Đề cương ôn thi học kì I môn Hóa học Lớp 8

doc 21 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 364Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi học kì I môn Hóa học Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn thi học kì I môn Hóa học Lớp 8
ÔN CUối kỳ 1-22=1
Câu 1. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
	 a. Nhôm + Khí ôxi Nhôm ôxit. b. Kali + Nước Kali hiđrôxit + Khí Hiđrô
 a) P + O2 P2O5 b) Al(OH)3 Al2O3 + H2O
c) NaOH + Fe2(SO4)3 Na2SO4 + Fe(OH)3
d) CaCO3 + HCl CaCl2 + CO2 + H2O
Câu 2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong 1 mol chất SO2 .
Câu 3. Cho 16 gam Kẽm tác dụng vừa đủ với axit clohydric theo phương trình :
Zn 	+ 	HCl à 	ZnCl2 	 + 	H2
a) Tính số mol Zn và lập phương trình phản ứng trên. Tính số nguyên tử Zn đã tham gia phản ứng.	
b) Tính thể tích khí H2 thoát ra (đktc).
c) Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) đã dùng cho phản ứng trên.
Câu4. Cho biết khí C2H2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Cho biết khí Ntiơ nặng hay nhẹ hơn khí Cacbonđioxit bao nhiêu lần?
Cho biết khí lưu huỳnh đi oxit nặng hay nhẹ hơn khí Điphotphopentaoxit bao nhiêu lần?
Câu 5.a) Hãy tìm khối lượng mol của những khí A có tỉ khối so với khí O2 là: 2,5.
b) Hãy tìm khối lượng mol của những khí A có tỉ khối so với không khí là: 0,552.
Câu 6.Cho kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 18,25g axit clohiđric (HCl) tạo ra sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (đktc)
.a. Cho biết tỷ lệ nguyên tử và phân tử các chất trong PƯ
-Viết biểu thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng VÀ THỂ TÍCH KHÍ HYDRO (đktc).
c. Tính số nguyên tử Fe đã tham gia phản ứng.
d. Tính % về khối lượng các nguyên tố (FeCl2)
1. Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,875 và tỉ khối của khí B đối với khí oxi là 0,5. Khối lượng mol của khí A là...................................................................................................................................................
2. Xác định khối lượng của 9.1023 phân tử Oxi? ................................................................ 
3. Một nguyên tử A có khối lượng bằng là 53,136.10-24gam. Vậy A là nguyên tố ....................................... 4.Công thức tính n,m, V(đktc)...............................................................................................
5. Chọn đáp án sai trong các câu dưới đây:
A. Từ phương trình chữ, có ba bước lập phương trình hóa học. 
B. Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
C. Dung dịch muối ăn (natri clorua) có công thức hoá học là NaCl. 
D. Ý nghĩa của phương trình hóa học là cho biết nguyên tố, nguyên tử.
6: Đốt cháy kim loại magie trong không khí thu được hợp chất magie oxit, phương trình chữ của phản ứng hoá học là..
7.Một oxit của Crom là Cr2O3 .Muối trong đó Crom có hoá trị tương ứng là Công thức Cr và SO4 làKhối lượng mol
8. Khi thu khí Hidro bằng cách đẩy không khí, ta đặt bình như thế nào?...............................
9. Hoà tan muối ăn vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là hiện tượng...............................................................
10.Khối lượng mol của 4 phân tử Fe2(SO4)3 là .......................................................
11.Cho Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 12,7g sắt (II) clorua FeCl2 và khí H2. Khối lượng HCl đã dùng là:..........................................
12.Tỉ khối của khí A đối với không khí là dA/KK < 1. Là khí nào trong các khí sau:
A. O2 B.H2S C. CO2 D. N2
ÔN CUối kỳ 1-22=1
Bài 1: 1. Tính khối lượng mol của :SO2 ,Ba(OH)2, K2MnO4 , Fe2(SO4)3 
2. Tính Khối lượng của các nguyên tố trong 1,25mol SO2 ,
3. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố , Fe2(SO4)3 
Bài 2: Cân bằng các phản ứng hóa học sau
1. Sắt (III) hyđroxit à sắt (III) oxit + nước 
3. kẽm + axit clohyđric --.> kẽm clorua + Khí hyđro
2. Canxioxit + nước à Canxihyđroxit 
4. Natrihyđroxit + Nhôm sunfat --.> Natri sufat +nhôm hyđroxit
5 P + .. P2 O5 6 / .+  SO3 
a) Fe2O3 + CO Fe + CO2 
b) Al2O3 Al + O2
c) C + KClO3 KCl + CO2
d) FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
Bài 3: Tính tỷ khối của các chất khí : SO2 ,N2 so với khí Oxi, so với không khí.
..
