SỞ GD – ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2016 MÔN HOÁ HỌC Thời gian làm bài: 90 phút (50 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 134 Họ, tên thí sinh:.................................................... Số báo danh: .............. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Sr = 88; Ag=108; Ba = 137. Câu 1: Kim loại M có thể điều chế được bằng các phương pháp thủy luyện, nhiệt luyện, điện phân. M là: A. Mg. B. Na. C. Al. D. Cu. Câu 2: Trung hòa hoàn toàn 1,8 gam một axit hữu cơ đơn chức X bằng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng được 2,46 gam muối khan. Axit X là: A. HCOOH. B. CH3COOH. C. CH3CH2COOH. D. CH2=CHCOOH. Câu 3: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phương pháp trao đổi ion có thể làm giảm cả nước cứng tạm thời và nước cứng vĩnh cửu. B. Hỗn hợp tecmit được dùng để hàn đường ray. C. Thạch cao sống là CaSO4.H2O. D. Hàm lượng cacbon có trong gang cao hơn trong thép. Câu 4: Cấu hình của ion kim loại giống cấu hình của khí hiếm là: A. Cu2+ B. Ca2+ C. Fe3+ D. Cr3+ Câu 5: Chất nào sau đây không phản ứng được với H2? A. Etilen. B. Butan. C. Anđehit fomic. D. Glucozơ. Câu 6: Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc C6H10O5 có: A. 3 nhóm -OH. B. 2 nhóm -OH. C. 1 nhóm -OH. D. 4 nhóm -OH. Câu 7: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch NaOH. A. Alanin. B. Axit fomic. C. Phenol. D. Ancol etylic. Câu 8: Công thức phân tử của triolein là: A. C54H104O6. B. C57H104O6. C. C57H110O6. D. C54H110O6. Câu 9: Để hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Al cần dùng vừa đủ Vml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là: A. 400. B. 200. C. 100. D. 300. Câu 10: Phản ứng nào sau đây không xẩy ra: A. Na2CO3 Na2O + CO2 B. CO2 + C 2CO C. MgCO3 MgO + CO2 D. 2CO + O2 2CO2 Câu 11: Trong các chất sau đây, chất nào là chất lỏng ở điều kiện thường? A. Anđehit fomic. B. Phenol. C. Metyl amin. D. Axit axetic. Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 20 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 4,48 lít khí CO2 (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3 trong loại quặng là: A. 40%. B. 50%. C. 92%. D. 84%. Câu 13: Dãy gồm các kim loại bị hòa tan trong dung dịch NaOH là: A. Cr, Zn. B. Al, Zn, Cr. C. Al, Zn. D. Al, Cr. Câu 14: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men hoàn toàn m gam glucozơ rồi cho khí CO2 thu được hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là: A. 40g. B. 80g. C. 60g. D. 20g. Câu 15: Chất nào sau đây bị hòa tan khi phản ứng với dung dịch NaOH loãng? A. Fe2O3. B. MgO. C. Al2O3. D. CuO. Câu 16: Trong phòng thí nghiệm axetilen được điều chế từ đất đèn, thành phần chính của đất đèn là: A. CaC2. B. Al4C3. C. Ca2C. D. CaO. Câu 17: Cho các thí nghiệm sau: (1). Đun nóng nước cứng vĩnh cửu. (2). Cho phèn chua vào dung dịch NaOH dư. (3). Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch CrCl3. (4). Cho khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (5). Cho khí NH3 dư và dung dịch AlCl3. Số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 18: Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh sắt ra, làm khô, thấy khối lượng thanh sắt tăng 3 gam. Khối lượng sắt đã phản ứng là: A. 21gam. B. 8,4 gam. C. 7,0 gam. D. 14 gam. Câu 19: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là: A. 75. B. 103. C. 89. D. 125. Câu 20: Cho khí CO đi qua Fe3O4 nung nóng thu được chất rắn X. Trong X không thể chứa chất nào sau: A. Fe. B. FeO. C. Fe2O3. D. Fe, FeO. Câu 21: Quặng nào sau đây chứa oxit sắt: A. Hematit. B. Xiđerit. C. Đôlomit. D. Boxit. Câu 22: Tơ được sản xuất từ xenlulozơ là A. tơ tằm. B. tơ capron. C. tơ nilon-6,6. D. tơ visco. Câu 23: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là: A. NaOH. B. NaHCO3. C. NaCl D. Na3PO4. Câu 24: Chất có thể dùng làm khô NH3 là: A. CaO. B. H2SO4 đặc. C. CuSO4 khan. D. P2O5. Câu 25: Cho m gam Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là A. 8,4. B. 11,2. C. 16,8. D. 5,6. Câu 26: Cho các phát biểu sau: - Glixerol, glucozơ, alanin là những hợp chất đa chứa. - Amino axit, amin là những hợp chất có nhóm -NH2. - Đốt cháy este no thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. - PE, PVC được dùng làm chất dẻo. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 27: Sắt tây là hợp kim của sắt và kim loại M. M là: A. Cr. B. Pb. C. Zn. D. Sn. Câu 28: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit? A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. tinh bột. D. saccarozơ. Câu 29: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch FeCl3 là: A. Mg. B. Zn. C. Ag. D. Al. Câu 30: Tơ nilon -6,6 thuộc loại: A. tơ nhân tạo. B. tơ bán tổng hợp. C. tơ thiên nhiên. D. tơ tổng hợp. Câu 31: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là: A. 43,95 gam và 21 gam. B. 35,175 gam và 42 gam. C. 35,175 gam và 21 gam. D. 43,95 gam và 42 gam. Câu 32: Tiến hành este hóa hỗn hợp axit axetic và etilenglycol (số mol bằng nhau) thì thu được hỗn hợp X gồm 5 chất (trong đó có 2 este E1 và E2, ). Lượng axit và ancol đã phản ứng lần lượt là 70% và 50% so với ban đầu. Phần trăm về khối lượng của E1 trong hỗn hợp X là: A. 25,574% B. 51,656% C. 28,519% D. 23,934% Câu 33: Tiến hành các thí nghiệm sau ở điều kiện thường: (a) Sục khí vào dung dịch H2S (b) Sục khí NH3 dư vào dung dịch CuSO4. (c) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4. (d) Cho nước cứng tạm thời vào dung dịch NaOH. (e) Cho ure vào dung dịch nước vôi trong. (g) Cho Na vào dung dịch FeCl2. Số thí nghiệm thu được kết tủa là: A. 4 B. 3 C. 5. D. 2 Câu 34: Hấp thụ hết 4,48 lít(đktc) CO2 vào dung dịch chứa x mol KOH và y mol K2CO3 thu được 200 ml dung dịch X. Lấy 100 ml dung dịch X cho từ từ vào 300 ml dung dịch HCl 0,5M thu được 2,688 lít khí (đktc). Mặt khác, 100 ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 39,4g kết tủa. Giá trị của x là: A. 0,15. B. 0,2. C. 0,05. D. 0,1. Câu 35: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là: A. 44,17%. B. 47,41%. C. 55,83%. D. 53,58%. Câu 36: Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4. Cho m gam X vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. - Phần I tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KMnO4 0,5M. - Phần II hòa tan tối đa 6,4 gam Cu. Giá trị của m là: A. 23,2 B. 104. C. 34,8. D. 52. Câu 37: Cho hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 tan hết trong 400 ml dung dịch KHSO4 0,4M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa 29,52 gam muối trung hòa và 0,448 lít NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Cho dung dịch NaOH dư vào Y thì có 8,8 gam NaOH phản ứng. Dung dịch Y hòa tan tối đa m gam bột Cu. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là: A. 1,92. B. 2,4. C. 2,24. D. 0,96. Câu 38: Trong quá trình điều chế các chất khí sau trong phòng thí nghiệm: H2, Cl2, SO2, HCl, NH3, NO2, O2. Số chất khí có thể thu được bằng phương pháp đẩy nước là: A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 39: Hoà tan hoàn toàn m gam bột Al vào 150 ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với 320 ml dung dịch NaOH 1M thu được 4,68 gam kết tủa. Giá trị của m là: A. 1,89 gam. B. 1,62 gam. C. 2,7 gam. D. 2,16 gam. Câu 40: Chia 39,9 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Na, Al, Fe thành ba phần bằng nhau. - Phần 1: Cho tác dụng với nước dư, giải phóng ra 4,48 lít khí H2. - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, giải phóng ra 7,84 lít khí H2. - Phần 3: Cho vào dung dịch HCl dư, thấy giải phóng ra V lít khí H2. (Các khí đo ở đktc). Giá trị V là: A. 7,84 B. 13,44 C. 10,08 D. 12,32 Câu 41: Chất hữu cơ X (chỉ chứa C, H, O và có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất). Cho 5,52 