: Cho các nguyên tố có kí hiệu hóa học: S, P, F, Cl có điện tích hạt nhân lần lượt là: 16+, 15+, 9+, 17+, trong đó S, P, Cl cùng chu kì, Br, Cl cùng nhóm. Tính phi kim của các nguyên tố tăng theo chiều từ trái qua phải là: 
A. F, Cl, S, P
B. S, P, F, Cl	
C. P, S, Cl, F	
D. Cl, F, P, S
Câu 10: Cho các dung dịch: Na2CO3, NaHCO3, CaCl2, HCl, NaOH. Trộn các dung dịch vào nhau, số phản ứng xảy ra là
A. 4	
B. 5 	
C. 3	
D. 2
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Nhỏ nước vào mẫu caxi cacbua CaC2, thấy có hiện tượng sủi bọt khí.
Dẫn dòng khí axetilen C2H2 vào dung dịch brom dư.
Đun nóng protein trong dung dịch axit, biết sản phẩm là hỗn hợp các amino axit
Đun nóng hỗn hợp rượu etylic C2H5OH với axit axetic CH3COOH có mặt axit sunfuric đặc H2SO4 đặc.
Viết phương trình hoá học hóa học, riêng thí nghiệm 3 viết phương trình chữ.
Câu 2 (1.5đ):
Hòa tan 23 gam rượu etylic vào nước được thu được 250 ml rượu có độ rượu là A0. Tính A0. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.
Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5%. Tính a gam.
Câu 3: (1.5đ):
Khối lượng mol của một loại tinh bột là 5670 g/mol. Tính số mắc xích có trong phân tử tinh bột.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol gluxit, thu được số mol nước bằng số mol CO2 và thể tích khí CO2 là 13,44 lít (đktc). Xác định công thức của gluxit đó.
BÀI LÀM:
UBND HUYỆN HOÀI NHƠN
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn: HÓA HỌC 9 (thời gian: 45 phút)
Năm học: 2014-2015
Trường THCS. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Họ và tên:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp:. . . . . . . . . . . SBD: . . . . . . . . . . . . .
Giám thị 1
Giám thị 2
Mã phách
"- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - -Đường cắt phách- - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - - 
Điểm bằng số
Điểm bằng chữ
Giám khảo 1
Giám khảo 2
Mã phách
ĐỀ II
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ)
Hãy chọn một hoặc hai chữ cái trong các chữ cái A, B, C, D ở các câu sau đây, nếu đúng.
Câu 1: Hóa chất dùng để nhận biết dung dịch hồ tinh bột và saccarozơ là:
A. dd Iot	
B. khí oxi	
C. dd AgNO3/NH3	
D. nước vôi trong
Câu 2: Cho các chất: PE, tinh bột, xenlulozơ, protein, poli(vinyl clorua), etyl axetat, chất béo. Phát biểu sai là:	
A. có 5 chất được cấu tạo từ các mắc xích	
B. có 2 chất khi thủy phân tạo ra glixerin	
C. có 2 chất thủy phân tạo ra fructozơ.	
D. có 1 chất chứa nguyên tố nitơ.
Câu 3: Thực hiện các thí nghiệm:
Nhỏ dung dịch axit sunfuric vào dung dịch natri axetat.
Đun nhẹ hỗn hợp rượu etylic với axit axetic có mặt axit sunfuric đặc.
Đun nóng etyl axetat trong dung dịch axit.
Lên men gấm rượu etylic.
Các thí nghiệm tạo ra axit axetic là:
A. 1,2,3	
B. 1,2,4 	
C. 2,3,4 	
D. 1,3,4
Câu 4: Chất cháy chính tỏa nhiều nhiệt trong các nhiên liệu: Than đá, gỗ, dầu mỏ, khí thiên nhiên và khí lò cao lần lượt là:
A. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, etylen và cacbonoxit.
B. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, metan và cacbonoxit	
C. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, benzen và cacbonoxit
D. Cacbon, xenlulozơ, các hidrocacbon, axetilen và cacbonoxit
Câu 5: Thực hiện các thí nghiệm:
Trộn khí metan CH4 và khí clo Cl2 rồi đưa ra ngoài ánh sáng.
Đun nóng benzen C6H6 với khí hydro có bột Ni làm xúc tác.