Câu1. Cho biết khí C2H2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Cho biết khí Ntiơ nặng hay nhẹ hơn khí Cacbonđioxit bao nhiêu lần?
Cho biết khí lưu huỳnh đi oxit nặng hay nhẹ hơn khí Điphotphopentaoxit bao nhiêu lần?
Câu 2.a) Hãy tìm khối lượng mol của những khí A có tỉ khối so với khí O2 là: 2,5.
b) Hãy tìm khối lượng mol của những khí A có tỉ khối so với không khí là: 0,552.
ÔN CUối kỳ 1-22=2
Câu 1 .Lập PTHH của các phản ứng sau:
Nung nhôm hidroxit Al(OH)3 phân huỷ thành nhôm oxit Al2O3 và nước.
Đốt nhôm (Al) trong clo (Cl2) tạo thành nhôm clorua( AlCl3).
Cho natri vào nước tạo thành natrihidroxit(NaOH) giải phóng hidro.
Câu 2 .a) Cho biết khí C2H2 nặng hay nhẹ hơn khí CO2 bao nhiêu lần?
b) Hãy tìm khối lượng mol của những khí A có tỉ khối so với khí O2 là: 2,5.
c) Tính khối lượng 6,72 lit khí CO2 ở đktc.
d) Tính thể tích ở đktc của 16 gam khí oxi (O2).
 e) Tính 0,75 mol phân tử HCl
Câu 3 (.Cho 16 gam lưu huỳnh cháy trong khí oxi sau phản ứng thu được khí sunfurơ (SO2 ):
 a. Lập phương trình phản ứng?
 b. Tính thể tích O2 tham gia phản ứng ở (đktc) và khối lượng SO2 sinh ra. 
	 c. Khí sunfurơ nặng hay nhẹ hơn không khí? Hãy giải thích.
	 (Biết: H =1, C =12, O =16, Fe = 56, N =14; Na= 23; Ca=40; Cl=35,5; S=32)
Câu 4.Cho kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 18,25g axit clohiđric (HCl) tạo ra sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (đktc)
.a. Cho biết tỷ lệ nguyên tử và phân tử các chất trong PƯ
-Viết biểu thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng VÀ THỂ TÍCH KHÍ HYDRO (đktc).
c. Tính số nguyên tử Fe đã tham gia phản ứng.
d. Tính % về khối lượng các nguyên tố (FeCl2)
Câu 1: Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe2O3 + CO Fe + CO2 b) Al2O3 Al + O2
c) C + KClO3 KCl + CO2
d) FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
5. Bari +nước à Bari hyđroxit + Khí hyđro..........................................................................................................
6. Kẽm + Axit photphoric à Kẽmphotphat + Khí hyđro............................................................................................
7.Sắt (III) clorua + Canxihyđroxit à Sắt (III) Hyđroxit + Canxiclorua.....................................................................
8.Natricacbonat + Nhôm photphat à Natri photphat +Nhôm cacbonat
Câu 2.Cho kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 18,25g axit clohiđric (HCl) tạo ra sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (đktc)
.a. Cho biết tỷ lệ nguyên tử và phân tử các chất trong PƯ
-Viết biểu thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng VÀ THỂ TÍCH KHÍ HYDRO (đktc).
C. Tính % về khối lượng các nguyên tố (FeCl2)
Câu 3 : Cho khí hidro (H2) dư đi qua đồng (II) oxit (CuO) màu đen, thu được 0,64 gam kim loại đồng màu đỏ (Cu) và hơi nước ngưng tụ.Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng.Tính thể tích (đktc) khí hidro đã dùng.Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong công thức đồng (II) oxit.
Câu 4 .Một hợp chất A có 5 phần khối lượng canxi kết hợp với 2 phần khối lượng oxi và 0,2 mol A nặng 11,2 gam. Hãy xác định công thức hóa học của A .
Câu 5.Hãy xác định CTHH của oxit sắt, biết Fe chiếm 70%, O chiếm 30% theo khối lượng và khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 g/mol.
ÔN CUối kỳ 1-22=1
Câu 1: Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
Zn	+	HCl  	à	 ZnCl2	+	H2
FeCl3 	+ 	Ba(OH)2 	à	 Fe(OH)3	+	BaCl2
C2H6O	+	O2	à	CO2	+	H2O
Al(OH)3 	+   	H2SO4 	à  	Al2(SO4)3  	+   	H2O
Ca   	+   	H2O  	à	Ca(OH)2   	+  	H2
Fe3O4   	+  	CO  	à 	Fe  	+ 	CO2
a) Fe2O3 + CO Fe + CO2
b) Al2O3 Al + O2
c) C + KClO3 KCl + CO2
d) FeO + HNO3 Fe(NO3)3 + NO + H2O
CuO + H2 ....> Cu + H2O
Câu 1: 4 mol bất kì chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) cũng có thể tích bằng:
Câu 2: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật sau khi bị gỉ thay đổi thế nào?GiẢI thích..................................................................................................