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì thu được hơi nước, phần chất rắn chứa hai muối của natri có khối lượng 8,88 gam. Đốt cháy hoàn toàn 4,44 gam hỗn hợp hai muối này trong oxi thì thu được 3,18 gam Na2CO3, 2,464 lít CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Phần trăm khối lượng của nguyên tố O trong X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 45%. B. 30%. C. 40%. D. 35%. Câu 42: Cho hỗn hợp X gồm 0,5 mol C2H5OH và 0,7 mol C3H7OH dẫn qua H2SO4 đặc nóng dư thu được m gam hỗn hợp Y gồm các ete và anken. Cho Y vào dung dịch brom dư thì thấy có 1 mol Br2 đã tham gia phản ứng. Giá trị của m là: A. 44,3. B. 43,4. C. 47. D. 45,2. Câu 43: Điện phân với điện cực trơ 500ml dung dịch CuSO4 có nồng độ CM đến khi thu được 1,12 lít khí (đktc) ở anốt thì dừng lại. Ngâm một lá sắt dư vào dung dịch sau điện phân đến khi phản ứng hoàn toàn thì thấy khối lượng lá sắt tăng 0,8 g. Giá trị của CM là: A. 1,8 M B. 1,2 M C. 1,4 M D. 1,6 M Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp A gồm Fe và Cu vào 87,5 gam HNO3 50,4%, sau khi kim loại tan hết thu được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Lọc lấy Y rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 16,0 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch Z được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Nồng độ % của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 15%. B. 29%. C. 44%. D. 11%. Câu 45: Trộn 5,4 gam bột Al với 17,4 gam bột Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm (không có không khí). Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan hoàn toàn chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 5,376 lít khí H2 (đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là: A. 75 % và 0,52 mol. B. 80 % và 0,54 mol. C. 75 % và 0,54 mol. D. 80 % và 0,52 mol. Câu 46: Cho hỗn hợp X gồm A (C5H16O3N2) và B (C4H12O4N2) tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi cô cạn thu được m gam hỗn hợp Y gồm hai muối D và E (MD < ME) và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm hai amin no, đơn chức đồng đẳng kế tiếp có tỉ khối hơi đối với H2 là 18,3. Khối lượng của muối E trong hỗn hợp Y là: A. 4,24 gam. B. 3,18 gam. C. 5,36 gam. D. 8,04 gam. Câu 47: Cho các phát biểu sau: - Phản ứng nhiệt phân muối amoni luôn tạo ra khí NH3. - SO2 là oxit axit, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. - HCl là axit mạnh, vừa thể hiện tính khử vừa thể hiện tính oxi hóa. - Các chất tan trong nước là những chất điện ly mạnh. - Điện phân là quá trình oxi hóa - khử. - Al(OH)3, Zn(OH)2, Cr(OH)2 là những chất lưỡng tính. - Trong phòng thí nghiệm SO2 được điều chế bằng cách cho nung quặng pirit sắt. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 48: Hỗn hợp X gồm 2 anđêhit đơn chức A và B (MA<MB). Cho 13,48g X tác dụng hoàn toàn với AgNO3 dư trong dung dịch NH3 thì thu được 133,04g kết tủa. Mặt khác cho 13,48g X tác dụng hết với H2 (Ni, t0) thu được hỗn hợp Y. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 3,472 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là: A. 55,63%. B. 66,76%. C. 44,51%. D. 33,38%. Câu 49: Cho các phát biểu sau: - Các chất C2H5OH, CH3OH, C4H10, CH3CHO đều tạo ra trực tiếp CH3COOH bằng một phản ứng. - Anilin, phenol, toluen đều tác dụng với dung dịch brom. - Anđehit fomic, axetilen, glucozơ đều tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3. - Các peptit đều tham gia phản ứng với Cu(OH)2. - Dung dịch amin bậc I làm quỳ tím ngả thành màu xanh. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 50: Hỗn hợp M gồm hai peptit X và Y, chúng cấu tạo từ một amino axit và có tổng số nhóm -CO-NH- trong 2 phân tử là 5 với tỉ lệ mol nX: nY=1:2. Thủy phân hoàn toàn m gam M thu được 12gam glixin và 5,34gam alanin. Giá trị của m: A. 14,46. B. 16,46. C. 15,56. D. 14,36. --------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: