Bài tập Hóa Chương 1: Este – Lipit

doc 10 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2764Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Hóa Chương 1: Este – Lipit", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài tập Hóa Chương 1: Este – Lipit
CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT
A.LÝ THUYẾT
Câu 1: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn chức mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở là
A. CnH2n+2O2 (n≥2). 	B.CnH2nO2 (n≥3). 	C. CnH2nO4 (n≥2). 	 D. CnH2n-2O2 (n≥4).
Câu 2: X là chất lỏng không màu và không làm đổi màu phenolphthalein. X tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na. X có phản ứng tráng gương. Vậy X có thể là:
HCOOCH3
HCHO
HCOOH
HCOONa
Câu 3: Este có CTPT C3H6O2 có số đồng phân là: A. 4. 	B. 5. 	 	C. 3. 	 D. 2.
Câu 4: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất nào sau đây ?
A. HCOOC2H5 	B. CH2=CH-COOCH3 	 C. C2H5COOCH3	 D. CH3COOCH=CH2.
Câu 5: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối C2H3O2Na. CTCT của X là: 
A. HCOOC3H7. 	B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5.	D. C3H7COOH.
Câu 6: Hợp chất X có CTPT C4H8O2. Khi thủy phân X trong dd NaOH thu được muối CHO2Na. CTCT của X là:	
 A. HCOOC3H7. 	B. C2H5COOCH3. C. CH3COOC2H5.	D. C3H7COOH.
Câu 7: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản ứng ta thu được 
	A. 1 muối và 1 ancol.	 B. 1 muối và 2 ancol. C. 2 muối và 1 ancol D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 8: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
	A. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit. B. Không thể điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.
	C. Vinyl axetat là một este không no, đơn chức. D. Thuỷ phân este trên thu được axit axetic và axetilen.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. este nhẹ hơn nước và tan nhiều trong nước. B. este no, đơn chức, mạch hở có công thức CnH2nO2 (n ≥ 2).
C. phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
D. đốt cháy este no, đơn chức thu được nCO2>nH2O.
Câu 10: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
	A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH. 	B. CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
	C. CH3OH < CH3COOH < C6H5OH. 	D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH 
Câu 11: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
	A. HCOOH < CH3COOH < C2H5OH<CH3CHO. B. CH3CHO < HCOOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
	C. CH3CHO < CH3OH < CH3COOH < C6H5OH. D. CH3CHO < HCOOH < CH3OH < CH3COOH.
Câu 12: Cho các chất: C6H5OH, HCHO, CH3CH2OH, C2H5OC2H5, CH3COCH3, HCOOCH3, CH3COOCH3, CH3COOH, HCOOH, HCOONa tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là: 
A. 2.	 B.3.	 C. 4.	 D. 5. 
Câu 13: Cho các chất lỏng nguyên chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH lần lượt tác dụng với Na. Số phản ứng xảy ra là: A. B. 3. C. 4.	 D. 5. 
Câu 14: Cho lần lượt các chất: HCl, C6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là: A. 2 B. 3. C. 4.	 D. 5. 
Câu 15 (CĐ 07). Số hợp chất đơn chức, đồng phân cấu tạo của nhau có cùng công thức phân tử C4H8O2, đều tác dụng được với dung dịch NaOH là: A. 5. 	B. 3.	 	C. 6. 	D. 4.
 Câu 16: Mệnh đề không đúng là:
	A. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
	B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
	C. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
	D. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3
 Câu 17: Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
	A. CH3COOCH=CH2.	B. HCOOCH=CH2.	C. HCOOCH3.	D. CH3COOCH=CH-CH3.
 Câu 18: Cho sơ đồ: C4H8O2 → X → Y →Z → C2H6. Công thức cấu tạo của X là:
	A.CH3CH2CH2COONa	B.CH3CH2OH	C.CH2=C(CH3)-CHO	D.CH3CH2CH2OH
 Câu 19: A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản. Khi phân tích A thu được kết quả: 50% C, 5,56%H, 44,44%O theo khối lượng. Khi thủy phân A bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được 2 sp đều tham gia phản ứng tráng bạc. Công thức cấu tạo của A là:
	A. HCOOCH=CH-CH3 	B.HCOO-CH=CH2	C.(HCOO)2C2H4	D.CH2=CH-CHO
 Câu 20: X có công thức phân tử C3H4O2. Khi cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được 1 sản phẩm duy nhất. Xác định công thứ cấu tạo của X:
	A.CH2=CH-COOH	B.HCOOCH=CH2	C. 	D.Tất cả đều đúng
Câu 21. Một hợp chất X có công thức C6H10O4. Chất X chỉ có một loại nhóm chức và không phân nhánh. Cho X phản ứng với dung dịch NaOH thu được một muối và một ancol. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOO(CH2)4OOCH. 	B. CH3COO(CH2)2OOCCH3.
C. CH3OOC(CH2)2COOCH3 và C2H5OOC – COOC2H5. 	D. Cả A, B, C.
Câu 22 . Đun nóng một axit đa chức X có chứa vòng benzen và có công thức là (C4H3O2)n (n < 4) với một lượng dư ancol Y đơn chức thu được este Z thuần chức có công thức (C5H5O2)m. Xác định công thức ancol Y.