Câu 3: Cho PTHH: Al + O2 Al2O3. Tỉ lệ giữa số nguyên tử nhôm : số phân tử oxi: số phân tử Al2O3 là...............................................................................
Câu 4: Đốt cháy kim loại magie trong không khí thu được hợp chất magie oxit, phương trình chữ của phản ứng hoá học là.
Câu 5: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Kẽm + axit clohidric " Kẽm clorua + Khí hidro (thoát ra). Kim cân ở vị trí nào?
A. kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. kim cân lệch về phía đĩa cân B.
	C. kim cân ở vị trí thăng bằng.	D. kim cân không xác định.
Câu 7: Khối lượng của 0,5 mol khí O2 là.
Câu 11: 1 mol nguyên tử bạc là một lượng bạc có chứa bao nhiêu nguyên tử bạc?............................
Câu 9: Khi thu khí Hidro bằng cách đẩy không khí, ta đặt bình như thế nào?.......................vì.........................................
Câu 10: Hoà tan muối ăn vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là hiện tượng..........................
Câu 11: Hợp chất XCl3 có phân tử khối là 162,5, hợp chất YH4 có phân tử khối là 16. Vậy X, Y lần lượt là  .
Câu 12:Khối lượng 2mol của phân tử MgSO4 là ...........................
Câu 13:Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo sau: X (6p, 5n, 6e) ; Y (12e, 11n, 12p) ; Z (5n, 6e, 6p) ; R (11e, 11p, 12n ). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? .. 
Câu 15: Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn?.............................................
Câu 16: 1 mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?.............................
Câu 15: Sắt cháy trong oxi ,không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ, phương trình chữ của phản ứng hoá học là
Câu 18. Viết các công thức tính về : KHối luongj chất, thể tích chất khí (đktc), số mol..
.
Câu 17 : Cho khí hidro (H2) dư đi qua đồng (II) oxit (CuO) màu đen, thu được 6,4 gam kim loại đồng màu đỏ (Cu) và hơi nước ngưng tụ.Tính khối lượng đồng (II) oxit đã tham gia phản ứng.Tính thể tích (đktc) khí hidro đã dùng.Tính thành phần phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong công thức đồng (II) oxit.
ÔN CUỐI KỲ 1.-20 
Câu 1: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1.Sắt + khí oxi à sắt (III) oxit 2. Nhôm + Khí Clo à Nhôm clorua	
........................................................................................................................................................................................
3. Sắt (III) hyđroxit à sắt (III) oxit + nước 4. Canxioxit + nước à Canxihyđroxit
...............................................................................................................................................................................
5. Bari +nước à Bari hyđroxit + Khí hyđro..........................................................................................................
6. Kẽm + Axit photphoric à Kẽmphotphat + Khí hyđro............................................................................................
7.Sắt (III) clorua + Canxihyđroxit à Sắt (III) Hyđroxit + Canxiclorua.....................................................................
8.Natricacbonat + Nhôm photphat à Natri photphat +Nhôm cacbonat
.....................................................................................................................................................................................
9.Nhôm + Sắt (III) oxit à Nhôm oxit + Sắt 10.Điphotphopentaoxit + nước à Axit photphoric
........................................................................................................................................................................................
11. Nhôm hyđroxit -à Nhôm oxit + nước 12.Kalipenmangat à Kalimenmangat + Manganđi oxit + Khí Oxi
........................................................................................................................................................................................
13.Đồng (II)oxit + Khí Hyđro -à Đồng + nước 14.kalihyđroxit + sắt III sunfat --.> kali sufat + sắt III hyđroxit
........................................................................................................................................................................................
15.Natri +nước à Natrihyđroxit + Khí hyđro 16. kẽm + axit clohyđric --.> kẽm clorua + Khí hyđro
.....................................................................................................................................................................................
17. Natrihyđroxit + Nhôm sunfat --.> Natri sufat +nhôm hyđroxit
.........................................................................................................................................................................................Câu 2: Cân bằng các phản ứng hóa học sau. Cho biết tỉ lệ của các chất trong PTHH
1. Fe2O3 + CO Fe + CO2 4. KOH + Fe2(SO4)3 --> K2SO4 + Fe(OH)3 
2. Na + H2O NaOH + H2 5. KNO3 KNO2 + O2
3. C + KClO3 KCl + CO2 6. CaCO3 CaO +  .. 
Câu 3:Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong CTHH sau: CaCO3 , Fe2O3 ,	 HCl ,N2O5
b)KNO3 KNO2 + O2
c)C + KClO3 KCl + CO2
d)FeO + HNO3 Fe(NO3)3+ NO + H2O
e. KOH + Fe2(SO4)3 --> K2SO4 + Fe(OH)3 f. Na + H2O NaOH + H2
1. CH4 + CO2 + H2O 2. .+ O2 MgO
3. CaCO3 CaO +  .. 4. Na2CO3 + CaCl2 .> CaCO3 + ..
5 P + .. P2 O5 6 / .+  SO3 
7/ Al + .. à AlCl3 8/ KMnO4 K2MnO4 + MnO2 +.
