Lý thuyết và bài tập Hóa hữu cơ 12

doc 81 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2983Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lý thuyết và bài tập Hóa hữu cơ 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết và bài tập Hóa hữu cơ 12
PHẦN LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1:
 ESTE - LIPIT
 Bài 1: ESTE
I. KHÁI NIỆM – DANH PHÁP:
H2SO4đ, to
 1. Cấu tạo: Thay thế nhóm –OH ở nhóm –COOH của axit cacboxylic bằng nhóm –OR’ ta được este : RCOOR’
 RCOOH + HOR’ RCOOR’ + H2O
H2SO4đ, to
 CH3COOH + C2H5OH . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 R : là H, các gốc hidrocacbon no, chưa no, thơm..
 R’: là các gốc hidrocacbon no, chưa no, thơm .. 
	Công thức chung của este đơn no: CnH2nO2 ( n≥ 2)
	2. Danh pháp: 
 Tên gốc R’ + tên gốc axit ( đuôi at) 
 Thí dụ: 
 HCOOCH3 : metyl fomiat ( hay fomat), HCOOC2H5: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 CH3COOCH3: metyl axetat , CH3COOC2H5 :. . . . . . . . . . . . . . . . . .
 C2H3COOC2H5: etyl acrylat , C2H5COOC2H3: . . . . . . . . . . . . . . . . . .
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Este có nhiệt độ sôi thấp hơn so với axit và ancol có cùng số nguyên tử C ( vì giữa các phân tử este không có liên kết hidro.
Chất lỏng nhẹ hơn nước, ít tan trong nước. Este của các axit béo ( có khối lượng mol lớn ) có thể là chất rắn ( mỡ động vật, sáp ong)
Este có mùi thơm hoa quả dễ chịu: isoamyl axetat ( CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3)
Có mùi chuối chín, benzyl propionat ( C2H5COOC6H5) có mùi hoa nhài, etyl butyrat ( C3H7COOC2H5) có mùi dứa , etyl isovalerat ( CH3CH(CH3)CH2COOC2H5 ) có mùi táo.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 
Phản ứng thủy phân: ( môi trường axit) 
H2SO4đ, to
 RCOOR’ + H2O RCOOH + R’OH
Bản chất của phản ứng là phản ứng thuận nghịch 
Thí dụ: CH3COO C2H5 + H2O . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Phản ứng xà phòng hóa: ( môi trường kiềm) phản ứng hoàn toàn
to
 RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
	Chú ý : 
Nếu R’ có dạng – CH=CH-R thì sản phẩm có andehit
Nếu R; có dạng – C(CH3)= CH-R thì sản phẩm có xeton
Nếu R’ có dạng - C6H5 thì sản phẩm có phenol hoặc muối
to
Thí dụ: 
to
CH3COOCH=CH2 + NaOH CH3COONa + CH3CHO
CH3COOC6H5 + 2NaOH CH3COONa + C6H5ONa + H2O 
Phản ứng ở gốc hidrocacbon:
Ni, to
Phản ứng cộng vào gốc hidrocacbon chưa no :
C17H33COOCH3 + H2 . . . . . . . . . . . . . . . .
xt, to,p
Phản ứng trùng hợp: 
 n CH2= CH – COOCH3  . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Este của axit fomic có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, phản ứng tạo kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 
IV. ĐIỀU CHÊ VÀ ỨNG DỤNG: 
	1. Điều chế : 
H2SO4đ, to
	 a. phương pháp chung: Đun hồi lưu hỗn hợp etanol và H2SO4 đậm đặc.
	 RCOOH + HOR’ RCOOR’ + H2O
	 b. Điều chế benzyl axetat: phenol phản ứng với anhydrit axit :
 C6H5OH + (CH3CO)2O CH3COOC6H5 + CH3COOH
xt, to
	 c. Điều chế este vinyl : 
 CH3COOH + CH≡CH CH3COOCH=CH2
	2. Ứng dụng : 
	- Làm dung môi : butyl axetat và amyl axetat dùng pha sơn tổng hợp
	- poli(metyl acrylat) và poli ( metyl metacrylat) dùng làm thủy tinh hữu cơ.
	-poly( vinyl axetat) dùng làm chất dẻo hoặc thủy phân thành poly( vinyl ancol) dùng làm keo dán.
	- Làm hương liệu trong công nghiệp thực phẩm, và mỹ phẩm.