	A. CH3OH 	B. C2H5OH 	C. CH2=CH-COOH 	D. đáp án khác.
Câu 23. Chất tác dụng với dung dịch NaOH cho sản phẩm là 2 muối hữu cơ và 1 ancol là
A.(CH3COO)2C2H4. 	 B. (CH3COO)(HCOO)C2H4. 	C. CH2(COOC2H5)2. 	D. A và B.
Câu 24. Số chất có CTPT C5H10O2 tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng được với NaHCO3/Na/Na2CO3/CaCO3 là
A. 6. 	B. 7.	C. 8. 	D. 9.
Câu 25. Số chất mạch hở có công thức C4H6O2 tác dụng với NaOH là
A.6. 	B. 7.	 C. 8. 	D. 9.
Câu 26. Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 3 axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH. Số loại trieste tối đa được tạo thành
là A. 9. 	B.12. 	C. 16. 	D. 18.
Câu 27. Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 5 axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH, C17H31COOH, C17H29COOH. Số
loại trieste tối đa được tạo thành là
A. 56.	B. 75. 	C. 80. 	D. Kết quả khác.
Câu 28. Giữa glixerol và 8 loại axit béo khác nhau có thể tạo được tối đa bao nhiêu triglixerit?
A.288. 	B. 326. 	C. 145. 	D. Kết quả khác.
Câu 29. Cho glixerol tác dụng với hỗn hợp 5 axit C17H35COOH, C17H33COOH, C15H31COOH, C17H31COOH, C17H29COOH.Trieste có phân tử khối lớn nhất và trieste có phân tử khối nhỏ nhất hơn kém nhau bao nhiêu đvC?
A.78. 	B. 84. 	C. 82.	 D. Kết quả khác
Câu 30. Để phân biệt các este riêng biệt: vinyl axtat, vinyl fomiat, metyl acrylat, ta có thể tiến hành theo trình tự nào sau đây:
A.Dùng dung dịch NaOH, đun nhẹ, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng
B.Dùng dung dịch NaOH, dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom
C. Dùng dung dịch AgNO3 trong NH3, dùng dung dịch brom, dùng dung dịch H2SO4 loãng
D.Tất cả đều sai.
Câu 31: Hợp chất hữu cơ X chứa 1 loại nhóm chức có CTPT là C8H14O4. Khi thủy phân X trong dung dịch NaOH thu được muối và hỗn hợp 2 rượu A, B. Phân tử rượu B có số nguyên tử cacbon nhiều gấp đôi trong phân tử rượu A. Khi đun nóng với H2SO4 đặc thì A cho 1 olefin và B cho 2 olefin là đồng phân của nhau. Công thức cấu tạo của X là:
A.C2H5OOC-CH2-COO-CH2CH2CH3	B.CH3OOC-(CH2)3-COOC2H5
C.C2H5OOC-COOCH(CH3)CH2CH3
D.C2H5OOC- COOC(CH3)3 
Câu 32: Cho phản ứng : 
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O 
Khi thêm vào hỗn hợp phản ứng một lượng đáng kể CH3COOH thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
A.Tất cả đều sai	B.Thuận	C.Nghịch	D.Không chuyển dịch
Câu 33: Hai chất hữu cơ X, Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với Na2CO3, ancol etylic, có phản ứng trùng hợp. Y tác dụng với KOH, không tác dụng với Na. X, Y có CT là:
A.CH2=CHCOOCH3, C2H3COOH	B.CH2=CHCOOH, HCOOCH=CH2 C.CH2=CHCOOH, CH3COOCH=CH2 	D.C2H5COOH, CH3COOCH3
Câu 34: Cho sơ đồ sau: C2H2→ A→ B→ D→ CH3COOC2H5. Các chất A, B, D tương ứng là:
A.C4H4, C4H6, C4H10 	B.CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH 
C.C2H4, C2H6O2, C2H5OH 	D.C2H6, C2H5Cl, CH3COOH 
Câu 35:	Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được:
A.2 muối	B.2muối và nước 	C.1 muối và 1 ancol	D.2 ancol và nước 
Câu 36: Khi thủy phân este HCOOCH=CH2 ta được
A. 2 muối và nước	B.1 muối và 1 andehit	C.1 muối và 1 xeton	D.1 muối và 1 ancol 
Câu 37: Hai este A, B là dẫn xuất của benzen có CTPT là C9H8O2. A và B đều cộng hợp với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. A tác dụng với NaOH cho 1 muối và 1 andehit. B tác dụng với NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối có khối lượng phân tử lớn hơn khối lượng phân tử của natriaxetat. Công thức cấu tạo của A, B là:
