Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong

docx 4 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 242Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Trường THCS Lê Hồng Phong
Đề ra
I./ Trắc nghiệm(3,0đ)
Câu 1:  Phản ứng đặc trưng của khí axetilen là?
A. phản ứng cháy.
B. phản ứng thế.
C. phản ứng cộng.
D. phản ứng phân hủy.
Câu 2: 	Nguyên liệu chính để xuất đồ gốm,sứ là:
	A. Đất sét, thạch anh, fenpat.	B. Đất sét, đá vôi, cát,..
	C. Nước , đất sét ,cát.	D. Đất sét, đá vôi, thạch anh
Câu 3: 	Nhiệt phân 200 gam CaCO3 thì thu được bao nhiêu gam CaO. Biết hiệu suấtcủa phản ứng nhiệt phân là 80%
	A. 72,8 gam	B. 78,4 gam	C. 89,6 gam	D. 95,2 gam
Câu 4: 	Dãy công thức gồm các hợp chất hữu cơ thuộc loại hiđrocacbon?
A. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CH4O	B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, NH4Cl
C. CH4O, C2H4, CCl4, C6H6, C4H10	D. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6
Câu 5: 	Dẫn khí C2H2 lội rất từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích khí C2H4 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
	A. 0,336 lit	B. 0,48 lít	C. 0,56 lít	D. 0,672 lít
Câu 6 : Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Số thứ tự của nguyên tố	B. Số electron lớp ngoài cùng
C.Số hiệu nguyên tử	D. Số lớp electron
Câu 7 : Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong C2H6O là
A. 52,2%.	B. 55,2%.	C. 13,0%.	D. 34,8%.
Câu 8: Cho các chất sau: H2O, HCl, Cl2, O2, CO2. Khí metan phản ứng được với
A. Cl2, O2.	B. H2O, HCl.	C. HCl, Cl2.	D. O2, CO2.
Câu 9: Công thức cấu tạo nào sau đây viết sai?
A. CH3-OH.	B. CH3-CH3-OH.	C. CH3-CH2-Cl.	D. CH4.
Câu 10: Có thể phân biệt khí metan và etilen bằng
A. dung dịch nước brom.	B. dung dịch HCl.
C. dung dịch NaCl.	D. dung dịch H2SO4.
Câu 11: Hợp chất hữu cơ là
A. hợp chất của cacbon trừ CO, CO2, muối cacbonat...
B. hợp chất của hidro và oxi.
C. hợp chất của cacbon với kim loại.	D. hợp chất của nitơ và hidro.
Câu 12: Khí axetilen không có tính chất hóa học nào sau đây?
A. Phản ứng cộng với dung dịch brom.	B. Phản ứng cháy với oxi.
C. Phản ứng cộng với hidro.	D. Phản ứng thế với clo ngoài ánh sáng.
B. Tự luận : (7 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm)
Có 3 bình riêng biệt chứa 3 khí: etilen, metan, lưu huỳnh trioxit. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí. Viết PTHH nếu có. 
Câu 8: (2,5 điểm)
 Đốt cháy hoàn toàn 2 gam chất hữu cơ A có hai nguyên tố thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 1,8 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 40 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A và viết CTCT có thể có của A.
Câu 9 : (3,0 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn 28 lit hỗn hợp khí metan và etilen cần phải dùng 67,2 lít khí oxi. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (Các thể tích khí đo ở đktc)
BÀI LÀM
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên:
Lớp 9... Trường THCS Lê Hồng Phong
Điểm
Lời nhận xét của giáo viên
Ý kiến của phụ huynh
Đề ra
I./ Trắc nghiệm(3,0đ)
Câu 1: Loại nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Nhiên liệu khí.
B. Nhiên liệu lỏng.
C. Nhiên liệu rắn.
D. Nhiên liệu hóa thạch.
Câu 2: 	Nguyên liệu chính để xuất thuỷ tinh là:
	A. Đất sét, thạch anh, fenpat.	B. Đất sét, đá vôi, cát,..
	C. Xô đa , đá vôi ,cát trắng.	D. Đất sét, đá vôi, thạch anh
Câu 3: 	Nhiệt phân 168 gam MgCO3 thì thu được bao nhiêu gam MgO. Biết hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là 80%
	A. 64 gam	B. 78,4 gam	C. 89,6 gam	D. 100 gam
Câu 4: 	Dãy công thức gồm các hợp chất hữu cơ thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon?
	A. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, CH4O	B. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, NH4Cl
	C. CH4O, C2H4O2, CCl4, C6H5Br, C4H1	D. CH4, C2H4, C2H2, C6H6, C2H6
Câu 5: 	Dẫn khí C2H4 lội rất từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy có 8 gam brom tham gia phản ứng. Thể tích khí C2H4 (đktc) đã tham gia phản ứng là:
	A. 0,336 lit	B. 0,48 lít	C. 0,56 lít	D. 0,672 lít
Câu 6 : 	Phản ứng đặc trưng của mêtan là:
A. Phản ứng thế với clo	B. Phản ứng cháy
C. Phản ứng phân huỷ nhiệt	D. Phản ứng với nước	
Câu 7: Để dập tắt đám cháy nhỏ do xăng, dầu người ta dùng biện pháp
A. phun nước vào ngọn lửa.
B. phủ cát vào ngọn lửa.
C. thổi oxi vào ngọn lửa.
D. phun dung dịch muối ăn vào ngọn lửa.
Câu 8: Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là
A. hiđro.
B. metan.
C. etilen.
D. axetilen.
Câu 9: Cho phương trình hóa học sau: X + NaOH → Na2CO3 + H2O. X là chất nào? 
A. C.
B. NaHCO3.
C. CO.
D. KHCO3.
Câu 10. Những hidrocacbon nào sau đây đều làm mất màu dung dịch brom?
A. CH4; C2H4.	B. CH4; C2H6.	C. C2H4; C2H2.	D. CH4, C2H2.
Câu 11. Số thứ tự của nhóm trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết:
Số thứ tự của nguyên tố	B. Số electron lớp ngoài cùng
C.Số hiệu nguyên tử	D. Số lớp electron
Câu 12. Trong điều kiện thích hợp 1 mol khí axetilen tác dụng hoàn toàn với 2 mol khí hiđro, thu được chất khí là
A. C3H6.	B. C2H4.	C. C2H6.	D.CH4.
Trả lời trắc nghiệm
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Câu8
Câu9
Câu10
Câu11
Câu12
B. Tự luận : (7 điểm)
Câu 7: (1,5 điểm)
Có 3 bình riêng biệt chứa 3 khí: etilen, metan, cacbonđioxit. Hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết mỗi khí. Viết PTHH nếu có.
Câu 8: (2,5 điểm)
 Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam chất hữu cơ A có hai nguyên tố thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 42 gam. Hãy xác định công thức phân tử của A và viết CTCT có thể có của A.
Câu 9 : (3,0 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lit hỗn hợp khí etilen và axetilen cần phải dùng 17,92 lít khí oxi. Tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp. (Các thể tích khí đo ở đktc)
BÀI LÀM

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_truong_thcs_le.docx