TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG VII MÔN HÓA HỌC 10 --- o0o --- Câu 1 : Câu nào diễn tả đúng cho phản ứng hoá học sau: 2H2O(l) + năng lượng → 2H2(k) + O2(k) A/. Phản ứng toả nhiệt, giải phóng năng lượng. B/. Phản ứng toả nhiệt, hấp thụ năng lượng. C/. Phản ứng thu nhiệt, giải phóng năng lượng. D/. Phản ứng thu nhiệt, hấp thụ năng lượng. Câu 2 : Cho phản ứng hoá học: A(k) +2B(k) + nhiệt → AB2(k) Tốc độ phản ứng sẽ tăng, nếu: A/. Tăng áp suất. B/.Tăng thể tích của bình phản ứng. C/. Giảm áp suất. D/. Giảm nồng độ khí A. Câu 3 : Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ dẫn đến sự va chạm có hiệu quả giữa các phân tử chất phản ứng. Tính chất sự va chạm đó là: A/. Thoạt đầu tăng, sau đó giảm dần. B/. Chỉ có giảm dần. C/. Thoạt đầu giảm, sau đó tăng dần. D/. Chỉ có tăng dần. Câu 4 : Tăng diện tích bề mặt của các chất phản ứng trong một hệ dị thể, kết quả là: A/. Giảm tốc độ phản ứng. B/. Tăng tốc độ phản ứng. C/. Giảm nhiệt độ phản ứng. D/. Tăng nhiệt độ phản ứng. Câu 5 : Trong hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) + nhiệt (< 0) Nồng độ của SO3 sẽ tăng, nếu: A/. Giảm nồng độ của SO2. B/. Tăng nồng độ của SO2. C/. Tăng nhiệt độ. D/. Giảm nồng độ của O2. Câu 6 : Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất: A/. 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k) B/. 2SO3(k) 2SO2(k) + O2(k) C/. 2NO(k) N2(k) + O2(k) D/. 2CO2(k) 2CO(k) + O2(k) Câu 7 : Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì: A/. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng thuận. B/. Chỉ làm tăng tốc độ phản ứng nghịch. C/. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch như nhau D/. Không làm tăng tốc độ phản thuận và phản ứng nghịch. Câu 8 : Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) ; = -198kJ Các yếu tố sau làm cho giá trị của hằng số cân bằng K không thay đổi, trừ: A/. Áp suất B/. Nhiệt độ C/. Nồng độ D/. Xúc tác Câu 9 : Cho phản ứng sau ở trạng thái cân bằng: H2(k) + I2(k) 2HI(k) Biểu thức nào sau đây biểu diễn đúng hằng số cân bằng K của phan ứng? A/. B/. C/. D/. Câu 10 : Chất xúc tác làm tăng tốc độ của phản ứng hoá học, vì nó: A/. Làm tăng nồng độ của các chất phản ứng. B/. Làm tăng nhiệt độ của phản ứng. C/. Làm giảm nhiệt độ của phản ứng. D/. Làm giảm năng lượng hoạt hoá của quá trình phản ứng. Câu 11 : Cho phản ứng ở trạng thái cân bằng sau: 4NH3(k) + 3O2(k) 2N2(k) + 6H2O(k) ; = -1268kJ Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo sản phẩm khi giảm thể tích bình chứa. ĐÚNG hay SAI Câu 12 : Nếu giảm diện tích bề mặt chất phản ứng trong hệ dị thể sẽ dẫn đến giảm tốc độ phản ứng. ĐÚNG hay SAI Câu 13 : Có phản ứng sau: Fe(r) + 2HCl(dd) → FeCl2(dd) + H2(k) Trong phản ứng này, nếu dùng 1 gam bột sắt thì tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn khi dùng 1 một viên sắt có khối lượng 1 gam. ĐÚNG hay SAI Câu 14 : Việc sản xuất amoniac trong công nghiệp dựa trên phản ứng thuận nghịch sau đây: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ; = -92kJ Khi hỗn hợp đang ở trạng thái cân bằng , nếu giảm áp suất thì cân bằng sẽ chuyển dịch sang phải. ĐÚNG hay SAI Câu 15 : Trạng thái cân bằng của phản ứng sau được thiết lập: PCl3(k) + Cl2(k) PCl5(k) + nhiệt Hãy ghép câu có chữ cái hoa với câu có chữ cái thường sao cho phù hợp: A/. Tăng nhiệt độ a/. cân bằng chuyển dịch sang trái. B/. Giảm áp suất b/. cân bằng chuyển dịch sang phải. C/. Thêm khí Cl2 c/. cân bằng không chuyển dịch. D/. Thêm khí PCl5 E/. Dùng chất xúc tác Câu 16 : Cho phản ứng sau: 4CuO(r) 2Cu2O(r) + O2(k) ; > 0 Có thể dùng biện pháp gì để tăng hiệu suất chuyển hoá CuO thành Cu2O. A/. Giảm nhiệt độ B/. Tăng áp suất C/. Tăng nhiệt độ D/. Tăng nhiệt độ hoặc hút khí O2 ra Câu 17 : Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sau: 2KClO3(r) 2KCl(r) + 3O2(k) A/. Nhiệt độ B/. Chất xúc tác C/. Áp suất D/. Kích thước của các tinh thể KClO3 Câu 18 : Một phản ứng hoá học xảy ra theo phương trình: A + B → C Nồng độ ban đầu của chất A là 0,8 mol/l; của chất B là 1,00 mol/l. Sau 20 phút, nồng độ chất A là 0,78 mol/l. Nồng độ của chất B lúc đó là: A/. 