A.HOOCC6H4CH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5	B.C6H5COOCH=CH2 và C6H5CH=CHCOOH
C.HCOOC6H4CH=CH2 và HCOOCH=CHC6H5	D.C6H5COOCH=CH2 và CH2=CHCOOC6H5
Câu 38: Một este có CTPT là C4H6O2, khi thủy phân trong môi trường axit thu được dimetyl xeton. Công thức thu gọn của C4H6O2 là: A.HCOOCH=CHCH3	B.CH3COOCH=CH2	C.HCOOC(CH3)=CH2	D.CH2=CHCOOCH3
Câu 39: Đốt cháy a mol 1 este no thu được x mol CO2 và y mol H2O. Biết x – y = a. Công thức chung của este là:
A.CnH2n-202	B.CnH2n-406	C.CnH2n-204	D.CnH2n02
Câu 40: (CnH2n-1COO)3CmH2m-1 là CTTQ sinh bởi:
A.Ancol no 3 chức và axit đơn chức chưa no có 1 lk đôi	B.Ancol chưa no có 1 lk đôi 3 chức và axit 3 chức
C.Ancol 3 chức có 2 lk ∏ và axit đơn chức có 1 lk đôi	D.A, B, C đều sai
Câu 41: Cho chất X tác dụng vừa đủ với 1 lượng NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là:
A.HCOOCH=CH2	B.CH3COOCH=CH2	C.HCOOCH3	D.CH3COOCH=CHCH3
Câu 42: Este X không no mạch hở, có tỉ khối hơi so với O2 bằng 3,125 và khi tham gia phản ứng xà phòng hóa tạo ra 1 andehit và 1 muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu CTCT phù hợp với X:
A.2	B.3	C.4	D.5
Câu 43: Đun nóng hỗn hợp etanol và propan-2-ol với axit oxalic có xúc tác H2SO4 đặc có thể thu được tối đa bao nhiêu este:
2
3
4
5
Câu 44: Để phản ứng thủy phân este có hiệu suất cao và nhanh hơn nên dùng các biện pháp nào trong số các biện pháp sau:
1.Dùng H+ làm xúc tác	2.Dùng OH- làm xúc tác	3.Tăng nhiệt độ	4.Dùng nhiều nước
A. 1,3	B.2, 3, 4	C. 4	D. 1, 4
Câu 45: Este metyl metacrylat được dùng để sản xuất:
A.Thuốc trừ sâu	B.Thủy tinh hữu cơ	C.Nilon	D.Tơ tổng hợp
Câu 46:A là một este có công thức thực nghiệm (C3H5O2)n. Một mol A tác dụng vừa đủ với 2 mol NaOH tạo một muối và 2 rượu hơn kém nhau 1C trong phân tử. Tên gọi của A là:
A.Metyl vinyl malonat	B.Vinyl anlyl oxalat	C.Metyl etyl malonat	D.Metyl etyl adipat
Câu 47: A, B có cùng CTPT C5H9ClO2, khi tác dụng với dung dịch NaOH thu được các sản phẩm như sau:
A + NaOH → muối hữu cơ A1 + C3H7OH + NaCl ; B + NaOH → muối hữu cơ B1 + CH3-CO-CH3 + NaCl + H2O
CTCT có thể có của A, B lần lượt là:
A.ClCH2CH2COOC2H5, CH3COOCHClCH2CH3	B.ClCH2COOCH2CH2CH3, CH3COOCCl(CH3)2
C.CH2ClCOOCH2CH3, CH3COOCCl(CH3)2	D.CH2=CHCOOCHCl-CH2-CH3, CH3COOCHClCH2CH3
Câu 48: Sau khi cho C4H6O2 tác dụng hết với NaOH, cô cạn được chất rắn X và hỗn hợp Y, từ Y chưng cất được Z, Z tráng gương cho sản phẩm M, cho M tác dụng với NaOH thu được X. CTCT của C4H6O2 là:
A.HCOOCH2-CH=CH2	 	B.HCOOC(CH3)=CH2	 	C.HCOOCH=CH-CH3	 D.CH3COOCH=CH2
Câu 49: X là một chất hữu cơ mạch thẳng chứa một loại nhóm chức mà muối natri của nó khi đem nung với vôi tôi xút thì thu được CH4. Y là một rượu mạch hở mà khi cho a mol Y tác dụng hết với Na thì thu được a/2 mol H2, b mol Y làm mất màu vừa đủ dung dịch có hòa tan b mol Br2. Đốt cháy c mol Y thu được 3c mol CO2. X tác dụng với Y thì thu được một hợp chất hữu cơ đa chức Z. Z là chất nào?
A.CH3COOCH2CH2CH2OOCCH3	B.CH2CHCH2OOCCH2COOCH2CHCH2
C.CH3CH2CH2OOCCH2COOCH2CH2CH3	D.CH3COOCH2CHCHOOCCH3
Câu 50. Thực hiện phản ứng este hoá giữa axit ađipic (HOOC-(CH2)4-COOH ) với rượu đơn chức X thu được este Y1 và Y2 trong đó Y1 có công thức phân tử là C8H14O4. Hãy lựa chọn công thức đúng của X. 