BÀI 2: LIPIT
I. KHÁI NIỆM:
Lipit là HCHC có trong tế bào sống, không tan trong nước nhưng tan trong dung môi hữu cơ không phân cực như ete, cloroform, xăng dầu
Lipit gồm chất béo, sáp, photpholipit, steroit  Chất béo là thành phần chính của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của chúng.
Chất béo Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 14C) không phân nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol. Chất béo có công thức chung là :
‏׀
‏׀
R1-COO-CH2
R2-COO-CH
R3-COO-CH2 
 hay 
Các axit béo thường gặp : axit panmitic : C15H31COOH; Axit stearic : C17H35COOH ; axit oleic : C17H33COOH; axit linoleic: C17H31COOH
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
	Chất lỏng ( dầu thực vật ), chất rắn ( mở động vật ), nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ, nhiệt độ sôi thấp ( vì không có lk Hyđro ). 
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC: 
	1. Phản ứng thủy phân trong môi trường axit: Khi đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra glixerol và các axit béo :
R1-COOH
R2-COOH
R3-COOH 
‏׀
CH2-OH
CH - OH
CH2-OH
R1-COO-CH2
R2-COO-CH
R3-COO-CH2 
H+ , t0
+ 
+ 3H2O
‏׀
‏׀
‏׀
R1-COONa
R2-COONa
R3-COONa 
CH2-OH
CH - OH
CH2-OH
R1-COO-CH2
R2-COO-CH
R3-COO-CH2 
	 2. Phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm: XÀ PHÒNG HÓA
‏׀
 to
‏׀
‏׀
‏׀
 + 3 NaOH + 
 to
Thí dụ : ( C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH . . . . . . . . . . . .+ . . . . . . . . . . . . . . . 
 Tri stearin
 Glixerol natri stearat(xà phòng)
Ni, to
	 3. Cộng hidro vào chất béo lỏng: chuyển dầu thành mỡ
 ( C17H33COO)3 C3H5 + 3 H2 . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 Tri olein tri stearin
	4. Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi. 
Bài 3. KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT TẨY RỬA TỔNG HỢP 
 I. Xà phòng
 1. Khái niệm“Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia”
 ▪ muối Na của axit panmitic hoặc axit stearic (thành phần chính)
 2. Phương pháp sản xuất
- Đun chất béo với dung dịch kiềm trong các thùng kín, ở toC cao → xà phòng
 (R-COO)3C3H5 + 3NaOH 3R-COONa + C3H5(OH)3
- Ngày nay, xà phòng còn được sx theo sơ đồ sau:
Ankan → axit cacboxylic→ muối Na của axit cacboxylic
 II. Chất giặt rửa tổng hợp
1. Khái niệm
“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất không phải là muối Na của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng”
hoặc:“Chất giặt rửa tổng hợp là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra các phản ứng hoá học với các chất đó”
2. Phương pháp sản xuất
- Sản xuất từ dầu mỏ, theo sơ đồ sau:
 Dầu mỏ → axit đođexylbenzensunfonic → natri đođexylbenzensunfonat
- Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm: dùng được cho nước cứng, vì chúng ít bị kết tủa bởi ion Ca2+
- Xà phòng có nhược điểm: khi dùng với nước cứng làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến vải sợi
III. Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
 Muối Na trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,..