ÔN CUỐI KỲ 1-22
Câu 1: Xác định công thức hóa học viết sai, sửa lại cho đúng: NaO2, AlOH, CuSO4, S2O6, KCO3.
Câu 2: Lập phương trình hóa học –CHO BIẾT Ý NGHĨA PTHH (và GHI 1 CẶP CHẤT)của các phản ứng sau: Zn	+	HCl  	à	 ZnCl2	+	H2
FeCl3 	+ 	Ba(OH)2 	à	 Fe(OH)3	+	BaCl2
C2H6O	+	O2	à	CO2	+	H2O
Al(OH)3 	+   	H2SO4 	à  	Al2(SO4)3  	+   	H2O
Ca   	+   	H2O  	à	Ca(OH)2   	+  	H2
Fe3O4   	+  	CO  	à 	Fe  	+ 	CO2
Câu 3: Trong nước mía ép có chứa đường Saccarozơ mà thành phần các nguyên tố của nó là 42,1%C; 6,43%H; 5,146%O (tính theo khối lượng) và có phân tử khối là 342g/mol. Xác định công thức phân tử của loại đường trên.
Câu 4. Cho kim loại sắt tác dụng vừa đủ với 14,6g axit clohiđric (HCl) tạo ra sắt (II) clorua (FeCl2) và khí hiđro (đktc).Viết PTHH ,cho biết tỉ lệ nguyên tử,phân tử các chất trông PỨ. 
a. Viết biểu thức về khối lượng cho phản ứng hóa học trên.
b. Tính khối lượng của sắt tham gia phản ứng VÀ THỂ TÍCH KHÍ HYDRO (đktc).
C. Tính % về khối lượng các nguyên tố (HCl)
Câu 5 .Tính :a. Khối lượng của 0,7 mol BaSO4 c. Thể tích ở đktc của 16g khí O2.
b. Số  mol có trong 2,4 x 1023 phân tử khí CH4
Câu 6:Xác định % về khối lượng các nguyên tố trong CTHH sau: CaCO3 , Fe2O3 ,N2O5
-----------------------------HẾT-----------------------------
ÔN CUỐI KỲ 1-20 =Câu 1: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
N2 	+	H2 	→	NH3
Al	+	HCl	→	AlCl3 	+	H2
KClO3 	→	KCl	+	O2
C4H10 + O2 	→	CO2 	+	H2O
Na2O	+	H3PO4	→	Na3PO4 	+	H2O
Na2CO3 	+	HCl	→	NaCl	+	H2O	+	CO2
Câu 2: Cho hỗn hợp khí ở điều kiện tiêu chuẩn gồm: 11,2 lít khí CO2 và 6,4 gam khí SO2.Tính số mol của các khí có trong hỗn hợp.Tính khối lượng hỗn hợp.
Câu 3: Từ công thức hoá học của nước Javel NaClO, em hãy cho biết:Nước Javel do nguyên tố hóa học nào tạo ra?Thành phần phân tử của nước Javel?Phân tử khối của nước Javel là bao nhiêu?
Câu 4: (2 điểm) Cho 3,25g kim loại kẽm (Zn) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 3,65g axit clohidric (HCl), sau phản ứng thu được 6,8g kẽm clorua (ZnCl2) và khí Hidro (H2). Lập phương trình hóa học của phản ứng. Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
Tính khối lượng của khí hiđro.Tính thể tích của khí hiđro (ở đktc).
Tính % về khối lượng các nguyên tố (ZnCl2)
Câu 3 (2 điểm) Tính :a. Khối lượng của 0,7 mol BaSO4 c. Thể tích ở đktc của 16g khí O2.
b. Số  mol có trong 2,4 x 1023 phân tử khí CH4
Câu 5: (2 điểm) Trong quá khứ, chất độc hexacloran (C6H6Cl6) có hiệu lực trừ sâu mạnh, từng được sử dụng phổ biến trong nông nghiệp và làm dược phẩm (trị ghẻ, diệt chấy...).
Tuy nhiên, do là chất độc phân hủy rất chậm trong tự nhiên nên vào năm 2009, hexacloran đã bị đưa vào danh sách của Công ước Stockholm về các chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy và bị cấm sử dụng tại 169 quốc gia trên thế giới.
Nêu 2 ứng dụng của hexacloran.