	A. C2H5OH 	B. CH3OH 	C. CH3OH hoặc C2H5OH 	D. C3H5OH 
Câu 51: Cho sơ đồ sau: (X) (Y) (Z) Thủy tinh hữu cơ. Vậy các chất (X), (Y), (Z) phù hợp với sơ đồ trên lần lượt là:
	A. CH3CH(OH)COOH ; CH2 = CHCOOH , CH2 = CHCOOCH3. 
	B. C2H5 ; CH3COOH ; CH3 COOCH = CH2.
	C. CH3C(OH)(CH3)COOH ; CH2 = C(CH3)COOH ; CH2 = C(CH3)COOCH3. 
	D. CH4 ; C2H2 ; CH2 = CHCl
Câu 52: . Cho sơ đồ chuyển hoá sau:
a) C3H4O2 + NaOH ® (X) +	(Y)	 b) (X)	+ H2SO4 loãng	® (Z)	+ (T)
c) (Z)+ AgNO3 + NH3 + H2O ® (E) + Ag ¯ + NH4NO3	 	d) (Y)+ AgNO3 + NH3 + H2O ® (F) + Ag ¯ + NH4NO3
Các chất Z và Y có thể là :
A. CH3CHO và HCOONa B. HCOOH và CH3CHO	C. HCHO và HCOOH	 D. HCHO và CH3CHO
B.BÀI TẬP
Dạng 1: Xác định CTPT este dựa vào phản ứng thủy phân trong môi trường axit và pư xà phòng hóa
Dạng 1.1: Xác định CTCT của một este hữu cơ đơn chức mạch hở và xà phòng hóa một este cho một muối và một rượu
Bài 1: Thuỷ phân 4,4g một este đơn chức X bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,25M (vừa đủ) thu được 3,4g muối của axit hữu cơ Y . CTCT của X là: 
A. HCOOCH3 	B. CH3COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. HCOOC3H7
Bài 2: Thuỷ phân hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 2M (vừa đủ) thu được 18,4 gam ancol Y và 32,8 gam một muối Z. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat	B. Etyl axetat	C. Metyl axetat	D. Propyl axetat
Bài 3: Thuỷ phân hoàn toàn 8,88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ) thu được 8,16 gam một muối Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat	B. Etyl axetat	C. Metyl axetat	D. Propyl axetat
Bài 4: Thuỷ phân hoàn toàn 13,2 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,5M (vừa đủ) thu được 4,8 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. Etyl fomat	B. Etyl axetat	C. Metyl propionat	D. Propyl axetat
Bài 5: Xà phòng hoá 22,2g hỗn hợp 2 este là HCOOC2H5 và CH3COOCH3 đã dùng hết 200 ml dd NaOH . Nồng độ mol/l của dd NaOH là.	A. 0,5 	B. 1 M 	C. 1,5 M	 D. 2M
Bài 6: Cho 0,1 mol một este X vào 50g dung dịch NaOH 10% đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn (các chất bay hơi không đáng kể) . Dung dịch thu được có khối lượng 58,6g. Cô cạn dung dịch thu được 10,4g chất rắn khan. CTCT của X là: 
A.CH2=CHCOOCH3 B. HCOOCH=CH2 C. HCOOCH2-CH=CH2 D. CH3COOCH3 
Bài 7: Thuỷ phân hoàn toàn 1,76g X đơn chức bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng thu được 1,64g muối Y và m (g) ancol Z .Lấy m(g) Z tác dụng với lượng dư CuO đun nóng đến pư hoàn toàn thấy lượng chất rắn giảm đi 0,32g .Tên của X là:
A. Etyl fomat B. Etyl propionat C. Etyl axetat D. Metyl axetat 
Bài 8: X là một este no,đơn chức,có tỷ khối hơi đối với CH4 là 5,5.Đun nóng 2,2g X với dung dịch NaOH dư thu được 2,05g muối .Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HCOOCH2CH2CH3 B. C2H5COOCH3 C. HCOOCH3 D. CH3COOC2H5 
Bài 9: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức. Xà phòng hoá hoàn toàn 0,3 mol X cần dùng vừa hết 200ml dung dịch NaOH 2M, thu được anđehit Y và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 32g 2 chất rắn . Biết % khối lượng oxi trong anđehit Y là 27,59%. Công thức của hai este là:
A.HCOOC6H5 và HCOOCH=CH-CH3 	B.HCOOC6H4CH3 và HCOOCH=CH-CH3 
C.HCOOC6H4CH3 và CH3COOCH=CH-CH3 	D.C3H5COOCH=CHCH3 và C4H7COOCH=CH-CH3 
Bài 10: Hai este là đồng phân của nhau do các axit no đơn chức và rượu no đơn chức tạo thành. Để xà phòng hóa 22,2 gam hỗn hợp hai este phải dùng hết 12 gam NaOH nguyên chất. Các muối thu được có khối lượng 21,8 gam. Xác định CTCT của hai este ?
A.HCOOC2H5, CH3COOCH3	B.CH3COOC2H5, C2H5COOCH3
C.HCOOC2H5, CH3COOC2H5	D.CH3COOCH3, CH3COOC2H5
Dạng 1.2: Xác định CTCT của este hai chức mạch hở
Bài 11: Đun nóng a gam một hợp chất hữu cơ X chứa C , H , O mạch hở không phân nhánh với dd chứa 11,2 gam KOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được ddB . Để trung hòa KOH dư cần 80 ml HCl 0,5M . Đun hỗn hợp sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hai rượu đơn chức và 18,5 gam hỗn hợp hai muối . Xác định CTCT của X ?
A.CH3OCO-C2H4-COOC3H7	B.CH3OCO-C2H4-COOC2H5	
C.C2H5OCO-CH2-COOCH3	D.CH3OCO-CH2-COOC3H7
Bài 12: Cho hợp chất X ( chứa C , H , O ) mạch thẳng chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng hết với 152,5 ml dd NaOH 25% ( d = 1,28 g/ml) . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd A chứa một muối và hai rượu no đơn chức đồng đẳng của nhau.Để trung hòa hoàn toàn dd A cần 255ml dd HCl 4M . Cô cạn dd sau trung hòa thu được hỗn hợp hai rượu có tỉ khối so với H2 là 26,5 và 78,67 gam hỗn hợp muối khan.
Xác định CTCT của X ?
A.C2H5OCO-C4H8-COOC3H7	B.CH3OCO-C4H8-COOC3H7
C.C2H5OCO-CH2-COOC3H7	D.CH3OCO-CH2-COOC3H7
Bài 13: Một hợp chất hưuc cơ X có CTPT là C7H12O4 . Biết X chỉ chứa một loại nhóm chức . Cho 16 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thu được một rượu Y và 17,8 gam hỗn hợp hai muối . Xác định CTCT thu gon của X ? 
A.HCOO-C2H4-COOC3H7	B.HCOO-C2H4-COOC3H7 hoặc CH3COO-C2H4-COOC2H5
C.HCOO-C2H4-COOC2H5	D.HCOO-C2H4-COOC2H5 hoặc CH3COO-C2H4-COOCH3 
Dạng 1.3: Xác định CTCT của este ba chức
Bài 14: Khi thủy phân 0,01 mol este của một rượu đa chức và một axit đơn chức phải dùng 1,2 gam NaOH . Mặt khác thủy phân 6,35 gam este cần 3 gam NaOH thu được 7,05 gam muối . Xác định CTPT và CTCT của este ?
A.(CH3COO)3C3H5	 B.(C3H5COO)3C3H5	C.(C2H3COO)3C3H5	D.(C2H5COO)3C3H5
Bài 15: Để thủy phân 25,4 gam este X cần dùng 200 gam dd NaOH 6%. Mặt khác khi thủy phân 6,35 gam este A bằng xút thu được 7,05 gam muối duy nhất . Biết rằng một trong hai chất tạo thành este là đơn chức. Meste = 254 đvC . Cho biết CTCT thu gọn của este ?
A.(CH3COO)3C3H5	 B.(C3H5COO)3C3H5	C.(C2H3COO)3C3H5	D.(C2H5COO)3C3H5
Bài 16: Khi xà phòng hóa 2,18 gam Z có CTPT là C9H14O6 đã dùng 40 ml NaOH 1M . Để trung hòa lượng xút dư sau phản ứng xà phòng hóa phải dùng hết 20ml ddHCl 0,5M.Sau phản ứng xà phòng hóa người ta thu được một rượu no B và muối Natri của axit hữu cơ đơn chức. Biết rằng 11,5 gam B ở thể hơi chiếm thể tích bằng của 3,75 gam etan trong cùng điều kiện . Tìm CTCT của B ?
A.(HCOO)3C3H5	B.(CH3COO)3C3H5	 C.C2H5COOC6H9	D.(C2H5COO)2C3H4
Bài tập tổng hợp dạng 1
Bài 17: Thủy phân 1 este X có tỉ khối đối với H2 = 44 thì được 1 muối natri có khối lượng bằng 41/44 khối lượng este. CTCT của este là:
A.HCOOC2H5	B.HCOOCH3	C.CH3COOC2H5	D.CH3COOCH3
Bài 19: Câu 6: 00014Cho 0,13 mol hỗn hợp X gồm CH3OH, HCOOH, HCOOCH3 tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH đun nóng. Oxi hóa rượu sinh ra thành anđehit, cho lượng anđehit này tác dụng hết với Ag2O/NH3 (dư) được 0,4 mol Ag. Số mol của HCOOCH3 là:
A. 0,02	B. 0,05	C. 0,04	D. 0,08
Bài 20: 13,12 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,8M thu được hỗn hợp 2 ancol có cùng số các bon và 10,8 gam hỗn hợp muối. Lượng muối này làm mất màu vừa hết dung dịch chứa 12,8 gam Br2. Cấu tạo của 2 este là:
A. CH2=CHCOOCH2CH3 và CH3COOC2H5	B. A,C đều đúng
C. CH2= CHCOOCH2CH2CH3 và CH3COOCH2CH=CH2
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH2=CHCOOCH2CH2CH3
Bài 21: Khi cho 0,15 mol một este X ( tạo bởi một axit cacboxylic chứa 2 nhòm -COOH và ancol đơn chức Y) tác dụng hoàn toàn với NaOH đung nóng thu được 13,8 gam Y và một muối có khối lượng ít hơn khối lượng X là 7,5% ( so với X). Công thức cấu tạo của X là:
A. (COOC2H5)2               B. CH2(COOCH3)2        C. CH2(COOC2H5)2             D. (COOCH3)2
Bài 22: Đun nóng 32,1 gam hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ Y, Z cùng nhóm chức với dung dịch NaOH dư, thu đựợc hỗn hợp muối natri của hai axit cacboxylic no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và một chất lỏng A (tỉ khối hơi của A so với metan bằng 3,625). Chất A phản ứng với CuO đun nóng cho sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Cho 1/10 lượng A phản ứng với Na được 0,015 mol H2. Nhận định nào sau đây là sai
A. Nung 1 trong 2 muối thu được với NaOH ( có vôi tôi) sẽ tạo metan
B. Tên gọi của A là ancol anlylic
C. Trong hỗn hợp X hai chất Y, Z có số mol bằng nhau
D.Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X ở trên sẽ thu được nCO2 – nH2O = 0,02 
Bài 23: Este X có công thức phân tử C7H12O4, khi cho 17,4 gam X tác dụng vừa đủ với 200 gam dd NaOH 4% thì thu được một ancol Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào?
