Tài liệu Các chuyên đề Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hóa học Trung học cơ sở - Chuyên đề 9: Kim loại

doc 11 trang Người đăng daohongloan2k Ngày đăng 24/12/2022 Lượt xem 402Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Các chuyên đề Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hóa học Trung học cơ sở - Chuyên đề 9: Kim loại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu Các chuyên đề Bồi dưỡng Học sinh giỏi Hóa học Trung học cơ sở - Chuyên đề 9: Kim loại
CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI
I/ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI PHI KIM
Cho Cl2 tác dụng với 16,2 g kim loại R (chỉ có một hóa trị) thu được 58,8 g chất rắn D. Cho O2 dư tác dụng với chất rắn D đến phản ứng hoàn toàn, thu được 63,6 g chất rắn E. Xác định kim loại R và tính % khối lượng của mỗi chất trong E. 
(HSG huyện Tân Phú năm học 2013-2014)
Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). 
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra và xác định các chất có trong Y, Z, G.
b/ Xác định giá trị của V.
(Đề thi HSG Tỉnh Phú Thọ năm học 2016-2017)
 Trộn a gam bột Fe với b gam bột S rồi nung nóng ở nhiệt độ cao (không có không khí). Hòa tan hỗn hợp sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thì thu được chất rắn A nặng 0,4 gam và khí B có tỉ khối so với O2 bằng 0,5625. Sục khí B từ từ qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thấy tạo thành 11,95 gam kết tủa.
a/ Tính a, b .
b/ Tính hiệu suất của phản ứng nung bột Fe với bột S.
(Đề thi HSG Tỉnh Long An năm học 2014-2015)
Đun nóng hỗn hợp gồm 5,6 gam bột sắt và 3,2 gam bột lưu huỳnh sau phản ứng thu được hỗn hợp A. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí B và m gam chất rắn C. Cho biết tỉ khối hơi của B so với hiđro là 13.
a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của các khí trong B.
b) Tính hiệu suất của phản ứng sắt và lưu huỳnh; tính giá trị của m.
Hòa tan hỗn hợp A thu được từ sự nung bột Al và S bằng dung dịch HCl lấy dư thấy còn lại 0,04 gam chất rắn và có 1,344 lít khí bay ra (đktc). Cho toàn bộ khí đó đi qua dung dịch Pb(NO3)2 lấy dư, sau phản ứng thu được 7,17 gam kết tủa màu đen. Xác định phần trăm Al và S trước khi nung.
(HSG huyện Long Thành năm học 2011-2012 và HSG Tỉnh Đăk Nông năm học 2011-2012)
Có m gam hỗn hợp bột sắt và đồng cho tác dụng với khí Clo nóng dư thu được 9,2 gam sản phẩm. Hòa tan toàn bộ sản phẩm vào nước rồi cho một lượng dư dung dịch NaOH vào, kết tủa thu được đem nung trong không khí tới khối lượng không đổi cân được 4,8 gam.
a/ Viết tất cả các phương trình hóa học đã xảy ra.
b/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
(HSG huyện Tân Phú năm học 2010-2011)
[CĐ 09] Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hoá trị hai không đổi trong hợp chất) trong hỗn hợp khí Cl2 và O2. Sau phản ứng thu được 23,0 gam chất rắn và thể tích hỗn hợp khí đã phản ứng là 5,6 lít (ở đktc). Kim loại M là?
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là?
Cho 11,2 lít hỗn hợp khí X gồm clo và oxi phản ứng vừa hết với 16,98 gam hỗn hợp Y gồm magie và nhôm tạo ra 42,34 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần phần trăm khối lượng của magie và nhôm trong hỗn hợp Y là?
 Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit hai kim loại. Thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A là ?
 Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp B gồm 3,6 gam Mg và 5,4 gam Al tạo ra 24,45 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng và theo thể tích của hỗn hợp A?