Tại sao hiện nay hexacloran lại bị cấm sử dụng?
Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hexacloran.
 TRƯỜNG THPT LƯƠNG THẾ VINH	ĐỀ KIỂM TRA HK 1
                 ---------------------------
MÔN: HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút 
Câu 1 (3 điểm) 
            Lập phương trình hóa học các phản ứng hóa học sau :
Al	+	O2 	à	Al2O3
Zn 	+	HCl 	à 	ZnCl2	+	H2O
KClO3	à	KCl	+	O2
Fe3O4	+	H2 	à	Fe	+	H2O
NH3	+	Cl2 	à 	N2	+	HCl
Mg(OH)2 	+	HNO3 à	Mg(NO3)2	+	H2O
FeO + HNO3 Fe(NO3)3+ NO + H2O
Câu 2 (1 điểm)
Xác định công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng:
   KO2, BaCl, MgNO3, H2CO3, Zn2SO4.
Câu 3 (2 điểm) Tính:
a. Khối lượng của 0,7 mol BaSO4
b. Số  mol có trong 2,4 x 1023 phân tử khí CH4
c. Thể tích ở đktc của 16g khí O2.
Câu 4 ( 0,5 điểm)
   Cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí không khí bao nhiêu lần ?
 Câu 5 (2,5 điểm)
Cho 13 gam kẽm (Zn) tác dụng với axit clohiđric (HCl), thu được 27,2gam muối kẽm clorua (ZnCl2) và 0,4 gam khí hiđro (H2).
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Viết công thức về khối lượng của phản ứng hóa học trên.
Tính khối lượng axit clohiđric (HCl) cần dùng.
Câu 6 (1 điểm)
Baking soda là tên gọi hay dùng trong ngành thực phẩm của hợp chất natri hiđrocacbonat, có thành phần hóa học là NaHCO3. Baking soda là một chất rắn màu trắng có dạng tinh thể và trông giống như bột, hơi mặn. Khi gặp nhiệt độ nóng hay tác dụng với chất có tính axit, baking soda sẽ giải phóng ra khí CO2, do đó nó thường được dùng trong nấu ăn, tạo xốp cho nhiều loại bánh như cookies, muffin, biscuits,, Trong y tế, baking soda còn được dùng trung hòa axit chữa đau dạ dày; dùng làm nước xúc miệng hay sử dụng trực tiếp chà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng
Tính thành phần phần trăm nguyên tố Na trong hợp chất NaHCO3
Trường THCS Minh Đức                                       Đề kiểm tra cuối HK1 
                                                    Hóa 8 _ 45 phút
Câu 1: (1đ) Các cách viết sau chỉ ý gì?: 2Zn ; 3CaCO3 ; O2 ; 5P
Câu 2 (1đ) Xác định công thức hóa học viết sai và sửa lại cho đúng: AlCl2, MgNO3, NaO2, Zn2SO4, CaCO3
Câu 3: (3đ) Hoàn thành các PTHH sau:
Ca	+	H2O	à 	Ca(OH)2	+	 H2
Fe	+	O2 	à 	Fe3O4
Fe2(SO4)3	+	KOH 	à 	Fe(OH)3	+	K2SO4
Mg	+	HCl 	à 	MgCl2 	+	H2
P2O5	+	H2O 	à 	H3PO4
KClO3 	à 	KCl	+	O2
Câu 4: (3đ) Hoà tan hết 0,1mol  sắt Fe trong dung dịch axit clohidric HCl. Sau phản ứng thu được 12,7g muối sắt (II) clorua FeCl2 và thấy sủi bọt 2,24 lit  khí hidro H2 (đktc)
Cho biết dấu hiệu của phản ứng hóa học?
Lập PTHH của phản ứng?
Tính khối lượng HCl cần dùng cho phản ứng trên?
Câu 5: (2đ) Những vật dụng làm bằng sắt Fe để lâu ngoài không khí ẩm ( không khí có lẫn hơi nước ) sẽ xảy ra hiện tượng gỉ sét (làm cho các vật dụng bị hư hỏng), gỉ sét là một hỗn hợp của oxit sắt có CTHH chung là FexOy.
Hãy xác định CTHH của oxit sắt, biết Fe chiếm 70%, O chiếm 30% theo khối lượng và khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 g/mol
Để hạn chế sự gỉ sét, theo em. Em phải làm gì?
ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ HKI – NGUYỄN DU - MÔN: HÓA HỌC – LỚP 8
Thời gian: 45 phút
Câu 1: (2.5 điểm) Lập các PTHH sau:
KClO3 	à	KCl	+ 	O2
Al 	+	H2SO4 à	Al2(SO4)3	+	H2
CH4O	+	O2	à	CO2	+	H2O
Fe(OH)2	+	O2 	à	Fe2O3	+	H2O
NaCl	+	H2O	à	NaOH 	+	Cl2	+	H2
Câu 2: (1.0 điểm)  Hãy giải thích vì sao:
Khi nung miếng đồng trong không khí thì thấy khối lượng tăng thêm.