A. HCOOCH2CH2CH2CH2OOCC2H5	B. CH3COOCH2CH2CH2CH2OOCCH3 
C. C2H5COOCH2CH2OOCC2H5	D. CH3COOCH2CH2CH2OOCC2H5 
Bài 24: Hỗn hợp Y gồm một axit hữu cơ đơn chức và một este đơn chức. Lấy 5,075 gam hỗn hợp Y tác dụng hết với xút cần 100 ml dung dịch NaOH 0.875 M tạo ra ancol B và 6,3 gam hỗn hợp của 2 muối axit hữu cơ. Đun B có H2SO4 đặc thu được B1, biết dB1/B = 0,609. Vậy axit và este là
A. HCOOH, CH3COOC2H5	 B. CH3COOH, C2H5COOC3H7	
C. CH3COOH, C2H3COOC3H7	D. HCOOH, C2H5COOC2H5
Bài 25: Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ. Hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 5M. Sau phản ứng thu được hỗn hợp hai muối của 2 axit no đơn chức và một ancol no đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng hết với Na thu được 3,36 lít H2 (đktc). Hỗn hợp X gồm:
 A. 1 axit và 1 ancol 	B. Hai este 	 C. 1 este và 1 ancol D. 1 este và 1 axit.
Bài 26: Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,5 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 43,2g Ag. Cho 14,08g X tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit đồng đẳng liên tiếp và 8,256g hỗn hợp 2 ancol no đơn chức đồng đẳng liên tiếp, mạch hở. Công thức của 2 ancol là:
A. C4H9OH và C5H11OH	B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7OH	D. C3H7OH và C4H9OH
Bài 27:
Chia m gam hçn hîp X gåm C2H5OH, CH3COOH vµ HCOOCH3 thµnh 3 phÇn b»ng nhau :
-PhÇn 1 : t¸c dông víi Na d­ thu ®­îc 4,48 lÝt H2(®ktc)
-PhÇn 2 : t¸c dông víi dung dÞch NaOH 1M sau ph¶n øng thÊy dïng hÕt 200 ml dung dÞch NaOH.
-PhÇn 3 : ®èt ch¸y hoµn toµn thu ®­îc 39,6 g CO2.
Gi¸ trÞ m lµ :
A.
47
B.
23,5
C.
70,5
D.
94
Bài 29: Thuỷ phân hoàn 0,15 mol este X của 1 axit đa chức và 1 ancol đơn chức cần 100 ml dung dịch NaOH 10% ( d = 1,2 g/ ml) thu được ancol Y và 22,2 gam muối. Lấy hết Y tác dụng với CuO dư, sản phẩm sinh ra cho tác dụng với dung dịch AgNO3/ NH3 dư thì thu được 129,6 gam kết tủa. Vậy X là
A. (COOCH3)2. B. (COOC2H5)2 
C. CH2(COOCH3)2 D. CH2(COOC2H5)2. 
Bài 30: Thuỷ phân hoàn toàn m gam este đơn chức X bằng NaOH. Cô cạn dung dịch thu được, cho phần hơi lần lượt qua bình (1) đựng P2O5 dư, bình (2) đựng Na dư thì thấy khối lượng bình (2) tăng 13,5 gam. Khí thoát ra khỏi bình (2) cho tác dụng với CuO dư , đun nóng thu được 9,6 gam Cu. Mặt khác, m gam este X tác dụng vừa vừa hết với 0,3 mol H2 ( xúc tác Ni) thu được 93,6 gam Y. Công thức của X là