Dẫn dòng khí etilen C2H4 qua dung dịch brom Br2.
Đun nóng hỗn hợp benzen C6H6 với brom Br2 lỏng có mặt bột sắt.
Dẫn dòng khí etylen qua dung dịch H2SO4 loãng, đun nóng.
Các thí nghiệm xảy ra phản ứng cộng là:
A. 1,2,3	
B. 2,3,4 	
C. 2,3,5 	
D. 1,4,5
Câu 6: Đốt hoàn toàn 3 lít khí metan trong không khí (Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Thể tích không khí cần dùng là
A. 30 lít	
B. 6 lít 	
C. 67,2 lít 	
D. 60 lít
Câu 7: Cho mẫu natri dư vào rượu 960. Phát biểu sai là
A. Rượu 960 là rượu tinh khiết.	
B. Rắn sau phản ứng có 3 chất. 	
C. Chỉ có 1 phản ứng xảy ra. 	
D. Có 2 phản ứng xảy ra.
Câu 8: Hai chất khí, được viết dưới dạng công thức cấu tạo thu gọn là: CH3 – CH3, CH CH. Hóa chất dùng để nhận biết mỗi khí là
A. dung dịch AgNO3/NH3
B. dung dịch iot 
C. nước vôi trong 	
D. dung dịch brom
Câu 9: Cho các nguyên tố có kí hiệu hóa học: S, P, F, Cl có điện tích hạt nhân lần lượt là: 16+, 15+, 9+, 17+, trong đó S, P, Cl cùng chu kì, Br, Cl cùng nhóm. Tính phi kim của các nguyên tố giảm theo chiều từ trái qua phải là: 
A. S, P, F, Cl	
B. F, Cl, S, P
C. P, S, Cl, F	
D. Cl, F, P, S
Câu 10: Cho các dung dịch: K2CO3, KHCO3, BaCl2, HCl, KOH. Trộn các dung dịch vào nhau, số phản ứng xảy ra là
A. 4	
B. 2 	
C. 3	
D. 5
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
Thực hiện các thí nghiệm sau:
Dẫn dòng khí axetilen C2H2 vào dung dịch brom dư.
Nhỏ nước vào mẫu caxi cacbua CaC2, thấy có hiện tượng sủi bọt khí.
Đun nóng hỗn hợp rượu etylic C2H5OH với axit axetic CH3COOH có mặt axit sunfuric đặc H2SO4 đặc.
Đun nóng protein trong dung dịch axit, biết sản phẩm là hỗn hợp các amino axit
Viết phương trình hoá học hóa học, riêng thí nghiệm 4 viết phương trình chữ.
Câu 2 (1.5đ):
Hòa tan 46 gam rượu etylic vào nước được thu được 500 ml rượu có độ rượu là A0. Tính A0. Biết khối lượng riêng của rượu etylic là 0,8 g/ml.
Đem lượng rượu trên lên men hoàn toàn thu được a gam giấm ăn 5%. Tính a gam.
Câu 3: (1.5đ):
Khối lượng mol của một loại xenlulozơ là 12960 g/mol. Tính số mắc xích có trong phân tử xenlulozơ.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol gluxit, thu được 26,88 lít (đktc) khí CO2 và 1,1 mol nước. Xác định công thức của gluxit đó.
BÀI LÀM:
ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II
ĐỀ I:	
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). 0,5 đ cho mỗi câu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 
Đáp án
C
A, D
B
A
D
C
B, D
A
C
B
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
T/n 
Đáp án
Biểu điểm
1
CaC2
+
2H2O
C2H2
+
Ca(OH)2
0,5đ
2
C2H2
+
2Br2
C2H2Br4
0,5đ
3
Protein
+
Nước
hỗn hợp các amino axit
0,5đ
4
C2H5OH
+
CH3COOH
CH3COOC2H5
+
H2O
0,5đ
Ghi chú: 
Không ghi điều kiện phản ứng, không trừ điểm, vì thí nghiệm đã cho.