Khi bỏ quả trứng vào cốc giấm ăn thì thấy khối lượng quả trứng giảm đi.
Câu 3: (1.5 điểm) Bạn Tâm đã viết công thức hóa học một số hợp chất của nhôm như sau:
AlBr4, AlNO3, Al3O2, Al(OH)3, Al2(PO4)3 và Al2(SO4)3
Theo em bạn Tâm đã viết đúng những công thức nào?
Hãy sửa lại cách viết đúng cho những công thức viết sai của bạn Tâm.
Câu 4:  (2.5 điểm) Nước vôi (có thành phần là chất canxi hidroxít do nguyên tố canxi và nhóm hidroxit tạo nên) được quét lên tường một thời gian sau đó sẽ khô và hóa rắn (chất rắn là canxi cacbonat do nguyên tố canxi và nhóm cacbonat tạo nên).
Dấu hiệu nào cho thấy có phản ứng hóa học xảy ra?
Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học, biết rằng có chất khí cacbon đioxit (chất này có trong không khí) tham gia và sản phẩm ngoài chất rắn còn có nước (chất này bay hơi).
Có bao nhiêu gam chất rắn được tạo thành nếu có 3,36 lít khí cacbon đioxit (ở đktc) tham gia phản ứng với 11,1 gam canxi hidroxit, sau phản ứng thấy có 1,5 mol nước bốc hơi.
Câu 5:  (2.5 điểm) Hợp chất khí A có thành phần gồm 75% C và 25% H về khối lượng.
Xác định công thức hóa học của hợp chất khí A, biết tỉ khối hơi của chất khí A so với khí oxi là 0,5.
Có bao nhiêu gam mỗi nguyên tố trong 12 gam khí A?
ĐỀ HUỲNH KHƯƠNG NINH
Câu 1: ( 1,5 điểm ) Nước muối sinh lý (natri clorua ) là nước muối có nồng độ là 0,9% .Nước muối sinh lý thường được dùng để cung cấp và bổ sung nước cũng như chất điện giải, dùng để rửa mắt, mũi, súc miệng, thích hợp cho mọi lứa tuổi kể cả trẻ em.
a.Viết công thức hóa học của natri clorua .
b.Tính khối lượng muối natri clorua trong 200 gam dung dịch Natri clorua nồng độ 0,9% .
Câu 2: ( 2,5 điểm ) Hãy viết các phương trình hóa học sau đây:  
a/ Nhiệt phân thuốc tím KMnO4.
b/ Điều chế khí  hidro từ kim loại sắt và axit clohidric HCl.
c/ Điện phân nước.
d/ Phản ứng giữa P2O5. và nước.
e/  Đốt cháy kim loại kẽm trong khí oxi.
Câu 3: ( 1,5 điểm ) Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi:
Trong quá trình sản xuất và sinh hoạt, khi đốt than, dầu, xăng các khí CO2, SO2 và NO được giải phóng vào khí quyển. Các khí này sẽ kết hợp với khí oxi và nước trong khí quyển tạo thành các chất H2CO3, H2SO4, HNO3gây ra mưa axit. Mưa axit ảnh hưởng xấu tới các thuỷ vực (ao, hồ): Các dòng chảy do mưa axit đổ vào hồ, ao sẽ làm độ pH của hồ, ao giảm đi nhanh chóng, các sinh vật trong hồ, ao suy yếu hoặc chết hoàn toàn. Ngoài ra, mưa axit còn phá huỷ các vật liệu làm bằng kim loại như sắt, đồng, kẽm,... làm giảm tuổi thọ các công trình xây dựng, làm lở loét bề mặt bằng đá của các công trình xây dựng, di tích lịch sử.  Gọi tên các Axit ở trên và nêu 3 biện pháp làm giảm hiện tượng trên.
Câu 4: ( 1,5 điểm ) Trong một tiết học tự chọn, bạn Bình và bạn An thảo luận giải bài tập: “ Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 3 lọ dung dịch mất nhãn sau đây: HCl , Ca(OH)2 và NaCl “.
Bạn Bình nói: dùng que diêm đang cháy để nhận biết 3 dung dịch đó.
Bạn An nói: dùng giấy quỳ tím để nhận biết 3 dung dịch đó.
a/ Em hãy cho biết cách nhận biết của bạn nào là đúng ?
b/ Trình bày nhận biết với cách làm của bạn đó.