A. C17H35COOC2H3. B. C17H33COOC2H5.
C. C18H35COOC2H5. D. C18H37COOC2H3
Bài 31: Hçn hîp E gåm ancol ®¬n chøc X, axitcacboxylic ®¬n chøc Y vµ este Z t¹o bëi X, Y. LÊy 0,13 mol hçn hîp E cho t¸c dông võa ®ñ víi 0,05 mol KOH ( ®un nãng ), ®­îc m gam ancol X. Cho m gam X qua CuO d­ , nung nãng ®­îc andehit T. Cho toµn bé T tham gia ph¶n øng tr¸ng b¹c ®­îc 43,2 gam Ag. BiÕt hiÖu suÊt c¸c ph¶n øng đÒu ®¹t 100%. Gi¸ trÞ cña m lµ: 
A. 6,4 	B. 3,2 	C. 1,6 	D. 0,8
Bài 32: Cho 0,01 mol một este của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 0,2M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm 1 ancol và 1 muối có số mol bằng nhau. Mặt khác khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng lượng vừa đủ 60 ml dung dịch KOH 0,25M. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thu được 1,665 gam muối khan. Este có công thức phân tử là
A. 	B. 	C. 	D. 
Bài 33: Hỗn hợp A gồm X, Y (MX < MY) là 2 este đơn chức có chung gốc axit. Đun nóng m gam A với 400 ml dung dịch KOH 1M dư thu được dung dịch B và (m – 12,6) gam hỗn hợp hơi gồm 2 anđehit no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 6,68) gam chất rắn khan. % khối lượng của X trong A là:
A. 54,66%	B. 45,55%	C. 36,44%	D. 30,37%
Bài 34: Cho 6,825 gam hỗn hợp A gồm hai este no, đơn chức tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được 7,70 gam hỗn hợp hai muối của 2 axit kế tiếp và 4,025 gam một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ có trong hỗn hợp A là
A. 4,625 gam.	B. 5,55 gam.	C. 1,275 gam.	D. 2,20 gam.
Bài 35: Một hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y có khối lượng 32,6 gam. Chia hỗn hợp trên thành 2 phần đều nhau. Xà phòng hoá hoàn toàn phần 1 bằng một lượng vừa đủ 125 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng, thu được 1 rượu và 2 muối.Cho phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch Ag2O trong NH3 thu được 43,2 gam Ag. Khối lượng và công thức của các este X, Y có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là:
A.24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H3COOCH3 	B.24 gam HCOOCH3 và 8,6 gam C2H5COOCH3 
C.12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam C2H3COOCH3 	D.12 gam HCOOCH3 và 20,6 gam CH3COOCH3 
Bài 36: Xà phòng hoá hoàn toàn 0,01 mol este E (có khối lượng 8,9 gam) cần dùng vừa đủ lượng NaOH có trong 300 ml dung dịch NaOH 0,1 M thu được một rượu và 9,18 gam muối của một axit hữu cơ đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon không phân nhánh. Công thức của E
A. C3H5(OOCC17H35)3. B. C3H5(OOCC17H33)3. C. C3H5(OOCC17H31)3. D.C3H5(OOCC15H31)3.
Bài 37: Hîp chÊt h÷u c¬ X ®¬n chøc cã c«ng thøc ®¬n gi¶n nhÊt lµ C2H3O. Cho 4,3 gam X t¸c dông víi NaOH võa ®ñ ®Õn khi ph¶n øng hoµn toµn thu ®­îc 4,7 gam muèi cña axit h÷u c¬ Y. Tªn gäi cña X lµ:
A. vinyl axetat.	B. etyl axetat. 	C. metyl propionat.	D.metyl acrilat.
Bài 38: X là hỗn hợp gồm axit cacboxylic đơn chức A; ancol đơn chức B và este D tạo bởi A, B. Cho 0,3 mol X (khối lượng m gam) tác dụng vừa đủ với dd chứa 0,25 mol NaOH đun nóng, sau đó cô cạn được ancol B và 23,5 gam muối khan. Oxi hóa hết lượng B thu được ở trên thành anđehit rồi cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với lượng dư dd AgNO3 trong ammoniac được 75,6 gam bạc. Giá trị m là:
A.21,35 B.24 C.31,2 D.19,75
Bài 39: Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức là đồng phân của nhau. Đun nóng m gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y và (m - 8,4) gam hỗn hợp hơi gồm hai anđehit no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi so với H2 là 26,2. Cô cạn dung dịch B thu được (m - 1,1) gam chất rắn. Công thức của hai este là
A. C2H5COOCH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3 B. HCOOCH=CHCH3 và CH3COOCH=CH2.
C. HCOOC(CH3)=CH2 và HCOOCH=CHCH3. D. CH3COOCH=CHCH3 và CH3COOC(CH3)=CH2.
Bài 40: Xà phòng hóa 15,8 gam chất hữu cơ Y có CTPT C7H10O4 bằng dd NaOH vừa đủ thu được một muối của axit hữu cơ đa chức và 9 gam hỗn hợp 2 ancol mạch hở. CTCT thu gọn của Y là