PHẦN BÀI TẬP
Câu 1. Phản ứng tương tác của ancol tạo thành este được gọi là
A. phản ứng trung hòa	B. phản ứng ngưng tụ
C. phản ứng este hóa.	D. phản ứng kết hợp
Câu 2. Thủy phân este trong môi trường kiềm, khi đun nóng gọi là
A. Xà phòng hóa. B. Hiđrat hóa C. Crackinh D. Sự lên men
Câu 3. Metyl propionat là tên gọi của hợp chất có CTCT
A. HCOOCH3	B. C2H5COOCH3.
C. C3H7COOH	D. C2H5COOH
Câu 4. Ứng với CTPT C4H8O2 có bao nhiêu este đồng phân của nhau
A. 2	B. 3	C. 4.	D. 5
Câu 5. Chất X có CTPT C4H8O2. Khi X tác dụng với dd NaOH sinh ra chất Y có công thức C2H3O2Na. CTCT của X là
A. HCOOC3H7	B. C2H5COOCH3
C. CH3COOC2H5.	D. HCOOC3H5
Câu 6. Thủy phân este X có CTPT C4H8O2 trong dd NaOH thu được hỗn hợp 2 chất hữu cơ Y và Z trong đó Z có tỉ khối hơi so với H2 bằng 23. Tên của X là
A. Etyl axetat.	B. metyl axetat
C. metyl propionat	D. propyl fomat
Câu 7. Khi thủy phân este X (xúc tác H+) thu được sản phẩm là axit axetic và anđehit axetic. Tên gọi của X là
A. vinyl axetat.	 B. etyl fomat	C. etyl axetat	 D.metyl acrylat
Câu 8. Hợp chất hữu cơ X có CTCT : CH2=CHOCOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl acrylat. B. vinyl axetat C. vinyl fomat. D. anlyl fomat.
Câu 9. Este nào sau đây không điều chế được từ axit và ancol tương úng
A. HCOOC2H5.	B. C6H5COOCH3.
C. CH2=CHCOOCH3.	D. CH3COOCH=CH2
Câu 10. HCHC (X) đơn chức có CTĐGN là C2H4O. (X) tác dụng được với NaOH nhưng không tác dụng với natri. Số CTCT có thể có của X là
A. 1.	B. 2.	C. 3.	D. 4
Câu 11. Este nào sau đây khi thủy phân tạo ra các sản phẩm đều có phản ứng tráng bạc
A. HCOOCH=CHCH3.	B. HCOOCH2CH=CH2
C. HCOOC(CH3)=CH2	D. CH2=CHCOOCH=CH2
Câu 12. X là este đơn chức, mạch hở trong phân tử oxi chiếm 43,24% khối lượng. CTCT có thể có của X là
A. 1.	B. 2	C. 3.	D. 4.
Câu 13. Ðốt cháy hoàn toàn một lượng este no, đơn chức A thu được 4,4g CO2 cần 3,2g O2. Este A là:
A. metyl fomat.	B. metyl axetat	C. etyl fomat	 D. etyl axetat
Câu 14. Este A tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức có tỉ khối hơi so với heli bằng 18,5. Thủy phân hoàn toàn A trong dd NaOH thì thu được lượng muối lớn hơn khối lượng A ban đầu. A có CTCT là:
A. HCOOCH3 B. HCOOC2H5 C. CH3COOCH3.	 D. C2H5COOCH3
Câu 15. Thủy phân hoàn toàn 11,6g một este của ancol etylic với một axit cacboxylic no, đơn chức cần 200 ml dd KOH 0,5M. CTCT của este là:
A. C2H5COOC3H7.	B. C3H7COOC2H5
C. CH3COOC3H7.	D. C2H5COOC2H5.
Câu 16. Este E có CTĐGN là C2H4O. Đun sôi 4,4g E với 200g dd NaOH 3% đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Từ dd sau phản ứng thu được 8,1g chất rắn khan. CTCT của E là
A. CH3CH2COOCH3.	B. CH3COOCH2CH3
C. HCOOCH2CH2CH3.	D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 17. Đun sôi hỗn hợp X gồm 12g axit axetic và 11,5g ancol etylic với H2SO4 làm xúc tác đến khi kết thúc phản ứng thu được 11,44g este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 50%	B. 65%.	C. 66,67%	D. 52%
Câu 18. Cho 45g axit axetic tác dụng với 60g ancol etylic có mặt H2SO4 đặc. Hiệu suất của phản ứng là 80%, khối lượng etyl axetat tạo thành là
A. 52,8g.	B. 66g	C. 70,4g	D. 88g
Câu 19. Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X, Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 100ml dd NaOH 1M thu được 7,85g hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 4,95g hai ancol bậc I. CTCT và phần trăm khối lượng của 2 este là :
A. HCOOCH2CH2CH3, 75%; CH3COOC2H5, 25%
B. HCOOC2H5, 45%; CH3COOCH3, 55%
C. HCOOC2H5, 55%; CH3COOCH3, 45%
D. HCOOCH2CH2CH3, 25%; CH3COOC2H5, 75%
Câu 20. Thủy phân este E có công thức C4H8O2 (có mặt H2SO4 loãng)thu được hai sản phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y bằng một phản ứng duy nhất. Tên gọi của E là.