Không cân bằng phương trình (1) và (2), trừ 0,25đ/1 pthh
Câu 2 (1.5đ): 
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
(1)
Thể tích rượu etylic tinh khiết: Vr = 23 : 0,8 = 28,75 (ml)
0,25đ
Độ rượu A0: (28,75 : 250)1000 = 11,50
0,25đ
(2)
Số mol rượu etylic: nrượu = 23 : 46 = 0,5(mol)
0,25đ
Pthh:
C2H5OH
+
O2
CH3COOH
+
H2O
0,25đ
Mol:
0,5
0,5
0,25đ
Khối lượng giấm ăn 5%: a gam = (0,5.60.100) : 5 = 600 (g)
0,25đ
Ghi chú:
Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện đúng thì ghi 0,25đ, không ghi điều kiện không tính điểm. Độ rượu A0 có thể ghi A%, 11,50 có thể ghi 11,5%
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
Giải cách khác đúng ghi điểm tối đa.
Câu 3: (1.5đ):
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
1
Một mắc xích trong tinh bột là: – C6H10O5 – , có khối lượng là 162
0,25đ
Số mắc xích: 5670 : 162 = 35 mắc xích
0,25đ
Ghi chú: Nếu không ghi công thức của một mắc xích, trừ 0,25đ cho ý đó.
 Nếu không ghi hai đơn vị hóa trị, không ghi điểm cho ý đó.
2
Pthh
Cn(H2O)m
+
nO2
nCO2
+
mH2O
0,25đ
Mol
0,1
0,1n
0,1m
0,25đ
, (1)
0,25đ
 (2)
Từ (1) và (2) ta có công thức hóa học của gluxit là: C6H12O6
0,25đ
Ghi chú:
Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
ĐÁP ÁN MÔN THI HOÁ HỌC 9, HỌC KÌ II
	ĐỀ II:	
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (5,0đ). 0,5 đ cho mỗi câu.
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10 
Đáp án
A
B, C
D
B
C
A
A, C
D
B
D
B. TỰ LUẬN: (5.0đ).
Câu 1(2.0đ): 
T/n 
Đáp án
Biểu điểm
1
C2H2
+
2Br2
C2H2Br4
0,5đ
2
CaC2
+
2H2O
C2H2
+
Ca(OH)2
0,5đ
3
C2H5OH
+
CH3COOH
CH3COOC2H5
+
H2O
0,5đ
4
Protein
+
Nước
hỗn hợp các amino axit
0,5đ
Ghi chú: 
Không ghi điều kiện phản ứng, không trừ điểm, vì thí nghiệm đã cho.
Không cân bằng phương trình (1) và (2), trừ 0,25đ/1 pthh
Câu 2 (1.5đ): 
Pthh 
Đáp án
Biểu điểm
(1)
Thể tích rượu etylic tinh khiết: Vr = 46 : 0,8 = 57,5 (ml)
0,25đ
Độ rượu A0: (57,5 : 500)1000 = 11,50
0,25đ
(2)
Số mol rượu etylic: nrượu = 46 : 46 = 1.0(mol)
0,25đ
Pthh:
C2H5OH
+
O2
CH3COOH
+
H2O
0,25đ
Mol:
1.0
1.0
0,25đ
Khối lượng giấm ăn 5%: a gam = (1.60.100) : 5 = 1200 (g)
0,25đ
Ghi chú:
Không giải được bài toán chỉ ghi pthh mà có điều kiện đúng thì ghi 0,25đ, không ghi điều kiện không tính điểm. Độ rượu A0 có thể ghi A%, 11,50 có thể ghi 11,5%
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.
Giải cách khác đúng ghi điểm tối đa.
Câu 3: (1.5đ):
Ý 
Đáp án
Biểu điểm
1
Một mắc xích trong xenlulozơ là: – C6H10O5 – , có khối lượng là 162
0,25đ
Số mắc xích: 12960 : 162 = 80 mắc xích
0,25đ
Ghi chú: Nếu không ghi công thức của một mắc xích, trừ 0,25đ cho ý đó.
 Nếu không ghi hai đơn vị hóa trị, không ghi điểm cho ý đó.
2
Pthh
Cn(H2O)m
+
nO2
nCO2
+
mH2O
0,25đ
Mol
0,1
0,1n
0,1m
0,25đ
, (1)
0,25đ
 (2)
Từ (1) và (2) ta có công thức hóa học của gluxit là: C12H22O11
0,25đ
Ghi chú:
Tính cách khác đúng, ghi điểm tối đa.
Tính điểm toàn bài phải bảo đảm tính hệ thống.

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHK2_1415_HOA_9.doc