A. CH3OOCCH2COOCH2CH=CH2.	B. CH3CH2OOCCH2COOCH=CH2 hoặc A.
C. CH3OOCCH=CHCOOCH2CH3.	D. CH3OOCCH2COOCH=CH-CH3.
Dạng 2: Đốt cháy
Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8g CO2 và 0,45 mol H2O. Công thức phân tử este là
A. C2H4O2	B. C3H6O2	C. C4H8O2	D. C5H10O2
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO2 (đktc) và 2,7g nước. CTPT của X là:
	A. C2H4O2	 B. C3H6O2	 C. C4H8O2	D. C5H8O2
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng KOH dư, thấy khối lượng bình tăng 9,3 gam. Số mol CO2 và H2O sinh ra lần lượt là: 
A. 0,1 và 0,1. 	B. 0,15 và 0,15.	 C. 0,25 và 0,05.	 D. 0,05 và 0,25.
Bài 4: Đốt cháy hoàn 4,4 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 20 gam kết tủa. Công thức phân tử của A là: 
A. C2H4O2. 	B. C3H6O2.	 C. C5H10O2.	 	D. C4H8O2.
Bài 5: Đốt cháy hoàn 4,5 gam một este no, đơn chức A, rồi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa và ddX. Đun kỹ ddX thu được 5 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A là:
	 	A. C2H4O2.	 B. C3H6O2.	 C. C3H4O2.	 D. C4H6O2.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần 45 ml O2 thu được V: V= 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kịên. Công thức của este đó là
A. C4H6O2. 	B. C4H6O4.	C. C4H8O2 	 D. C8H6O4.
Bài 7: Đốt cháy hết hỗn hợp 2 este no, đơn chức, mạch hở thu được 1,8 gam H2O. Thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp 2 este trên thu được hỗn hợp X gồm ancol và axit. Nếu đốt cháy hoàn toàn ½ hỗn hợp X thì thể tích CO2 thu được ở đktc là: 
	 A. 2,24 lít B. 1,12 lít C. 3,36 lít D. 4,48 lít
Bài 8: X là hh gồm hai este cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hh X rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bình nước vôi trong dư thấy xuất hiện 70 gam kết tủa và khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là:
A.37,8 B.43,4 C.31,2 D.44,4 
Bài 9: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là
A. C2H4O2, C3H4O2.	B. C3H6O2, C5H8O2.	C. C2H4O2, C5H8O2.	D. C2H4O2, C4H6O2.
Bài 10: Hỗn hợp Z gồm hai este X, Y tạo bởi cùng một ancol và hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần dùng 6,16 lít khí O2 (ở đktc), thu được 5,6 lít khí CO2 (ở đktc) và 4,5 gam H2O. Công thức este X và giá trị m tương ứng là
A. (HCOO)2C2H4 và 6,6. B. HCOOC2H5 và 9,5 C. HCOOCH3 và 6,7.	D. CH3COOCH3 và 6,7.
Bài 11: Khử một este E no đơn chức mạch hở bằng LiAlH4 thu được một ancol duy nhất G. Đốt cháy m gam G cần 2,4m gam O2. Đốt m gam E thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 52,08 gam. Nếu cho toàn bộ lượng CO2, H2O này vào 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Khối lượng kết tủa sinh ra là:
A. 25,61 gam	B. 31,52 gam	C. 35,46 gam	D. 39,4 gam
Bài 12: Cho 1,76 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và một rượu no đơn chức phản ứng vừa hết với 40ml dung dịch NaOH 0,50M thu được chất X và chất Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,20 gam chất Y cho 2,64gam CO2 và 1,44 gam nước. Công thức cấu tạo của este là :
A. CH3CH2COOCH3	B. CH3COO-CH3	C. HCOOCH2CH2CH3	D. .CH3COOCH2CH2CH3
Bài 13: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b-c=4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam X’. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 57,2 gam	B. 52,6 gam	C. 53,2 gam	D. 61,48 gam
Dạng 3: Kết hợp phản ứng đốt cháy và phản ứng thủy phân
Bài 1 : Đốt cháy hoàn toàn 1,48 g hợp chất hữu cơ X thu được 1,344 lít CO2 (đktc) và 1,08 g H2O. Nếu cho 1,48 g X tác dụng với NaOH thì thu được 1,36 g muối. CTCT của X là:
	A. CH3COOCH3.	 B. HCOOC2H5.	 C. HCOOC3H7 D. C2H5COOH.	
Bài 2: Đốt cháy hoàn toàn 1,1 g este X thu được 1,12 lít CO2 (đktc) và 0,9 g H2O. Nếu cho 4,4 g X tác dụng vừa đủ với 50 ml dd NaOH 1M thì tạo 4,1 g muối. CTCT của X là:
	A. C2H5COOCH3.	 B. CH3COOC2H5.	 C. HCOOC3H7.	 D. C3H7COOH.
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 g este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 g nước. Nếu cho 7,4 g X tác dụng hoàn toàn với NaOH thì thu được 3,2 gam ancol Y và một lượng muối Z. Tìm CTCT của X, khối lượng muối Z
Bài 4: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,3 gam chất rắn khan. Vậy công thức của ancol tạo nên este trên có thể là
A. CH2=CH-OH	B. CH3OH	C. CH3CH2OH	D. CH2=CH-CH2O

Tài liệu đính kèm:

  • docBai_tap_este.doc