0,92 mol/lít B/. 0,85 mol/l C/. 0,75 mol/l D/. 0,98mol/l Câu 19 : Thực nghiệm cho thấy tốc độ của phản ứng hoá học: A(k) + 2B(k) → C(k) + D(k) được tính theo biểu thức v = k; trong đó k là hằng số tốc độ; là nồng độ chất A và B tính theo mol/l. Khi nồng độ chất B tăng lên 3 lần và nồng độ chất A không đổi thì tốc độ phản ứng tăng lên: A/. 9 lần B/. 6 lần C/. 3 lần D/. 2 lần Câu 20 : Người ta cho N2 và H2 vào một bình kín, thể tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) Sau một thời gian nồng độ các chất trong bình như sau: =1,5M; =3M; =2M. Nồng độ ban đầu của N2 và H2 lần lượt là: A/. 2M và 6M B/. 2,5M và 6M C/. 3M và 6,5M D/. 2,5M và 1,5M Câu 21 : Khi nhiệt độ tăng thêm 10oC, tốc độ của phản ứng tăng lên 4 lần. Khi nhiệt độ giảm từ 70oC xuống 40oC thì tốc độ phản ứng sẽ giảm đi: A/. 81 lần B/. 80 lần C/. 64 lần D/. 60 lần Câu 22 : Để hoà tan hết một mẫu Zn trong dung dịch axít HCl ở 20oC cần 27 phút. Cũng mẫu Zn đó tan hết trong dung dịch axít nói trên ở 40oC trong 3 phút. Vậy để hoà tan hết mẫu Zn đó trong dung dịch nói trên ở 55oC thì cần thời gian là: A/. 64,00 giây B/. 60,00 giây C/. 54,54 giây D/. 34,64 giây Câu 23 : Trong những điều khẳng định dưới đây, điều nào phù hợp với một hệ hoá học đang ở trạng thái cân bằng? A/. Phản ứng thuận đã dừng B/. Phản nghịch đã dừng C/. Nồng độ của các sản phẩm và chất phản ứng bằng nhau. D/. Tốc độ phản ứng thuận và phản ứng nghịch bằng nhau Câu 24 : Phản ứng sau đây đang ở trạng thái cân bằng : 2H2(k) + O2(k) 2H2O(k) ; < 0 Trong các tác động dưới đây, tác động nào làm thay đổi hằng số cân bằng? A/. Thay đổi áp suất B/. Cho thêm O2 C/. Thay đổi nhiệt độ D/. Cho chất xúc tác Câu 25 : Quá trình sản xuất NH3 trong công nghiệp dựa trên phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) ; = -92kJ Nồng độ NH3 trong hỗn hợp lúc cân bằng sẽ lớn hơn khi: A/. Nhiệt độ và áp suất đều giảm B/. Nhiệt độ và áp suất đều tăng C/. Nhiệt độ giảm và áp suất tăng D/. Nhiệt độ tăng và áp suất giảm Câu 26 : Một bình kín chứa NH3 ở 0oC và 1 atm với nồng độ 1 mol/l. Nung bình kín đó đến 546oC và NH3 bị phân huỷ theo phản ứng: 2NH3(k) N2(k) + 3H2(k) Khi phản ứng đạt tới cân bằng; áp suất khí trong bình là 3,3 atm; thể tích bình không đổi. Hằng số cân bằng của phản ứng phân huỷ NH3 ở 546oC là: A/. 1,08.10-4 B/. 2,08.10-4 C/. 2,04.10-3 D/. 1,04.10-4 Câu 27 : Khi đun nóng HI trong một bình kín, xảy ra phản ứng sau: 2HI(k) H2(k) + I2(k) Ở một nhiệt độ nào đó, hằng số cân bằng KC của phản ứng bằng 1. Ở nhiệt độ đó, có bao nhiêu % HI bị phân huỷ? A/. 10% B/. 15% C/. 20% D/. 25% Câu 28 : Cho phản ứng sau: A(k) + B(k) C(k) + D(k) Trộn 4 chất A, B, C, D mỗi chất 1 mol vào bình kín có thể tích V không đổi. Khi cân bằng được thiết lập, lượng chất C có trong bình là 1,5 mol. Hằng số cân bằng của phản ứng đó là: A/. 3 B/. 5 C/. 8 D/. 9 Câu 29 : Cho phản ứng sau: CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) ; > 0 Yếu tố nào sau đây tạo nên sự tăng lượng CaO lúc cân bằng: A/. Lấy bớt CaCO3 ra B/. Tăng áp suất C/. Giảm nhiệt độ D/. Tăng nhiệt độ Câu 30 : Phản ứng nào trong các phản ứng dưới đây có hằng số cân bằng được tính bằng biểu thức: A/. 2AB(k) A2(k) + B2(k) B/. A(k) + 2B(k) AB2(k) C/. AB2(k) A(k) + 2B(k) D/. A2(k) + B2(k) 2AB(k)
Tài liệu đính kèm: