Đề kiểm tra học kì I. Khối 7. Năm học: 2015 - 2016. Môn: Lịch sử . Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)

doc 3 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 590Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I. Khối 7. Năm học: 2015 - 2016. Môn: Lịch sử . Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì I. Khối 7. Năm học: 2015 - 2016. Môn: Lịch sử . Thời gian: 45 phút ( không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I. KHỐI 7. NH: 2015-2016.
 Môn: Lịch sử .Thời gian: 45’( không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA 
	- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức phần lịch sử Việt Nam Nước Đại Việt từ TK X – cuối TK XIV học kì I, lớp 7 so với yêu cầu của chương trình. Từ kết quả kiểm tra các em tự đánh giá mình trong việc học tập nội dung trên, từ đó điều chỉnh hoạt động học tập trong các nội dung sau.
- Thực yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
	- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên, từ đó có thể điều chỉnh phương pháp, hình thức dạy học nếu thấy cần thiết.
	A- Về kiến thức :
	Yêu cầu HS cần :
 -Chủ đề 1: Nước Đại Việt Thời Lý( Thế kỉ XI – XII).
-Chủ đề 2: Nước Đại Việt Thời Trần(Thế kỉ XII – XIV).
B- Về kĩ năng :
	Rèn luyện cho HS các kĩ năng : trình bày vấn đề, viết bài, kĩ năng vận dụng kiến thức để phân tích, đánh giá sự kiện.
	C- Về tư tưởng, thái độ, tình cảm: kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM KIỂM TRA
	- Hình thức : Tự luận 100%.
III/ Ma Trận Đề Kiểm Tra:
 Tên chủ đề
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
 Cộng
1/ Nước Đại Việt Thời Lý (TK XI– XII)
số câu: 2
số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
2/ Nước Đại Việt thời Trần( TKXIII – TKXIV)
Số câu: 2
số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm: 10
 Tỉ lệ : 100% 
Trình bày được diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc kháng chiến
chống Tống lần II
số câu: 1
số điểm: 3
tỉ lệ: 30%
Trình bày được sự phát triển kinh tế nhà Trần.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu: 2. 
Tổng số điểm:5
 Tỉ lệ: 50%
Giải thích sự thắng lợi của ND ta chống quân Mông- Nguyên.
Số câu:1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Tổng số câu:1
Tổng điểm:3
Tỉ lệ: 30%
So sánh quân đội nhà trần với quân đội thời lý.
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Tổng số câu: 1
Tổng số diểm: 2
Tỉ lệ: 20% 
Số câu: 2
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 2.
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu : 4
Tổng số điểm: 10
 Tỉ lệ : 100%
IV/Đề Kiểm tra :
Câu 1/ Em hãy trình bày diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc chiến đấu trên phòng tuyến Như Nguyệt ?(3đ)
Câu2/Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì giống và khác so với quân đội nhà Lý ?(2đ)
Câu 3/ Trình bày sự phát triển kinh tế nước ta dưới thời nhà Trần( 2đ)
Câu 4/ Vì sao cuộc kháng chiến chống quân Mông – Nguyên của nhân dân ta giành được thắng lợi?Ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân Mông –Nguyên?(3đ)
V/Đáp Án:
Câu 1/ - Diễn biến ( 1 đ)
+ Quách Quỳ cho quân vượt sông đánh vào phòng tuyến của ta.
+ Vào mọt đêm cuối xuân 1077, Lý Thường Kiệt cho quân đánh vào đồn giặc .
Kết quả ( 1 đ) + Quân giặc “10 phần chết 5,6 phần”.
 + Quách Quỳ chấp nhận giảng hòa và rút quân về nước.
Ý nghĩa: ( 1 đ)
+ Là trận đánh tuyệt vời trong lịch sử chống giặc ngoại xâm của dân tộc ta.
+ Cũng cố nền độc lập tự chủ của Đại Việt
+ Đập tan mộng xâm lược Đại Việt của nhà Tống.
Câu 2/- Giống ( 1 đ ): + Quân đội gồm 2 bộ phận, được tuyển dụng theo chính sách “ngụ binh ư nông”. 
Khác (1 đ ) : + cấm quân được tuyển chọn thanh niên trai tráng khỏe mạnh ở quê hương nhà Trần + chủ trương “Quân lính cốt tinh nhuệ , không cốt đông”. Ngoài ra còn có quân của các chư hầu.
Câu 3: Sự phát triển kinh tế dưới thời Trần:
Nông nghiệp: Phát triển đa dạng với nhiều loại hình ruộng đất như: ruộng công, ruộng khai hoang, ruộng do nông dân cày cấy, ruộng do các vương hầu lập điền trang thái ấp. 
( 1đ)
Thủ công nghiệp: phổ biến với nhiều nghề như: dệt, gốm, chế tạo vũ khíngày càng đạt trình độ cao. Làng nghề xuất hiện.( 0,5 đ)
Thương nghiệp: buôn bán trong và ngoài nước được mở rộng. Thăng Long là trở thành trung tâm buôn bán sầm uất trong nước, Vân Đồn là nơi buôn bán với thương nhân nước ngoài. ( 0,5 đ)
Câu 4: *Vì: (2đ)
-Nhà Trần chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
-Biết “ lấy dân làm gốc”.
-Nhà Trần xây dựng được khối đại đoàn kết dân tộc.
- Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn sáng tạo của bộ chỉ huy.
- ý chí quyết tâm giành thắng lợi của nhân dân ta.
*Ý nghĩa: (1 đ)
- Đập tan tham vọng xâm lược của đế chế Nguyên đối với Đại việt, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ.
-Góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam
- Để lại bài học vô cùng quý giá.
 Giáo viên ra đề :
 TRẦN MINH TÂM.
Duyệt của tổ trưởng: Duyệt của ban giám hiệu:

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_lich_su_7.doc