Câu 5: ( 3 điểm ) Cho 8,4g kim loại magie tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric ( H2SO4 ) thì thu được dung dịch muối magie sunfat và khí hiđro. Dẫn toàn bộ khí hiđro thu được qua ống nghiệm chứa đồng (II) oxit đun nóng thì thu  được  kim loại màu đỏ gạch và hơi nước.
Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc và khối lượng muối sinh ra.
Tính khối lượng kim loại thu được sau phản ứng.
ÔN KỲ 1
C©u 1T×m d·y kÕt qu¶ tÊt c¶ ®óng vÒ l­îng chÊt( mol) cña nh÷ng khèi l­îng chÊt (gam sau: 
4g C; 62g P; 11,5g Na; 42g Fe
a.0,33mol C, 2mol P, 0,5mol Na, 0,75mol Fe b.0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,65mol Fe
c.0,33mol C, 2mol P, 0,196mol Na, 0,75mol Fe d.0,33mol C, 3mol P, 0,196mol Na,0,75mol Fe
1.khối lượng tính bằng gam của nguyên tử Zn.Mg
Câu 1: 3 mol bất kì chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc) cũng có thể tích bằng:..
Câu 2: Một vật thể bằng sắt để ngoài trời, sau một thời gian bị gỉ. Hỏi khối lượng của vật sau khi bị gỉ thay đổi thế nào?GiẢI thích..................................................................................................
Câu 3: Cho PTHH: Al + O2 Al2O3. Tỉ lệ giữa số nguyên tử nhôm : số phân tử oxi: số phân tử Al2O3 là...............................................................................
Câu 4: Đốt cháy kim loại magie trong không khí thu được hợp chất magie oxit, phương trình chữ của phản ứng hoá học là.
Câu 5: Một cốc đựng dung dịch axit clohidric và 1 viên kẽm được đặt ở đĩa cân A. Trên đĩa cân B đặt các quả cân sao cho kim cân ở vị trí cân bằng. Bỏ viên kẽm vào cốc axit. Biết rằng có phản ứng: Kẽm + axit clohidric " Kẽm clorua + Khí hidro (thoát ra). Kim cân ở vị trí nào?
A. kim cân lệch về phía đĩa cân A. B. kim cân lệch về phía đĩa cân B.
	C. kim cân ở vị trí thăng bằng.	D. kim cân không xác định.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Kẽm trong bình chứa 3,2gam khí oxi (O2) ở đktc, thu được Kẽm oxit (ZnO). Khối lượng Kẽm oxit thu được sau phản ứng là.
Câu 7: Khối lượng của 0,75 mol khí O2 là.
Câu 8: Dãy gồm các công thức viết đúng là 
A. m = n . M; V = n. 22,4.	 B. M = m.n; n = V. 22,4. C. m = 22,4 . n; V = n. 22,4. D. M = m.n; m = n.M.
Câu 11: 2 mol nguyên tử bạc là một lượng đồng có chứa bao nhiêu nguyên tử bạc?............................
Câu 9: Khi thu khí Hidro bằng cách đẩy không khí, ta đặt bình như thế nào?.......................vì.........................................
Câu 10: Hoà tan muối ăn vào nước, được dung dịch trong suốt. Cô cạn dung dịch, những hạt muối ăn lại xuất hiện. Quá trình này được gọi là hiện tượng..........................
Câu 11: Hợp chất XCl3 có phân tử khối là 162,5, hợp chất YH4 có phân tử khối là 16. Vậy X, Y lần lượt là  .
 Câu 12:Khối lượng mol của phân tử Al2(SO4)3 là ...........................
Câu 13:Cho các nguyên tử với các thành phần cấu tạo sau: X (6p, 5n, 6e) ; Y (12e, 11n, 12p) ; Z (5n, 6e, 6p) ; R (11e, 11p, 12n ). Có bao nhiêu nguyên tố hóa học? .. 
Câu 15: Trong phản ứng hóa học, hạt vi mô nào được bảo toàn?.............................................
Câu 16: 1 mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa bao nhiêu nguyên tử sắt?.............................
Câu 15: Sắt cháy trong oxi ,không có ngọn lửa nhưng sáng chói tạo ra hạt nhỏ nóng chảy màu nâu là oxit sắt từ, phương trình chữ của phản ứng hoá học là 
17.Lập phương trình hóa học theo các sơ đồ phản ứng sau:
a)Fe2O3 + CO Fe + CO2 b. KNO3 KNO2 + O2
c)C + KClO3 KCl + CO2 d)FeO + HNO3 Fe(NO3)3+ NO + H2O
Câu 18:Một loại oxit sắt có 7 phần khối lượng sắt kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. Hãy xác định công thức hóa học của oxit sắt .Biết rằng khối lượng của hợp chất là 48 g chiếm 0,3 mol chất. Tim khối luongj mol của hợp chất.
20. a- Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong 1,25 mol hợp chất P2O5 ?
b- Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong 1 mol hợp chất Na2SO4 .
