Ôn tập 1 - Hóa 12

doc 2 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1280Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ôn tập 1 - Hóa 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập 1 - Hóa 12
ÔN TẬP 1 - HÓA 12
Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, tinh bột, mantozơ. Số chất trong dãy tham gia phản ứng tráng gương là
A. 3.	 B. 4.	 C. 2.	D. 5. 
Cho 50ml dung dịch glucozơ chưa rõ nồng độ tác dụng với một lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 2,16 gam Ag kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch glucozơ đã dùng là
A. 0,01M.	 B. 0,02M.	 C. 0,20M.	 D. 0,10M. 
Có các dung dịch riêng biệt sau: C6H5NH3Cl (phenylamoni clorua), 
NH2 – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH, ClNH3 – CH2 – COOH, NH2 – CH2 – COONa,
HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH, 
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là
A. 2.	 B. 4.	 C. 5.	D. 3. 
Nilon–6,6 là một loại
A. tơ axetat.	B. tơ poliamit.	C. polieste.	D. tơ visco.
Polivinyl axetat (hoặc poli(vinyl axetat)) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp
A. CH2=CH-COO-C2H5.	B. CH2=CH-COO-CH3.
C. C2H5COO-CH=CH2.	D. CH3COO-CH=CH2. 
Clo hoá PVC thu được một polime chứa 63,96% clo về khối lượng, trung bình 1 phân tử clo phản ứng với k mắt xích trong mạch PVC. Giá trị của k là
A. 3.	 B. 6.	 C. 4.	 D. 5. 
Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp Fe3+/Fe2+ đứng trước cặp Ag+/Ag):
A. Ag+, Cu2+, Fe3+, Fe2+	B. Fe3+, Fe2+, Cu2+, Ag+ 
C. Ag+, Fe3+, Cu2+, Fe2+	D. Fe3+, Ag+, Cu2+, Fe2+ 
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3?
A. Fe, Ni, Sn.	B. Al, Fe, CuO.	C. Zn, Cu, Mg.	D. Hg, Na, Ca.
Cho các hợp kim sau: Cu-Fe (I); Zn-Fe (II); Fe-C (III); Sn-Fe (IV). Khi tiếp xúc với dung dịch chất điện li thì các hợp kim mà trong đó Fe đều bị ăn mòn trước là:
A. I, II và IV.	B. I, II và III.	C. I, III và IV.	D. II, III và IV.
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 2: Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 ;
- Thí nghiệm 3: Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm 4: Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl. Số trường hợp xuất hiện ăn mòn điện hoá là
A. 3. B. 4.	 C. 1.	 D. 2. 
Cho biết phản ứng oxi hoá - khử xảy ra trong pin điện hoá Fe – Cu là:
Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu ; E0 (Fe2+/Fe) = – 0,44 V, E0 (Cu2+/Cu) = + 0,34 V. 
Suất điện động chuẩn của pin điện hoá Fe - Cu là
A. 1,66 V.	 B. 0,10 V.	 C. 0,78 V.	 D. 0,92 V. 
Nguyên tắc chung được dùng để điều chế kim loại là
A. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất khử.
B. oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
C. khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử kim loại.
D. cho hợp chất chứa ion kim loại tác dụng với chất oxi hoá. 
Dãy các kim loại đều có thể được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối của chúng là:
A. Fe, Cu, Ag.	B. Mg, Zn, Cu.	C. Al, Fe, Cr.	D. Ba, Ag, Au.
Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là
A. 5.	B. 4.	C. 1.	D. 3. 
Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là
A. KH2PO4 và K3PO4.	 B. KH2PO4 và K2HPO4.
C. KH2PO4 và H3PO4.	 D. K3PO4 và KOH. 
Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. 
Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 2,568.	B. 1,560.	C. 4,128.	D. 5,064. 
Câu 18: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là
A. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.	 B. chỉ có kết tủa keo trắng.
C. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.	 D. không có kết tủa, có khí bay lên.
Câu 19: Một phân tử saccarozơ có 
A. một gốc β-glucozơ và một gốc α-fructozơ. B. một gốc β-glucozơ và một gốc β-fructozơ. 
C. hai gốc α-glucozơ. D. một gốc α-glucozơ và một gốc β-fructozơ.
Câu 20: Thuỷ phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozơ và 0,01 mol mantozơ một thời gian thu được dung dịch X (hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75%). Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là 
A. 0,090 mol. B. 0,095 mol. C. 0,12 mol. D. 0,06 mol. 
Câu 21: Amino axit X có dạng H2NRCOOH (R là gốc hiđrocacbon). Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch chứa 11,15 gam muối. Tên gọi của X là 
A. glyxin. B. valin. C. alanin. D. phenylalanin. 
 Đề thi TSCĐ 2011
Câu 22: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là 
A. 0,65. B. 0,70. C. 0,55. D. 0,50. 
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2010 
Câu 23: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala-Ala và 27,72 gam Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 66,44. B. 111,74. C. 81,54. D. 90,6. 
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 24: Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch gồm NaOH 0,025M và Ca(OH)2 0,0125M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là
A. 1,25. B. 0,75.	 C. 1,00.	D. 2,00. 
Đề thi TSĐHCĐ khối A 2011
Câu 25: Hai chất được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu là
A. Na2CO3 và HCl.	B. Na2CO3 và Na3PO4.
C. Na2CO3 và Ca(OH)2.	D. NaCl và Ca(OH)2. 

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_hoa_12.doc