 Cho 6,16 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với 18,95 gam hỗn hợp B gồm Zn và Al tạo ra 33,6 gam hỗn hợp clorua và oxit của hai kim loại 
a/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của từng chất trong hỗn hợp A.
b/ Tính thành phần phần trăm về khối lượng của từng chất trong hỗn hợp B 
 [ĐH B12] Đốt cháy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khí X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm các oxit và muối clorua (không còn khí dư). Hòa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho AgNO3 dư vào dung dịch Z,
thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của clo trong hỗn hợp X là
 Cho 0,1 mol O2 tác dụng hết với 14,4 gam kim loại M (hóa trị không đổi), thu được chất rắn X. Hòa tan toàn bộ X bằng dung dịch HCl dư, thu được 13,44 lít H2 (đktc). M là
II/ KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
A - KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT LOẠI 1
[CĐ-07] Hòa tan hoàn toàn 3,22 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 loãng, thu được 1,344 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
[CĐ-08] Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Zn, Fe, Mg, Al, Cr bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được b lit H2 (đkc). Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là c. Tìm mối liên hệ giữa a, b, c.
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 11,2g Fe vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Fe và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Hòa tan 0,8 gam hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị II và một kim loại hóa trị III cần dùng 34 ml dung dịch HCl 2M.
+ Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
+ Nếu kim loại hóa trị III là Al và có số mol bằng 5 lần số mol của kim loại hóa trị II thì kim loại hóa trị II là kim loại nào?
(Đề thi TS 10 chuyên Đăk Lăk 2010-2011)
Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là R hóa trị II và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch 2 muối và 8,96 lít khí (ở đktc).
a/ Viết các phương trình hóa học đã xảy ra.
b/ Tính khối lượng muối thu được sau thí nghiệm và thể tích dung dịch H2SO4 2M tối thiểu cần dùng?
c/ Xác định kim loại R. Biết rằng trong hỗn hợp ban đầu tỉ lệ số mol R : Al là 1 : 2.
Hòa tan 7,8 gam hỗn hợp hai kim loại A (hóa trị II) và B (hóa trị III) bằng dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được 8,96 lít khí hidro (đktc).
a/ Tính số gam muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng?
b/ Xác định tên và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp. Biết rằng số mol kim loại hóa trị III bằng hai lần số mol kim loại hóa trị II và nguyên tử khối của kim loại hóa trị II bằng nguyên tử khối của kim loại hóa trị III.
(Đề thi TS 10 chuyên Lâm Đồng 2010-2011)
Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm một kim loại hoá trị (II) và một kim loại hoá trị (III) cần dùng hết 170 ml dung dịch HCl 2M 
a/ Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở ĐKTC .
b/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan?
c/ Biết kim loại hoá trị (III) là Al và số mol gấp 5 lần số mol của kim loại hoá trị (II). Xác định kim loại hoá trị (II)? 
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mầu đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam hỗn hợp A. 
(Đề thi TS 10 chuyên Phú Thọ 2004-2005)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A hóa trị III trong 200gam dung dịch axit H2SO4 x% vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 ở đktc. 
a/ Tính khối lượng dung dịch muối thu được. 
b/ Tìm kim loại A. 
c/ Tính x và C % dung dịch sau phản ứng.
(Đề thi TS 10 chuyên Quảng Bình 2012-2013)
Hai miếng Al và Mg có thể tích bằng nhau đem hoà tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thể tích khí thoát ra do Al phản ứng lớn gấp đôi thể tích khí thoát ra do Mg phản ứng. Tìm khối lượng riêng của Mg biết khối lượng riêng của Al là 2,7 g/cm3.
(Đề thi TS 10 chuyên Hà Nam 2011-2012)
Thả một viên bi sắt hình cầu bán kính R vào 500ml dd HCl nồng độ CM, sau khi kết thúc pư thấy bán kính viên bi còn lại một nửa, nếu cho viên bi sắt còn lại này vào 117,6g dd H2SO4 5% (Coi khối lượng dd thay đổi không đáng kể), thí khi bi sắt tan hết dd H2SO4 có nồng độ mới là 4%. 
a/ Tính bán kính R của viên bi, biết khối lượng riêng của viên bi sắt là 7,9 g/cm3. Viên bi bị ăn mòn theo mọi hướng, cho . (V là thể tích hình cầu, R là bán kính)
b/ Tính CM của dd HCl
(Đề thi HSG Tỉnh Phú Thọ năm học 2013-2014)
Thả viên bi sắt (hình cầu có bán kính R) nặng 25,6 gam vào 500 ml dung dịch A gồm HCl và H2SO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí H2, dung dịch B. Lượng Sắt còn dư vẫn ở dạng hình cầu nhưng bán kính giảm đi một nửa. Cô cạn dung dịch B thu được 55,8 gam muối khan. Tính nồng độ mol/l của HCl và H2SO4 trong dung dịch A. Biết công thức tính thể tích hình cầu: V= (4/3)pR3.
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHSP Hà Nội 2014-2015)
Cho 18,5 gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe, Cu (phần 1) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Mặt khác, cho 0,3 mol hỗn hợp X (phần 2) phản ứng vừa đủ với 7,84 lít khí Cl2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X ở phần 1.
(Đề thi HSG Tỉnh Ninh Bình năm học 2013-2014)
Tiến hành thí nghiệm như sau :
- Thí nghiệm 1: Cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, lấy toàn bộ sản phẩm thu được đem cô cạn nhận được 3,1 g chất rắn.
- Thí nghiệm 2 : Cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl cùng với lượng như trên, lấy toàn bộ sản phẩm thu được đem cô cạn nhận được 3,34 gam chất rắn và 448 ml khí H2 (đktc).
Tính a, b.
(Đề thi HSG Tỉnh Long An năm học 2014-2015)
Đốt cháy hoàn toàn 3,24 gam kim loại R trong khí clo dư, kết thúc phản ứng thu được 16,02 gam muối cuả kim loại R. Nếu cho một lượng R vào dung dịch H2SO4 loãng đến khi khối lượng dung dịch tăng 3 gam thì thu được V lít khí H2 (đktc). Tính V.
(Đề thi TS 10 chuyên Điện Biên năm học 2018-2019)
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
a/ Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b/ Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
(Đề thi TS 10 chuyên Vĩnh Phúc năm học 2017-2018)
Cho 1 gam kim loại A có hóa trị II vào 50 ml dung dịch H2SO4 5M, đến khi nồng độ axit còn lại 3M thì kim loại vẫn chưa tan hết. Biết thể tích dung dịch không đổi, xác định kim loại A.
(Đề thi TS 10 chuyên TP. Đà Nẵng năm học 2017-2018)
Cho hỗn hợp 2 kim loại Fe và Cu tác dụng vừa đủ với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Nếu hòa tan hoàn toàn lượng kim loại trên cần V (ml) dung dịch HCl 10% (d = 1,14 g/ml) và thu được 25,4 gam muối.
a/ Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tính V.
(Đề thi TS 10 chuyên An Giang năm học 2010-2011)
Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai kim loại magie và nhôm bằng 500ml dung dịch chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Viết phương trình hóa học và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A. 
(Đề thi HSG Tỉnh Thanh Hóa năm học 2013-2014)
Cho 19,3 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch gồm HCl 2M và H2SO4 2,25 M (loãng) thu được V lít khí H2(đktc) và dung dịch B.
a/ Tính thành phần phần trăm khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp ban đầu.
b/ Tìm giá trị của V.
c/ Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.
(HSG huyện Long Thành năm học 2011-2012)
Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 2,25 M (loãng) được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3 g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu. 
c) Tính thể tích khí H2 thu được (đktc)
d) Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.
Hỗn hợp A gồm Mg và kim loại M hoá trị III, đứng trước hiđro trong dãy hoạt động hoá học. Hoà tan hoàn toàn 1,275 g A vào 125ml dd B chứa đồng thời HCl nồng độ C1(M) và H2SO4 nồng độ C2(M). Thấy thoát ra 1400 ml khí H2 (ở đktc) và dd D. Để trung hoà hoàn toàn lượng axit dư trong D cần dùng 50ml dd Ba(OH)2 1M. Sau khi trung hoà dd D còn thu được 0,0375mol một chất rắn không hoà tan trong HCl.
a/ Viết các PTPƯ xảy ra.
b/ Tính C1 và C2 của dd B.
c/ Tìm NTK của kim loại M (AM) và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A đem thí nghiệm. Biết rằng để hoà tan 1,35g M cần dùng không quá 200ml dd HCl 1M.
Hòa tan hết 11,61 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp axit HCl 1,5M và H2SO4 0,45M (loãng), thu được dung dịch X và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho rằng các axit phản ứng đồng thời với các kim loại. Tổng khối lượng muối tạo thành sau phản ứng là
Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ phần trăm của MgSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là 
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% loãng, thu được dung dịch Y. Nồng độ của MgSO4 trong dung dịch Y là 15,22%. Nồng độ phần trăm của ZnSO4 trong dung dịch Y là 
Chia mẫu hợp kim X gồm Zn và Cu thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 1 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: Luyện thêm 4 gam Al thì được hợp kim Y trong đó hàm lượng phần trăm của Zn trong Y giảm 33,33% so với X.
Tính thành phần phần trăm của Cu trong hợp kim X, biết rằng nếu ngâm hợp kim Y trong dung dịch NaOH một thời gian thì thể tích khí H2 vượt quá 6 lít (đktc)
B - KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT LOẠI 2
 Lấy m gam hỗn hợp E gồm Al và Cu chia làm 2 phần:
- Phần 1 cho vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 2,688 lít khí.
- Phần 2 (nhiều hơn phần 1 là 14,16 gam) cho tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng, lấy dư thu được 14,336 lít khí. Tính m và thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong E. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Đề thi HSG Tỉnh Cà Mau năm học 2011-2012)
 Chia hỗn hợp kim loại Cu, Al thành 2 phần bằng nhau : 
- Phần thứ nhất nung nóng trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 18,2 g hỗn hợp 2 Oxit. 
- Hòa tan phần thứ hai vào dung dịch H2SO4  đặc nóng thấy bay ra 8,96 lit khí SO2 ở Đktc
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Nếu hòa tan hoàn toàn 14,93 gam kim loại X bằng dung dịch H2SO4  đặc nóng và thu được một lượng SO2 như trên thì X là kim loại gì?
(Đề thi HSG Tỉnh Đăk Nông năm học 2011-2012)
Hỗn hợp X gồm Al, Fe, Cu. Lấy 3,31 gam X cho vào dung dịch HCl dư, thu được 0,784 lít H2 (đktc). Mặt khác, nếu lấy 3,31 gam X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thu được 10,51 gam hỗn hợp muối. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính thành phần % về khối lượng của các chất trong X.
(Đề thi TS 10 chuyên Vĩnh Phúc năm học 2017-2018)
 Chia m gam hỗn hợp gồm Al và Cu thành 2 phần.
- Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 0,3 mol H2. 
- Phần 2 nặng hơn phần 1 là 23,6 gam, tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 1,2 mol SO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tính m.
(HSG tỉnh Quảng Trị năm 2017-2018)
Có 5,92 g hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R (có hóa trị không đổi). Chia A làm hai phần bằng nhau. 
+ Phần I hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít H2. 
+ Phần II hòa tan hết trong dung dịch HNO3 loãng thu được 1,344 lít khí NO duy nhất. 
a/ Xác định kim loại M ?
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong A. (các thể tích khí ở đktc).
(HSG huyện Nhơn Trạch năm học 2014-2015)
 Cho 16 gam hỗn hợp X chứa Mg và kim loại M vào dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc). Cũng 16 gam hỗn hợp X ở trên tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 11,2 lít khí SO2 (đktc) duy nhất. Viết phương trình hóa học xảy ra và xác định kim loại M.
(Đề thi HSG Tỉnh Thái Bình năm học 2012-2013)
Cho 11,2 gam hỗn hợp gồm Cu và kim loại M tác dụng hết với HCl dư thu được 3,136 lit khí (đktc). Cũng lượng hỗn hợp này cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, thu được 5,88 lit khí SO2 (đktc sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M và tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp.
(Đề thi TS 10 chuyên Đà Nẵng năm học 2013-2014)
Cho 7 gam Fe pư hết với H2SO4 đặc nóng vừa đủ thu được 3,36 lít SO2 (đkc) và dd A. Cô cạn dd A thu được lượng muối khan là
[ĐH B-07] Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được số mol muối là?
Cho bột sắt tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc, nóng có nồng độ 78,4%, thu được dung dịch A có chứa Fe2(SO4)3 và H2SO4 dư , đồng thời giải phóng khí SO2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch A, biết rằng các chất trong dung dịch A có nồng độ bằng nhau.
(HSG TX. Long Khánh năm học 2013-2014)
 Cho Fe phản ứng vừa hết với H2SO4 thu được khí A và 8,28 gam muối.
a/ Tính khối lượng sắt đã phản ứng biết rằng số mol Fe bằng 37,5% số mol H2SO4.
b/ Cho lượng khí A thu được ở trên tác dụng với 100ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Tính nồng độ mol / lít các chất trong B (Cho thể tích dd B là 100ml).
(HSG huyện Tân Phú năm học 2014-2015)
Hòa tan hết 5,6 gam Fe trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch A. Thêm NaOH dư vào A thu được kết tủa B. Nung B trong điều kiện không có oxi đến khối lượng không đổi được chất rắn D, còn nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn E. Biết mE – mD = 0,48 gam. Tính số mol mỗi chất trong A.
(Đề thi HSG Tỉnh Vĩnh Phúc năm học 2010-2011)
Khi cho kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 (đặc, nóng), thu được muối sunfat, các sản phẩm chứa lưu huỳnh (như H2S; S hoặc SO2), không thu được khí H2. Hòa tan 32,3 gam hỗn hợp X gồm Zn và Cu trong m gam dung dịch H2SO4 78,4% (đặc, nóng). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 2,24 lít (đktc) khí SO2 (sản phẩm khí duy nhất), dung dịch Y và 9,6 gam hỗn hợp Z gồm 2 chất rắn có tỷ lệ số mol 1:1.
a/ Viết các phương trình hóa học xảy ra. 
b/ Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X và tìm m.
(Đề thi TS 10 chuyên Nam Định 2015-2016)
Cho 19,2 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư thì được 4,48 lít khí NO. Kim loại M là:
Hòa tan hoàn toàn 25,2 gam một kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 3,78 lít N2O (đkc, sp khử duy nhất). Xác định kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 3,375 gam một kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 0,84 lít N2 (đkc, sp khử duy nhất). Xác định kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 17,1 gam một kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 6,72 lít hỗn hợp (NO, N2O có tỉ khối của hỗn hợp khí so với khí Clo là 118/213) (đktc, không còn sp khử nào khác). Xác định kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 135,915 gam một kim loại R vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 11,0208 lít hỗn hợp (N2, N2O có tỉ lệ mol 1 : 3) (đktc, không còn sp khử nào khác). Xác định kim loại R?
Hòa tan hoàn toàn 8,1 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 6,72 lít khí X (đkc, sp khử duy nhất). Xác định khí X?
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 1,008 lít khí X (đkc, sp khử duy nhất). Xác định khí X?
Hòa tan hoàn toàn 17,28 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 1,512 lít khí X (đkc, sp khử duy nhất). Xác định khí X?
Hòa tan hoàn toàn 1,615 gam hỗn hợp Cu, Zn tỉ lệ mol 2 : 3 vào dung dịch HNO3 loãng dư, tạo ra 1,12 lít khí X (đkc, sp khử duy nhất). Xác định khí X?
