Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa Quảng Trị lớp 12 THPT khóa thi ngày 02 tháng 3 năm 2016 môn thi: Hóa học

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 8310Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa Quảng Trị lớp 12 THPT khóa thi ngày 02 tháng 3 năm 2016 môn thi: Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn học sinh giỏi văn hóa Quảng Trị lớp 12 THPT khóa thi ngày 02 tháng 3 năm 2016 môn thi: Hóa học
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
QUẢNG TRỊ 
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi cú 02 trang)
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HểA LỚP 12 THPT
Khúa thi ngày 02 thỏng 3 năm 2016
Mụn thi: HểA HỌC
Thời gian làm bài: 180 phỳt, khụng kể thời gian giao đề
Cõu 1. (4,0 điểm)
	1. Nờu hiện tượng và viết phương trỡnh phản ứng xảy ra dạng ion trong cỏc thớ nghiệm sau:
 	a) Cho từ từ đến dư dung dịch KHSO4 vào dung dịch chứa NaAlO2 và Na2CO3.
b) Cho dung dịch H2SO4 loóng vào dung dịch Fe(NO3)2.
	c) Cho Fe3O4 tỏc dụng với dung dịch HI dư.
d) Sục khớ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
	2. Hợp chất khớ của nguyờn tố R với hiđro cú dạng H2R. Trong oxit cao nhất, R chiếm 40% về khối lượng. Ở trạng thỏi cơ bản, nguyờn tử của nguyờn tố M cú 4 lớp electron và 4 electron độc thõn. Hóy xỏc định tờn cỏc nguyờn tố R và M.
 	3. Trong một bỡnh nước cú chứa 0,01 mol Na+, 0,02 mol Ca2+, 0,005 mol Mg2+, 0,05 mol HCO3- và 0,01 mol Cl-.
	a) Hóy cho biết nước trong bỡnh cú tớnh cứng tạm thời hay vĩnh cửu. Vỡ sao?
	b) Đun sụi nước trong bỡnh cho đến phản ứng hoàn toàn, hóy cho biết tớnh cứng của nước cú thay đổi khụng?
4. Hũa tan hoàn toàn 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 (loóng). Sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hũa và 10,08 lớt (đktc) khớ Z gồm 2 khớ trong đú cú một khớ húa nõu ngoài khụng khớ, tỉ khối của Z so với He là 23/18. Tớnh phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X.
Cõu 2. (4,0 điểm)
1. Hoàn thành cỏc phương trỡnh phản ứng sau (biết tỉ lệ mol cỏc chất đều là 1:1):
	a) Dung dịch BaCl2 tỏc dụng với dung dịch NaHSO4.
b) Dung dịch Ba(HCO3)2 tỏc dụng với dung dịch KHSO4.
	c) Dung dịch Ca(H2PO4)2 tỏc dụng với dung dịch KOH.	
d) Dung dịch Ca(OH)2 tỏc dụng với dung dịch NaHCO3.	
2. Hoà tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại R bằng dung dịch H2SO4 đặc núng dư, thu được SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho toàn bộ lượng khớ này hấp thụ hết vào 350 ml dung dịch NaOH 2M. Sau phản ứng, cụ cạn dung dịch thỡ thu được 41,8 gam chất rắn khan. Xỏc định R.
	3. Sục khớ A vào dung dịch chứa chất B ta được chất C rắn, màu vàng và dung dịch D. Khớ X cú màu vàng lục tỏc dụng với khớ A tạo ra chất C và F. Nếu X tỏc dụng với khớ A trong nước thỡ tạo ra chất Y và F, rồi thờm BaCl2 vào dung dịch thỡ cú kết tủa trắng. A tỏc dụng với dung dịch chứa chất G là muối nitrat kim loại tạo ra kết tủa H màu đen. Đốt chỏy chất H bởi oxi ta được chất lỏng I màu trắng bạc. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra.
	4. Dung dịch A1 chứa NaOH 1M và Ba(OH)2 0,5M. Dung dịch B1 chứa AlCl3 1M và Al2(SO4)3 0,5M. Cho V1 lớt dung dịch A1 vào V2 lớt dung dịch B1 thu được 56,916 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch BaCl2 dư vào V2 lớt dung dịch B1 thu được 41,94 gam kết tủa. 
	Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra dạng ion và tớnh giỏ trị của V1 và V2.
Cõu 3. (4,0 điểm)
	1. Hỗn hợp A gồm FexOy, FeCO3, RCO3 (R thuộc nhúm IIA). Hoà tan m gam A dựng vừa hết 245 ml dung dịch HCl 2 M. Mặt khỏc, đem hoà tan hết m gam A bằng dung dịch HNO3 được dung dịch B và 2,8 lớt khớ C (đktc) gồm NO (sản phẩm khử duy nhất) và CO2. Cho dung dịch B tỏc dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, thu được 21,69 gam kết tủa D. Chia D thành 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong khụng khớ đến khối lượng khụng đổi thu được 8,1 gam chất rắn chỉ gồm 2 oxit. Hoà tan hết phần 2 bằng dung dịch H2SO4 loóng vừa đủ được dung dịch G. Cho 23,1 gam bột Cu vào một nửa dung dịch G, sau khi phản ứng hoàn toàn lọc tỏch được 21,5 gam chất rắn. 
Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra và xỏc định FexOy, RCO3.
	2. Aspirin (axit axetyl salixilic, o-CH3COO-C6H4-COOH) cú tớnh axit yờ́u, hằng số cõn bằng là 10-3,49, đụ̣ tan trong nước ở nhiợ̀t đụ̣ phòng là 0,355 gam/100 gam H2O. Tính pH của dung dịch Aspirin bão hòa ở nhiợ̀t đụ̣ phòng.
3. Trong bỡnh kớn thể tớch là 10 lớt chứa khụng khớ (20% O2 và 80% N2 theo thể tớch) và 1,54 gam chất X (chứa C, H, O, N; tương ứng với 0,02 mol, thể khớ) ở ỏp suất P, nhiệt độ 54,60C. Bật tia lửa điện để đốt chỏy hết X. Sau đú cho toàn bộ sản phẩm chỏy qua lần lượt bỡnh 1 đựng P2O5 dư, bỡnh 2 đựng 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,075M và bỡnh 3 đựng photpho dư đun núng, khớ cũn lại là N2 cú thể tớch là 5,6 lớt (đktc). Cho cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, hóy xỏc định giỏ trị của P. Biết bỡnh 1 tăng 1,26 gam, bỡnh 2 tạo 3,94 gam kết tủa và khi đun núng dung dịch sau phản ứng lại cú kết tủa xuất hiện, bỡnh 3 tăng 0,16 gam.
Cõu 4. (4,0 điểm)
	1. Cho cỏc chất: C6H5OH, C2H5OH, CH3COOH, C6H5ONa, C2H5ONa. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra (nếu cú, trong điều kiện thớch hợp) khi trộn cỏc chất với nhau từng đụi một.
	2. Hoàn thành cỏc phương trỡnh phản ứng theo sơ đồ chuyển hoỏ sau: 
	C11H21 O4N C5H7O4NNa2 (B) + C3H8O (C)
	 C5H10O4NCl (D) C3H6O (E) C3H9O2N (F) 
 	Biết B là muối của một a- aminoaxit cú mạch cacbon khụng phõn nhỏnh. 
	3. Thủy phõn hết 1 lượng pentapeptit X trong mụi trường axit thu được 32,88 gam Ala–Gly–Ala–Gly, 10,85 gam Ala–Gly–Ala, 16,24 gam Ala–Gly–Gly, 26,28 gam Ala–Gly, 8,9 gam alanin cũn lại là Gly–Gly và glyxin. Tỉ lệ số mol Gly–Gly:Gly là 10:1. Tớnh tổng khối lượng Gly–Gly và glyxin.
	4. Đốt chỏy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn chức thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este húa 7,6 gam hỗn hợp trờn với hiệu suất 80% thu được m gam este. Viết cỏc phương trỡnh phản ứng và tớnh giỏ trị của m.