A. metyl propionat 	B. propi fomat 
C. ancol etylic 	D. etyl axetat 
Câu 21. Mệnh đề không đúng là: 
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2= CHCOOCH3
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch brom.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo Polime 
Câu 22. Polivinylaxetat là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp.
A. C2H5COOCH = CH2 B. CH2 = CH – COOC2H5
C. CH3COOCH = CH2 D. CH2 = CH – COOCH3
Câu 23. Este được thành từ axit no, đơn chức, mạch hở và ancol no, đơn chức, mạch hở có công thức là: 
A. CnH2n - 1COOCmH2m + 1 B. CnH2n-1COOCmH2m – 1
C. CnH2n + 1COOCmH2m – 1 D. CnH2n + 1COOCmH2m + 1
Câu 24. Cho các chất sau C2H5Cl(1); C2H5OH(2); CH3COOH(3); CH3COOC2H5(4). Trật tự tăng dần nhiệt độ sôi các chất (trái sang phải như sau)
A. 1, 2, 3, 4 B. 2, 1, 3, 4	 C. 1, 4, 2, 3	D. 4, 1, 2, 3
Câu 25. Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được một hỗn hợp không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Cấu tạo thu gọn của este đó là: 
A. CH3COOCH = CH2 	 B. HCOOCH = CH – CH3
C. HCOOCH2 – CH = CH2	 D. CH2 = CH – COOCH3
Câu 26. Theo sơ đồ phản ứng 
C4H7ClO2 + NaOH muối hữu cơ + C2H4(OH)2 + NaCl
Cấu tạo của C4H7ClO2là: 
A. CH3COOCHCl – CH3 	 B. CH3COOCH2CH2Cl
C. ClCH2COOCH2CH3 	 D. HCOOCH2CH2Cl
Câu 27. Biết rằng (A) tác dụng được với dung dịch NaOH, cô cạn được chất rắn (B) và hỗn hợp hơi (C ) chưng cất thu được (D), (D) tráng bạc cho sản phẩm (E), (E) tác dụng với NaOH lại thu được (B), CTCT(A) là 
A. HCOO – CH2 – CH = CH2 B. HCOOC(CH3) = CH2
C. HCOO – CH = CH – CH3 D. CH3COO – CH = CH2
Câu 28. Cho chất hữu cơ A chỉ chứa một loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,5M thu được A gam muối và 0,1 mol ancol. Lượng NaOH dư có thể trung hòa hết 0,5 lít dụng dịch HCl 0,4M. Công thức tổng quát của A là: 
A. RCOOR’ B. (RCOO)2R’ C. (RCOO)3R’ D. R(COOR’)3
Câu 29. Cho sơ đồ sau: 
Nếu công thức phân tử của X là C4H8O2 thì cấu tạo của X theo sơ đồ là
A. CH3COOC2H5 B. C3H7COOH C. C2H5COOCH3 D. HCOOC3H7.
Câu 30. Chất thơm A thuộc loại este có công thức phân tử C8H8O2. Chất A không được điều chế từ phản ứng của axit và ancol tương ứng, đồng thời không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là: 
A. C6H5COOCH3. B. CH3COOC6H5 C. HCOOCH2C6H5. D. HCOOC6H4CH3.
Câu 31. Khẳng định nào sau đây sai khi nói về phản ứng este hóa giữa axit cacboxylic và ancol?
A. Phản ứng este hóa là phản ứng giữa ancol và axit 
B. Phản ứng este hóa xảy ra không hoàn toàn 
C. Phản ứng este hóa cho sản phẩn là este và nước 
D. Nguyên tử H linh động của axit kết hợp với – OH của ancol tạo ra H2O.
Câu 32. Xà phòng hóa hỗn hợp gồm CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 thu được sản phẩm gồm:
 A. Hai muối và hai ancol B. Hai muối và một ancol
 C. Một muối và hai ancol. C. Một muối và một ancol
Câu 33. Este CH3COOC2H3 không phản ứng với các chất nào trong các chất sau:
A. Dung dịch HCl. 	B. Dung dịch NaOH. 
C. Dung dịch Brom. 	D. Mg(OH)2
Câu 34. Cho các chất sau:CH3COOH, C2H5COOH, CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH
Chiều tăng dần nhiệt độ sôi (từ trái qua phải) của các chất trên là: 
A. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5COOH
B. CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, CH3COOH, C2H5COOH.
C. CH3COOH, CH3COOCH3, CH3CH2CH2OH, C2H5COOH
D. CH3CH2CH2OH, CH3COOH, CH3COOCH3, C2H5COOH
Câu 35. Để điều chế este phenylaxetat, người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây trong môi trường axit?