Hòa tan hoàn toàn 5,88 gam Fe vào H2SO4 đặc nóng, tạo ra 3,528 lít khí X (đkc, sp khử duy nhất). Xác định khí X?
Hòa tan hoàn toàn 7,02 gam Zn vào H2SO4 đặc nóng, tạo ra 0,6048 lít khí X (đkc, sp khử duy nhất). Xác định khí X?
Hòa tan hoàn toàn 5,535 gam Al vào H2SO4 đặc nóng, tạo ra 0,1025 mol 1 sản phẩm khử duy nhất X chứa lưu huỳnh. Xác định X?
Hoà tan 4,59 gam Al bằng dung dịch HNO3 dư thu đựợc hỗn hợp khí N2O và NO có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 16,75. Tính thể tích NO và N2O.
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al và Mg có tỉ lệ khối lượng là 1 : 1 tác dụng với dung dịch HCl dư thu 14,112 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được 3,584 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 20,25. Tính số mol HNO3 đã dùng.
Cho 5,2 gam kim loại M tác dụng hết với dung dịch HNO3 dư, thu được 1,008 lít hỗn hợp hai khí NO và N2O (ở đktc, không còn sản phẩm khử khác). Sau phản ứng khối lượng dung dịch HNO3 tăng thêm 3,78 gam. Viết các phương trình phản ứng và xác định kim loại M.
(HSG tỉnh Quảng Trị năm 2017-2018)
Cho 5,6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 0,8M. Sau phản ứng thu được V (lit) hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỷ khối so với H2 là 22,25 và dd B.
a/ Tính V (đktc)?
b/ Tính nồng độ mol/l của các chất có trong dung dịch B.
[ĐH B-08] Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí (ở đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 6,72 lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m là
[ĐH A-07] Hòa tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít (ở đktc) hỗn hợp khí X (gồm NO và NO2) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V là
 [ĐH A-2011] Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch HNO3. Khi các phản ứng kết thúc, thu được 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và NO2 (không có sản phẩm khử khác của N+5). Biết lượng HNO3 đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn một miếng bạc kim loại vào một lượng dư dung dịch HNO3 15,75% thu được khí NO duy nhất và a gam dung dịch X; trong đó nồng độ C% của AgNO3 bằng nồng độ C% của HNO3 dư. Thêm a gam dung dịch HCl 1,46% vào dung dịch X. Hãy xác định % AgNO3 tác dụng với HCl.
[ĐHB-2008] Cho 2,16 gam Mg tác dụng với dung dịch HNO3 (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,896 lít khí NO (ở đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi dung dịch X là :
[CĐA, B-2010] Cho hỗn hợp gồm 6,72 gam Mg và 0,8 gam MgO tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,896 lít một khí X (đktc) và dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y thu được 46 gam muối khan. Khí X là
[ĐHA-2011] Cho 7,68 gam Cu vào 200 ml dd gồm HNO3 0,6M và H2SO4 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn (sản phẩm khử duy nhất là NO), cô cạn cẩn thận toàn bộ dd sau PƯ thì khối lượng muối khan thu được là
III/ OXIT KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT
[CĐ-09] Nung nóng 16,8 gam hh gồm Au, Ag, Cu, Fe, Zn với một lượng dư khí O2, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 23,2 gam chất rắn X. Thể tích dd HCl 2M vừa đủ để phản ứng với chất rắn X là?
 [ĐH A/08] Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
 [ĐH A-2005] Đốt cháy hoàn toàn 33,4 gam hỗn hợp B1 (bột kim loại Al, Fe, Cu) ngoài không khí, thu được 41,4 gam hỗn hợp B2 gồm 3 oxit. Cho toàn bộ B2 tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml.
a/ Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b/ Tính thể tích tối thiểu của dd H2SO4 20% để hòa tan hết hỗn hợp B2.
 Cho 4,26 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Zn, Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 6,66 gam. Thể tích dung dịch hỗn hợp HCl 2M, H2SO4 loãng 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là?