Câu 21 Cho 10.8g Nhôm tác dụng với axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ phản ứng sau
a. Tính khối lượng muối Nhôm clorua (AlCl3) tạo thành. B. tính thể tích khí hyđro (đktc)
ÔN CUỐI KỲ I-20- SỐ 1
Câu 1: 0,25 mol vôi sống (CaO ) có khối lượng: ..
Câu 2: 0,125 mol CO2 (ĐKTC ) có thể tích: ....................................................
Câu 3: Số mol của 28g sắt là
Câu 4: Thành phần phần trăm đối về khối lượng của các nguyên tố Cu và O có trong CuO lần lược là:................................
Câu 5: Một hợp chất có phân tử khối là 160 đvC. Thành phần phần trăm về khối lượng:sắt (70%) và oxi (30%). Công thức hoá học của hợp chất là:
Câu 6: Trong 0,15 mol Canxi Cacbonat (CaCO3 ) có chứa số phân tử là:..
Câu 7. Lập PTHH a.KOH + Fe2(SO4)3 --> K2SO4 + Fe(OH)3 
 b. Fe3O4 + HCl à FeCl2 + FeCl3 + H2O
c.KMnO4 +NaCl + H2SO4 à K2SO4 + Na2SO4 + MnSO4 + Cl2 +H2O
 1. Natrihyđroxit + Nhôm sunfat --.> Natri sufat +nhôm hyđroxit
.......................................................................................................................................................
2.Sắt (III) clorua + Canxihyđroxit à Sắt (III) Hyđroxit + Canxiclorua
.......................................................................................................................................................
Câu 7: Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố trong CTHH sau: FeCl3 , KMnO4 .., Fe3O4
Bài tập ôn học kỳ 1-số 2
Bài 1: Tính khối lượng của:
0,5 mol Mg ; 0,3 mol N b.2 mol 0,4 mol MgO ; 0,4 mol Al2O3. 
5mol Ag ,1,75 mol Al c. 2,5 mol canxi cacbonat (CaCO3). 4 mol phân tử nitơ.
1,5 mol đồng (II) oxit (CuO) , 2,5 mol đồng (II) sunfat (CuSO4)
Bài 2: Tính số mol , số nguyên tử trong: 30g cacbon ; 108g nước ; 8g đồng (II) oxit(CuO).
Bài 3: Hãy xác định khối lượng bằng gam của hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít hiđro và 5,6 lít oxi.
Bài 4: Tính:1. Khối lượng của các nguyên tố trong: 1,25mol CuO;, 2,75mol Fe2O3;, 0,5mol K2MnO4 
2/thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong mỗi loại oxit sau: CuO; Fe2O3; K2MnO4 
Câu 5: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1.Sắt + khí oxi à sắt (III) oxit 2. Nhôm + Khí Clo à Nhôm clorua
3. Sắt (III) hyđroxit à sắt (III) oxit + nước 4. Canxioxit + nước à Canxihyđroxit
5. Bari +nước à Bari hyđroxit + Khí hyđro 6. Kẽm + Axit photphoric àKẽmphotphat + Khí hyđro
7.Sắt (III) clorua + Canxihyđroxit à Sắt (III) Hyđroxit + Canxiclorua
8.Natricacbonat + Nhôm photphat à Natri photphat +Nhôm cacbonat
9.Nhôm + Sắt (III) oxit à Nhôm oxit + Sắt
Bài 6: Một loại đồng oxit có khối lượng mol phân tử là 80 gvà có chứa 80% đồng theo khối lượng, còn lại là oxi. Lập công thức hóa học của đồng oxit này.
Bài 8: Xác định CTHH đơn giản của một chất biết thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố là: 82,25% N và 17,65% H.
Bài 9: Một hợp chất có 5,88% H về khối lượng, còn lại là lưu huỳnh. Xác đinh CTHH đơn giản của hợp chất.
Câu 10: Hoàn thành các phản ứng hóa học sau:
1.Sắt + khí oxi à sắt (III) oxit 
 2. Nhôm + Khí Clo à Nhôm clorua
3. Sắt (III) hyđroxit à sắt (III) oxit + nước 
4. Canxioxit + nước à Canxihyđroxit
5. Bari +nước à Bari hyđroxit + Khí hyđro
6. Kẽm + Axit photphoric à Kẽmphotphat + Khí hyđro
7.Sắt (III) clorua + Canxihyđroxit à Sắt (III) Hyđroxit + Canxiclorua
8.Natricacbonat + Nhôm photphat à Natri photphat +Nhôm cacbonat
9.Nhôm + Sắt (III) oxit à Nhôm oxit +

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_thi_hoc_ki_i_mon_hoa_hoc_lop_8.doc