Cõu 5. (4,0 điểm)
1. Bằng phương phỏp hoỏ học, hóy nhận biết cỏc dung dịch riờng biệt mất nhón chứa cỏc chất sau: HCOOH, CH3COOH, CH2=CH-COOH, H2N-CH2-COOH, C6H5NH2.
	2. Hoàn thành cỏc phương trỡnh phản ứng theo sơ đồ chuyển hoỏ sau: 
 C3H6 X Y Z TE (đa chức).
	3. Viết cỏc phương trỡnh hoỏ học trực tiếp điều chế cỏc loại tơ sau: axetat, nilon-6,6, lapsan.
	4. Thủy phõn hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 este no, mạch hở (trong phõn tử mỗi chất chỉ chứa nhúm chức este) bằng dung dịch NaOH vừa đủ. Chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được 12,3 gam muối khan B của một axit hữu cơ và hỗn hợp C gồm 2 ancol (số nguyờn tử cacbon trong mỗi phõn tử ancol khụng vượt quỏ 3). Đốt chỏy hoàn toàn muối B trờn, thu được 7,95 gam muối Na2CO3. Mặt khỏc, đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp C trờn, thu được 3,36 lớt CO2 (đktc) và 4,32 gam H2O. Xỏc định cụng thức cấu tạo của 2 este.
Cho: H=1, C=12, N=14, O=16, Na=23, Mg=24, Al=27, K=39, S=32, Fe=56, Ba=137.
HẾT
Thớ sinh được dựng bảng HTTH và tớnh tan
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HểA LỚP 12 THPT
Khúa thi ngày 02 thỏng 3 năm 2016
Mụn thi: HểA HỌC
Cõu
í
Nội dung
Điểm
Cõu 1
1
 a) Tạo khớ, kết tủa, rồi kết tủa tan
 H+ + AlO2- + H2O Al(OH)3
 Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + H2O
 H+ + CO32- HCO3-
 HCO3- + H+ CO2 + H2O
b) Tạo khớ khụng màu, húa nõu trong khụng khớ 
 4H+ + 3Fe2+ + NO3- 3Fe3+ + NO + 2H2O
c) Fe3O4 tan, tạo kết tủa
 Fe3O4 + 8H+ + 2I- 3Fe2+ + I2 + 4H2O
d) Tạo kết tủa trắng, rồi kết tủa tan
 CO2 + 2OH- + Ca2+ CaCO3 + H2O 
 CO2 + CaCO3 + H2O Ca2+ + HCO32-
1,0
2
Cụng thức oxit cao nhất của R là RO3 
 MR = 32 R là lưu huỳnh
Cấu hỡnh electron của M là: 
Cú 26 proton M là Fe
1,0
3
a) Nước trong bỡnh cú tớnh cứng tạm thời và vĩnh cửu. Vỡ nước trong bỡnh cú chứa nhiều Ca2+ và Mg2+ dưới dạng muối HCO3- và Cl-. 
b) Đun sụi nước cho đến phản ứng hoàn toàn, ta được nước mềm.
Vỡ: 2 HCO3- CO32- + CO2 + H2O
 CO32- + Ca2+ đ CaCO3
 CO32- + Mg2+ đ MgCO3
Ion Ca2+ và Mg2+ tỏc dụng vừa đủ với CO32-
Dung dịch sau khi đun sụi chỉ chứa NaCl
1,0
4
Do MZ=46/9 → khớ cũn lại phải là H2 NO3- hết
Gọi a, b lần lượt là số mol của H2 và NO, ta cú hệ:
Muối sunfat trung hũa: FeSO4, Fe2(SO4)3, (NH4)2SO4, K2SO4, Al2(SO4)3 
Theo ĐLBTKL: 66,2 + 3,1.136= 466,6 + 0,45.46/9 + mH2O mH2O=18,9 gam nH2O=1,05 mol
BTNT Hiđro: 3,1= 4x + 2.1,05 + 2.0,4x= 0,05 mol (nNH4+ = x mol) 
Vậy nNO3- = 0,05 + 0,05 = 0,1 mol nFe(NO3)2=0,05 mol 
BTNT Oxi: 4y + 0,05.6 = 1,05 + 0,05y = 0,2 mol ( y= nFe3O4)
  mAl = 66,2 - 0,2.232 - 180.0,05 = 10,8 gam 
Vậy %(m)Al = (10,8. 100)/66,2 = 16,31%
1,0
Cõu 2
1
BaCl2 + NaHSO4 đ BaSO4 + NaCl + HCl
Ba(HCO3)2 + KHSO4đ BaSO4 + KHCO3 + CO2 + H2O
Ca(H2PO4)2 + KOH đ CaHPO4 + KH2PO4 + H2O
Ca(OH)2 + NaHCO3đ CaCO3 + NaOH + H20
1,0
2
- Số mol NaOH = 0,35 . 2 = 0,7 mol
- Phản ứng: SO2 + NaOH NaHSO3
 SO2 + 2NaOH Na2SO3 + H2O 
Nếu chất rắn là Na2SO3 thỡ khối lượng là: 0,35 . 126 = 44,1 gam 
Nếu chất rắn là NaHSO3 thỡ khối lượng là: 0,7. 104 = 72,8 gam
Chất rắn thu được khi cụ cạn dung dịch là 41,8 gam < (44,1; 72,8)
 Chất rắn thu được gồm Na2SO3 và NaOH dư
- Đặt số mol của Na2SO3 là x Số mol NaOH dư là 0,7-2.x
Ta cú: 126.x + (0,7-2x) . 40 = 41,8 → x = 0,3 mol
Phản ứng: 2R + 2nH2SO4 đặc R2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
 nR = mol đ MR = 9n R là Al (nhụm)
1,0
3
H2S + 2FeCl3 đ 2FeCl2 + S + 2HCl (1)
Cl2 + H2S đ S + 2HCl (2)
4Cl2 + H2S + 4H2O đ 8HCl + H2SO4 (3)
BaCl2 + H2SO4 đ BaSO4 + 2HCl (4) 
H2S + Hg(NO3)2 đ HgS + 2HNO3 (5)
HgS + O2 Hg + SO2 (6)
1,0
4
- Phản ứng:
Ba2+ + SO42- đ BaSO4 (1)
Al3+ + 3OH- đ Al(OH)3 (2)
Al(OH)3 + OH- đ AlO2- + H2O (3)
- Trong V1 lớt A1 cú OH-: 2V1 mol, Ba2+ : 0,5V1 mol
 Trong V2 lớt B1 cú Al3+ : 2V2 mol, SO42- : 1,5V2 mol
- Khi cho V2 lớt tỏc dụng với dung dịch BaCl2 dư thỡ:
n(SO42-)=n(BaSO4)=0,18 molV2=0,12 lớt
 B1: Al3+: 0,24 mol và SO42-: 0,18 mol
* Trường hợp 1: Nếu 2V1>0,24. 3 kết tủa tan một phần
nBaSO4= 0,18 mol nAl(OH)3=(56,916 - 233.0,18)/78=0,192 
 nOH- =2V1= 4. 0,24 - 0,192 V1=0,384 lớt
* Trường hợp 2: Nếu 2V1 0,24. 3 kết tủa chưa tan
nBaSO4= 0,5V1 mol (SO42- đủ hay dư) nAl(OH)3=(56,916 - 116,5V1)/78
 (56,916- 116,5V1)3/78=2V1 V1=0,338 lớt
1,0
Cõu 3
1
Cỏc phương trỡnh phản ứng xảy ra:
FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O
FeCO3 + 2HCl FeCl2 + CO2 + H2O
RCO3 + 2HCl RCl2 + CO2 + H2O
3FexOy + (12x – 2y)HNO3 3xFe(NO3)2+ (3x – 2y)NO +(6x – y)H2O
3FeCO3 + 10HNO3 3Fe(NO3)3 + NO +3CO2 + 5H2O
RCO3 + 2HNO3 R(NO3)2 + CO2 + H2O
Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3
R(NO3)2 + 2NaOH R(OH)2 + 2NaNO3
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
R(OH)2 RO + H2O
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 + 6H2O
R(OH)2 + H2SO4 RSO4 + 2H2O
Fe2(SO4)3 + Cu 2FeSO4 + CuSO4
Gọi a, b lần lượt là số mol của Fe(OH)3 và M(OH)2, do nung kết tủa tạo hỗn hợp oxit nờn M(OH)2 khụng tan trong nước, gọi z, t lần lượt là số mol của FexOy và FeCO3 trong m gam hỗn hợp A
Theo cỏc phương trỡnh phản ứng, bài ra và ỏp dụng ĐLBT ta cú cỏc hệ:
Vậy cụng thức của oxit và muối cacbonat là: Fe3O4 và MgCO3.
2,0
2
Kí hiợ̀u aspirin là HA [HA] = 0,355.1000/180.100 = 1,97.10-2M
HA H+ + A- ; Ka = 10-3,49
0,5
3
Bỡnh chứa P2O5 hấp thu H2O 
Bỡnh chứa P hấp tụ O2 0,16 gam
Bỡnh chứa Ca(OH)2 hấp thụ CO2, 
Do tạo kết tủa và đun dung dịch lại xuất hiện kết tủa tạo 2 muối
CO2 + Ba(OH)2 BaCO3 + H2O (1)
0,03 0,03 0,03
BaCO3 + CO2 + H2O Ba(HCO3)2 (2)
(0,03-0,1) 0,1
Suy ra 0,04 mol
(khụng khớ)= hoặc 29
Sơ đồ: 	X + khụng khớ CO2 + H2O + N2 (1)
Áp dụng ĐLBTKL: mX+ mkk=+ + + (dư)
	1,54 + x.28.8 = 0,04.44+1,26+0,16 +0,25.28 x=0,3 mol
P=0,86 atm
1,5
Cõu 4
1
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
CH3COOH + C6H5ONa CH3COONa + C6H5OH
CH3COOH + C2H5ONa CH3COONa + C2H5OH
C6H5OH + C2H5ONa C6H5ONa + C2H5OH
1,0
2
H3C-[CH2]2-OOCCH(NH2)[CH2]2COO-[CH2]2CH3 + 2 NaOH 
 2CH3-CH2CH2OH + NaOOC-CH(NH2)[CH2]2COONa
NaOOC-CH[CH2]2COONa+3HClđHOOC-CH(NH3Cl)[CH2]2COOH+ 2NaCl
CH3-CH2CH2OH + CuO CH3-CH2CHO + Cu + H2O 	
C2H5CHO+ 2[Ag(NH3)2]OH C2H5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O
1,0
3
Ala-Gly-Ala-Gly : 0,12 mol, Ala-Gly-Ala: 0,05 mol, Ala-Gly-Gly: 0,08 mol
Ala-Gly: 0,18 mol, Ala: 0,1 mol, Gly-Gly : 10x, Gly: x
ị penta peptit cú dạng : Ala-Gly-Ala-Gly-Gly: a mol
Theo ĐLBT: 2a = 2.0,12+ 2.0,05 + 0,08 + 0,18 + 0,1 ị a = 0,35 mol
 3a = 2.0,12 + 0,05+ 2.0,08 + 0,18 + 21x ị x = 0,02 mol
Tổng khối lượng Gly-Gly và Gly là: 10. 0,02.132 + 0,02.75 = 27,9 gam
1,0
4
Khi đốt: nH2O>nCO2Ancol no, đơn, hở và n(ancol)=0,4-0,3 = 0,1 (mol)
Gọi cụng thức CnH2n+2O (R/OH), CmH2mO2 (RCOOH)
CnH2n+2O + O2 nCO2 + (n + 1) H2O (1)
CmH2mO2 + O2 mCO2 + mH2O (2)
RCOOH + R/OH RCOOR/ + H2O (3)
n < 0,3/0,1 = 3 n = 1 hoặc 2
Trường hợp 1: n=1 CH3OH m(axit) = 7,6 – 0,1.32 = 4,4 gam
Ta cú: nCO2 (2) = 0,3 – 0,1 = 0,2 mol m = 4 
 Axit là C3H7COOH: 0,05 mol.
Do n(axit) = 0,05 < n(ancol) = 0,1 molm(este)= 0,05.80.102/100 = 4,08 g
Trường hợp 2: n=2 C2H5OH m(axit) = 7,6 – 0,1.46 = 3 gam
Ta cú: nCO2 (2) = 0,3– 0,2= 0,1 mol m= 2
 Axit là CH3COOH: 0,05 molm(este)= 0,05.80.88/100 = 3,52 gam
1,0
Cõu 5
1
-Dựng quỳ tớm ta nhận biết được 3 nhúm chất
Nhúm 1: HCOOH, CH3COOH, CH2= CH-COOH làm đỏ quỳ tớm
Nhúm 2: H2N-CH2-COOH, C6H5NH2 khụng đổi màu quỳ tớm
-Trong nhúm 1: Dựng AgNO3/NH3 nhận biết HCOOH do tạo kết tủa Ag
 HCOOH + 2[Ag(NH3)2]OH (NH4)2CO3 + 2Ag + 2NH3 + H2O 
 -Hai dung dịch axit cũn lại dựng dd brom để nhận biết CH2= CH-COOH do hiện tượng làm mất màu dd brom, cũn lại là dd CH3COOH.
CH2= CH-COOH + Br2 đ CH2Br- CHBr- COOH
-Trong nhúm 2: H2N-CH2-COOH, C6H5NH2
 Dựng dd brom để nhận biết C6H5NH2 tạo kết tủa, cũn lại là H2N-CH2-COOH
C6H5NH2 + 3Br2 đ H2NC6H2Br3 + HBr
1,0
2
C3H6 (xiclopropan) + Br2 đ Br-CH2CH2CH2Br
Br-CH2CH2CH2Br + 2NaOH HO-CH2CH2CH2OH + 2 NaCl
HO-CH2CH2CH2OH + 2CuO O=HC-CH2CH=O + 2Cu + 2H2O
O=HC-CH2CH=O + O2 HOOCCH2COOH 
HOOCCH2COOH+CH3OH CH3OOCCH2COOCH3+H2O
1,0
3
nHOOC-C6H4-COOH + nHO-CH2-CH2-OH 
 (-CO-C6H4-CO-O-CH2-CH2-O-)n + nH2O
[C6H7O2(OH)3]n + 2n(CH3CO)2O
 [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH
[C6H7O2(OH)3]n +3 n(CH3CO)2O
 [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
nHOOC-(CH2)4-COOH + nH2N-(CH2)6-NH2 
 (-OC-[CH2]4-CO-HN-[CH2]6-NH-)n + 2nH2O
1,0
4
Tỡm B:
Ta cú 
Vỡ A gồm 2 este no, mạch hởịC gồm cỏc ancol no, hở ị C là 
Vỡ , hỗn hợp X mạch hở, chỉ chứa nhúm chức este 
ị Hỗn hợp C cú ớt nhất 1 ancol đa chức
ị Axit tạo muối B là đơn chức, Gọi B là RCOONa 
ị R = 15, R là CH3, muối B là CH3COONa
Tỡm cỏc chất trong hỗn hợp C
Vỡ và số nt cacbon trong mỗi ancol 3ị CT của 1 ancol là CH3OH
ị ancol cũn lại là ancol đa chức: C2H4(OH)2 hoặc C3H8Oz (z=2 hoặc 3)
TH1: Nếu 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2, Gọi x và y là số mol của 2 ancol tương ứng
 ị nNaOH = x + 2y = 0,15 (thỏa món)
ị CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)2C2H4
TH2: Nếu 2 ancol là CH3OH và C3H8-z(OH)z, Gọi a và b là số mol của 2 ancol tương ứng
ị nNaOH = a + zb = 0,06 + 0,03z=0,15 ị z = 3
ị CTCT của 2 este là CH3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5
1,0
- Thớ sinh cú thể làm cỏch khỏc, nếu đỳng vẫn đạt điểm tối đa trong mỗi cõu. Nếu thiếu điều kiện hoặc thiếu cõn bằng hoặc thiếu cả hai thỡ trừ một nửa số điểm của PTHH đú.
- Làm trũn đến 0,25 điểm.
HẾT.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_va_Dap_an_HSG_Hoa_lop_12Tinh_Quang_Tri_Nam_2016.doc