 Để hoà tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M, H2SO4 2M, H3PO4 3M. Giá trị của V là?
Cho 10,52g hỗn hợp 3 kim loại ở dạng bột Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi thu được 17,4g hỗn hợp oxit. Để hoà tan vừa hết lượng hỗn hợp oxit đó cần dùng ít nhất bao nhiêu ml dd HCl 1,25M?
(Đề thi TS 10 chuyên Đăk Nông 2010-2011)
Hòa tan hỗn hợp gồm 12,8 gam CuO và 16,0 gam Fe2O3 trong 155 ml dung dịch H2SO4 2M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau phản ứng thấy có m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m.
(Đề thi TS 10 chuyên An Giang năm học 2012-2013 và TS 10 chuyên Thái Bình 2010-2011)
Cho hỗn hợp gồm 6,4 gam CuO và 8 gam Fe2O3 tác dụng với 155ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có m gam chất rắn không tan. Tính giá trị của m.
(Đề thi HSG Tỉnh Ninh Bình năm học 2013-2014)
Hỗn hợp X gồm Al2O3, Fe2O3, CuO. Để hòa tan hoàn toàn 4,22gam hỗn hợp X cần vừa đủ 800ml dung dịch HCl 0,2M. Lấy 0,08mol hỗn hợp X cho tác dụng với H2 dư thấy tạo ra 1,8gam H2O. Viết phương trình phản ứng và tính thành phần % về khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp X?
(Đề thi TS 10 chuyên Đăk Nông 2010-2011)
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 có số mol bằng nhau. Lấy 52 gam hỗn hợp X cho vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn C. Tìm giá trị của m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
(Đề thi HSG Tỉnh Quảng Ninh năm học 2011-2012)
Chia 156,8 gam hỗn hợp L gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 thành hai phần thật đều nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư được 155,4 gam muối khan. Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch M là hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng thu được 167,9 gam muối khan. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định %m của Fe trong L và CM của dung dịch M.
(Đề thi TS 10 chuyên ĐHKHTN Hà Nội 2008-2009)
Chuyển hoá hoàn toàn 1,68 gam sắt thành một ôxit sắt, sau đó hoà tan hết ôxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 loãng 0,20M thu được dung dịch chứa 16,56 gam muối.
a/ Xác định công thức phân tử của ôxit sắt.
b/ Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.
(Đề thi TS 10 chuyên Vũng Tàu 2013-2014)
Chia 80 gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3 thành hai phần bằng nhau. 
- Cho phần thứ nhất tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 78,5 gam muối khan. 
- Phần thứ hai tác dụng vừa hết với 500 ml dung dịch Y gồm hỗn hợp HCl, H2SO4 loãng, thu được 84,75 gam muối khan.
a/ Xác định % về khối lượng của mỗi chất trong X.
b/ Tính nồng độ mol/lit của các axit trong dung dịch Y.
(Đề thi TS 10 chuyên Quảng Ninh 2015-2016)
Để hòa tan 3,9 g kim loại X cần dùng V ml dung dịch HCl và thu được 1,344 lít khí H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2 g oxit của kim loại Y cũng cần dùng V ml dung dịch HCl trên. Hỏi X,Y là kim loại gì? 	
 (HSG TX. Long Khánh năm học 2014-2015)
IV/ TỔNG HỢP
 Cho 22 gam hỗn hợp Mg, Al, Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch A và có 14,56 lit khí (đktc) thoát ra.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp, biết thể tích khí ở Al phản ứng gấp 2 lần thể tích khí do Mg phản ứng.
Thêm KOH dư vào dung dịch A, lọc kết tủa tách ra đem nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B. Tính khối lượng của B.
(HSG TX. Long Khánh năm học 2013-2014)
 Trên đĩa cân ở vị trí cân bằng, có hai cốc thủy tinh với khối lượng bằng nhau và đều chứa một lượng dung dịch HCl như nhau. Nếu thêm vào cốc thứ nhất m1 g sắt và cốc thứ hai m2 g CaCO3, khi phản ứng hòa tan hết thì đĩa cân trở lại vị trí cân bằng. Tìm tỉ lệ . 	
(HSG TX. Long Khánh năm học 2014-2015)
 Hỗn hợp kim loại X gồm Fe, Al, Ag ở dạng bột. Chia 24,5 gam X làm 2 phần không bằng nhau:
Hoà tan phần (I) trong dung dịch HCl dư, có 4,928 lít H2 (đktc) thoát ra.
Cho phần (II) vào 660ml dung dịch CuSO4 0,5M (phản ứng xảy ra vừa đủ) thu được dung dịch Y chứa 39,9 gam chất tan và m gam chất rắn Z.
a/ Tính khối lượng của phần (I)
b/ Tính m.
(Đề thi HSG Tỉnh Tây Ninh năm học 2014-2015)
Sắt đứng đầu bảng trong các kim loại thương phẩm. Các quặng thông thường của sắt như manhetit (Fe3O4), limonit (Fe2O3) cũng như sắt vụn đều được dùng làm nguyên liệu sản xuất sắt. Than cốc được sử dụng như một chất khử rẻ tiền.
a/ Hãy viết các phản ứng xảy ra trong lò cao trong quá trình sản xuất sắt.
b/ Giả sử hiệu suất trong lò cao là 92% theo khối lượng, tính xem với 1,6 tấn quặng chứa 18% manheti và 58% limonit ta sẽ thu được bao nhiêu kg thép chứa 2% cacbon?
(Đề thi TS 10 chuyên Nam Định năm học 2018-2019)
Thuyền trưởng Jack Sparrow trong loạt phim “Cướp biển vùng Caribbean” quyết định đóng ba con tàu vỏ sắt với hình dạng, kích thước và khối lượng hoàn toàn giống nhau. Con tàu thứ nhất tham gia hành trình trên vùng biển lạnh ở Bắc Băng Dương; con tàu thứ hai tham gia hành trình trên vùng biển nóng ở Đại Tây Dương; con tàu thứ ba được thu nhỏ lại, cất trong chai thủy tinh chứa không khí khô rồi đậy chặt bằng nút phòng khi một trong hai con tàu trên bị hỏng sẽ lấy ra sử dụng. Vài tuần sau đó, Jack quan sát sự han rỉ trên các con tàu của mình.
a/ Cho biết con tàu nào sẽ bị han rỉ, tốc độ han rỉ ở con tàu nào nhanh hơn.
b/ Sự han rỉ trên các con tàu phụ thuộc vào những yếu tố nào?
(Đề thi TS 10 chuyên Nam Định năm học 2018-2019)
Chất rắn Y có thành phần gồm 3 nguyên tố với thành phần % về khối lượng như sau: Fe chiếm 52,09%; O chiếm 14,88%; còn lại là nguyên tố X. Biết trong hợp chất này Fe có số oxi hóa là +3.
a. Lập luận tìm công thức phân tử của chất rắn Y.
b. Khi đun nóng, FeCl3.6H2O phân huỷ tạo thành chất rắn Y; H2O và HCl. Khi tăng nhiệt độ tới 350oC thì chất rắn Y sẽ tiếp tục phân huỷ tạo thành FeX3 và Fe2O3, lúc này FeX3 ở dạng hơi và bay ra. Đun nóng 2,752 g FeCl3.6H2O trong không khí đến 350oC thu được 0,898 g bã rắn. Xác định số mol của các chất có trong bã rắn. 
(Đề thi TS 10 chuyên Nam Định năm học 2018-2019)
Karat – ký hiệu K là đơn vị đo độ tinh khiết của vàng. 1K = 1/24 độ tinh khiết. Vàng 24K chứa 99,99% (~100%) vàng nguyên chất. Các kim loại như nicken, đồng, bạc.được đưa vào vàng để chuyển từ vàng 24K thành 

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_cac_chuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_trung.doc