A. CH3COOH B. (CH3CO)2O. C. CH3OH D. CH3COONa
Câu 36. Cho 5 chất sau: (1) CH3CHCl2; (2) CH3COOCH = CH2; 
(3) CH3COOCH2 – CH = CH2; (4) CH3CH2COOCH2Cl; (5)CH3COOCH3.
Chất nào thủy phân trong môi trường kiềm tạo sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương?
A. (2) B. (1), (2) 	 C. (1), (2), (4). D. (3), (5) 
Câu 37. CnH2nO2 có thể là công thức tổng quát của các hợp chất nào dưới đây?
 A. Axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở B. Este không no (có một nối đôi), đơn chức. 
 C. Anđehit no đơn chức. D. Ancol no, hai chức, mạch hở.
Câu 38. Cặp chất nào sau đây được dùng để điều chế vinylaxetat bằng phản ứng trực tiếp.
A. CH3COOH và C2H5OH	 B. C2H3COOH và CH3OH
C. CH3COOH và C2H2.	 D. CH3COOH và C2H3OH
Câu 39. Phương trình hóa học biểu diễn phản ứng este hóa nào dưới đây được viết đúng:
H2SO4 đặc 
H2SO4 đặc 
A. CH3COOH + C2H5OH C2H5 – COOCH3 + H2O
H2SO4 đặc 
B. CH3COOH + CH2 = CHOH CH3 – COOCH = CH2 + H2O
H2SO4 đặc 
C. (COOH)2 + 2CH3CH2OH (COOC2H5)2 + 2H2O. 
D. 2CH3COOH + C2H4(OH)2 CH3(COO)2C2H4 + 2H2O
Câu 40. Phản ứng của cặp chất nào dưới đây tạo sản phẩm muối và ancol?
 A. + dung dịch NaOH 
 B. 
 C. CH3COOC6H5 + NaOH
 D. HCOOCH2–CH = CH2 + NaOH 
Câu 41. Biện pháp nào dưới đây không làm tăng hiệu suất quá trình tổng hợp etylaxetat từ phản ứng giữa ancol etylic và axit axetic?
A. Dùng dư axit hoặc ancol B. Dùng H2SO4 đặc hấp thụ nước
C. Chưng cất đuổi este 	 D. Tăng áp suất chung của hệ.
Câu 42. Đốt cháy hoàn toàn 5,6 lít (đkc) hỗn hợp hai este no, mạch hở, đơn chức và đồng đẳng liên tiếp thu được 19,712 lít khí CO2 (đktc). Xà phòng hóa cùng lượng este trên dung dịch NaOH tạo ra 17 gam một muối duy nhất. Công thức của 2 este là: 
 A. HCOOC2H5 và HCOOC3H7 B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
 C. HCOOC3H7 và HCOOCH4H9. D. CH3COOC2H5 và CH3COOC2H5.
Câu 43. Cho các chất phản ứng với nhau theo tỷ lệ mol 1 : 1 trong sơ đồ chuyển hóa sau: 
Công thức không phù hợp với chất A là:
 A. CH3OCOCH3	B. CH3COOH	C. CH3COONH4	D. HCOOCH3.
Câu 44. Hợp chất thơm A có công thức phân tử C8H8O2. Khi phản ứng với dung dịch NaOH thu được 2 muối. Vậy A có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với giải thiết trên?
 A. 2 B. 3 C. 4.	D. 5
Câu 45. Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1: 1). Lấy 5,3 gam hỗn hợp X tác dụng với 5.57 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu suất phản ứng của các phản ứng este hóa đều bằng 80%). Giá trị của m là: (Đại học khối A 2007)
 A. 10,12. B. 6,48 C. 8,10.	D. 16,20.
Câu 46. Cho 35,2 hỗn hợp gồm 2 este no, đơn chức là đồng phân của nhau có tỉ khối hơi đối với H2 bằng 44 tác dụng với 2 lít dung dịch NaOH 0,4M, rồi cô cạn dung dịch vừa thu được, ta thu được 44,6 gam chất rắn B. Công thức cấu tạo thu gọn của hai este là:
 A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3	 B. C2H5COOCH3 và CH3COOC2H5
 C. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.	 D. HCOOC3H7 và CH3COOCH3
Câu 47. Cho 180 gam axit axetic tác dụng với 138 gam ancol etylic, có H2SO4 đặc xúc tác. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì 66,67% lượng axit đã chuyển thành este etylaxetat. Thành phần số mol các chất khi phản ứng đạt trạng thái cấn bằng là:
A. 2 mol CH3COOC2H5; 1 mol CH3COOH; 1 mol C2H5OH.
B. 1 mol CH3COOC2H5; 2 mol CH3COOH; 2 mol C2H5OH
C. 1,5 mol CH3COOC2H5; 1,5 mol CH3COOH; 1,5 mol C2H5OH
D. 2,5 mol CH3COOC2H5; 0,5mol CH3COOH; 0,5 mol C2H5OH
Câu 48. Cho phản ứng este hóa: 
HSO4 đặc, t0
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Nếu trộn 1 mol axit axetic và 1 mol ancol etylic thì thành phần số mol các chất khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng là: (Biết Kcb = 4)
A. mol CH3COOC2H5; mol CH3COOH; mol C2H5OH
B. mol CH3COOC2H5; mol CH3COOH; mol C2H5OH.
C. mol CH3COOC2H5; mol CH3COOH; mol C2H5OH
D. mol CH3COOC2H5; mol CH3COOH; mol C2H5OH
Câu 49. Để nhận biết 4 chất lỏng: HCOOH, CH3COOH, HCOOCH3, C2H5OH đựng trong các lọ mất nhãn hiệu riêng biệt người ta làm như sau:
a. Dùng quì tím nhận biết được 2 axit; dùng AgNO3/NH3 nhận biết được HCOOH, còn lại CH3COOH. Dùng Na nhận biết được C2H5OH, còn lại là HCOOCH3.
b. Dùng Na nhận biết được HCOOCH3 (không tạo khí H2); dùng quì tím nhận biết được C2H5OH (không làm quì tím đổi màu) dùng AgNO3/NH3 nhận biết được HCOOH, còn lại CH3COOH.
c. Dùng quì tím nhận biết được 2 axit; dùng AgNO3/NH3 nhận biết được HCOOH, còn lại CH3COOH. Dùng AgNO3/NH3 nhận biết được HCOOH, còn lại CH3COOH. Dùng AgNO3/NH3 nhận biết được HCOOCH3, còn lại C2H5OH.
d. Dùng Cu(OH)2 nhận biết được HCOOCH3 (tạo kết tủa Cu2O): dùng quì tím nhận ra C2H5OH (không làm đổi màu quì tím): dùng AgNO3/NH3 nhận biết được HCOOH, còn lại CH3COOH.
Chọn cách nhận biết sai: 
 A. a B. b	 C. c 	 D. d.
Câu 50. Cho 21,8 gam chất hữu cơ X chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng với 1 lít dung dịch NaOH 0,3M thu được 24,6 gam muối và 0,1 mol rượu Y. Công thức cấu tạo thu gọn của X là: 
 A. (CH3COO)3C3H5.	 B. (HCOO)3C3H5 
 C. (CH3COO)2C2H4	 D. (HCOO)2C2H4
Câu 51. Thủy phân hoàn toàn 1 mol este có công thức C4H6O2 bằng dung dịch chứa 1 mol NaOH, thu được hỗn hợp X, Axit hóa hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch chứa 1 mol HCl, thu được hỗn hợp Y. Thực hiện phản ứng tráng gương hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 4 mol Ag. Công thức cấu tạo của este đó là: 
A. CH3COOCH = CH2	 B. HCOOCH = CH – CH3.
C. HCOOCH2 – CH = CH2	 D. CH2 = CH – COOCH3
Câu 52. Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C8H14O5 khi thủy phân 1 mol A thu được 2 mol axit lactic và 1 mol ancol etylic. Công thức cấu tạo của A là: 
 A. [CH3 – CH(OH) – COO]2C2H4
 B. CH3 – CH(OH) – COOC2H4 – OOC – CH2 – CH3
 C. CH3 – CH(OH) (COOC2H5)2
 D. CH3 – CH(OH) – COO – CH(CH3)COOC2H5.
Câu 53. Hợp chất mạch hở nào sau đây có công thức tổng quát là CnH2n-2O2 (n ³ 5):
A. Este đơn chức, không no, 1 liên kết đôi
B. Axit đơn chức, không no có 2 liên kết đôi.
C. Hợp chất tạp chức, 1 ancol, 1 ete, không no có 1 liên kết đôi.
D. Anđehit 2 chức, không no, có 1 liên kết đôi.
Câu 54. Thuỷ phân etyl acrylat trong dd natri hiđroxit đun nóng thu được:
A. CH3-CO-CH3 và CH3COONa B. C2H5OH và CH2=CH-COONa.
C. CH3-CH=O và CH3COONa D. CH3OH và CH2=C(CH3)-COONa
Câu 55. Cho sơ đồ chuyển hoá :
X Y(CH3COO)2Ca. X là chất nào sau đây :
A. CH3COO-CH=CH2.	B. CH3-CH2-CH=O
C. H-COO-C=CH2	D. CH3-C-CH2-CH3
	 CH3	 O
Câu 56. X là chất hữu cơ có tác dụng với Na, NaOH và tham gia phản ứng tráng gương. X là chất nào sau đây ?
COOCH3
A. HCOO-CH2-CH2OH.	B. 	OH
COOH
C. CH2OH-CH=O	D. OH
Câu 57. Hỗn hợp X gồm 2 chất khác dãy đồng đẳng và hơn kém nhau 1C. Cho hỗn hợp X tác dụng với AgNO3/ddNH3 thu được m(g) Ag. X là hỗn hợp nào sau đây ?
A. CHºCH và CH2=CH-CH3
B. HCOOH và CH3COOH
C. H-COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOCH3.
D. HCOOCH3 và CH3COOC2H5
Câu 58. Thuỷ phân este A có CTPT C4H6O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm hữu cơ X và Y. X có số C gấp ba Y. X hoặc Y có thể là
A. Anđehit axetic	B. Metyl propionat.
C. Axit acrylic	D. Ancol propylic
Câu 59. Hỗn hợp A gồm 2 este X và Y là đồng phân của nhau và đều tạo thành từ axit đơn chức và ancol đơn chức. Cho 2,2g hỗn hợp A bay hơi ở 136,50C và 1 atm thì thu được 840 ml hơi este. Biết X có thể tham gia phản ứng tráng gương, còn khi thủy phân Y cho axit và ancol có số nguyên tử C bằng nhau. Vậy X và Y có CTPT lần lượt là
A. HCOOC3H7 và CH3COOC2H5.	 B. HCOOC3H7 và C2H5COOCH3
C. HCOOC2H5 và CH3COOCH3	 D. CH3COOC3H7 và C2H5COOC2H5
Câu 60. Đun nóng m gam hỗn hợp A gồm metyl propionat và vinyl axetat với dd NaOH vừa đủ thì thu được 36,3g muối. Mặt khác khi đun nóng m gam hỗn hợp trên với lượng dư H2 (có Ni làm xúc tác) thì thu được (m + 0,3)g hỗn hợp B. Tính tỉ lệ % theo khối lượng của mỗi este trong hỗn hợp A là
A. 63,04% và 36,96%.	B. 36,96% và 63,04%
C. 25,5% và 74,5%	D. 30,5% và 69,5%
Câu 61. Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85g X thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7g N2 đo ở cùng điều kiện. CTCT thu gọn của X và Y là:
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3
C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2
D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5
Câu 62. Đun a g hỗn hợp hai chất hữu cơ X và Y là đồng phân cấu tạo của nhau với 200ml dd NaOH 1M (vừa đủ) đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15g hỗn hợp hai muối của hai axit no đơn chức đồng đẳng kế tiếp và một ancol. Giá trị a và CTCT của X và Y lần lượt là
A. 12 ; CH3COOH và HCOOCH3. B. 14,8 ; HCOOC2H5 và CH3COOCH3
C. 14,8 ; CH3COOCH3 và CH3CH2COOH D. 9 ; CH3COOH và HCOOCH3
Câu 63. Xà phòng hoá hoàn toàn 20,4g chất hữu cơ X đơn chức bằng dd NaOH thu được muối Y và hợp chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với Na thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Nung Y với NaOH rắn cho khí R ; = 0,5. Z tác dụng với CuO đun nóng cho sản phẩm không có phản ứng tráng bạc. Tên của X là
A. etyl axetat.	B. isopropyl axetat
C. propyl propionat.	D. isopropyl fomat.
Câu 64. Cho 1,8g hỗn hợp hai chất hữu cơ đơn chức X, Y phản ứng vừa đủ với 0,015 mol NaOH thu được 1,02g một muối và một ancol Z. Lượng Z trên phản ứng vừa đủ với 0,69g Na. CTCT của X, Y là
A. CH3OH, CH3COOCH3	B. CH3COOH, CH3COOCH3
C. C2H5OH, HCOOC2H5.	D. HCOOCH3, CH3COOCH3
Câu 65. Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Chất béo không tan trong nước.
B. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ.
C. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố
D. Chất béo là este của glixerol và axit cacboxylic mạch dài, không phân nhánh.
Câu 66. Thu được glyxerol khi thủy phân
A. muối.	B. este đơn chức.	 C. chất béo	 D. etyl axetat.
Câu 67. Đặc điểm của phản ứng thủy phân lipit trong môi trường axit là
A. thuận nghịch.	B. xà phòng hóa
C. không thuận nghịch	D. cho nhận electron
Câu 68. Để biến một số dầu thành mỡ (rắn) hoặc bơ nhân tạo, người ta thực hiện quá trình
A. hidro hóa ((có xúc tác Ni).	B. cô cạn ở nhiệt độ cao
C. làm lạnh	D. xà phòng hóa
Câu 69. Trong cơ thể, lipit bị oxi hóa thành
A. amoniac và cacbonic	B. NH3, CO2, H2O.
C. H2O và CO2	D. NH3 và H2O
Câu 70. Khi thủy phân một loại chất béo, thu được glixerol và hỗn hợp 2 axit béo. Số CTCT có thể có của chất béo chứa cả 2 loại axit trên là
A. 4.	B. 6	C. 12	D. 1
Câu 71. Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là 
	A. 50%.	B. 75%.	C. 55%.	D. 62,5%
Câu 72. Khi đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam chất hữu cơ X đơn chức thu được sản phẩm cháy chỉ gồm 4,48 lít CO2 (ở đktc) và 3,6 gam nước. Nếu cho 4,4 gam hợp chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 4,8 gam muối của axit hữu cơ Y và chất hữu cơ Z. Tên của X là 
	A. isopropyl axetat.	B. etyl axetat. C. metyl propionat D. etyl propionat.
Câu 73. Một loại chất béo chứa 89% tristearin. Thể tích dd NaOH 1M cần dùng để xà phòng hóa hoàn toàn lượng trieste có trong 100g loại chất béo trên là
A. 100ml	B. 200ml	C. 250ml	D. 300ml.
Câu 74. Đun m gam một triglixerit X với dd NaOH (dư) đến hoàn toàn, thu được 0,92g glixerol và 9,1g hỗn hợp muối của axit béo. Giá trị của m là
A. 8,82g.	B. 8,8g	C. 8,28g	D. 10g
Câu 75. X là chất béo tạo bởi 2 gốc axit stearic và một gốc axit panmitic. Nếu đun 8,62 kg X với dd NaOH để thủy phân hoàn toàn thì thu được bao nhiêu kg muối ?
A. 9,2 kg	B. 1,2 kg	C. 8,9 kg.	D. 9,82 kg
Câu 76. Cho chất X tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau đó cô cạn dung dịch thu được chất rắn Y và chất hữu cơ Z. Cho Z tác dụng với AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 thu được chất hữu cơ T. Cho chất T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được chất Y. Chất X có thể là
A. CH3COOCH=CH2 B. HCOOCH=CH2. C. HCOOCH3. D. CH3COOCH=CH-CH3.
Câu 77. Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
	A. CH2=CH-COO-CH2-CH3. 	B. CH3 -COO-CH=CH-CH3. 
	C. CH2=CH-CH2-COO-CH3.	D. CH3-CH2-COO-CH=CH2
Câu 78. Xà phòng hoá hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:	
	A. 400 ml.	B. 200 ml.	C. 300 ml	D. 150 ml.
Câu 79. Đun nóng 6,0 gam CH3COOH với 6,0 gam C2H5OH (có H2SO4 làm xúc tác, hiệu suất phản ứng este hoá bằng 50%). Khối lượng este tạo thành là:	
	A. 8,8 gam.	B. 6,0 gam. C. 5,2 gam. D. 4,4 gam
Câu 80. Cho 20 gam một este X (có phân tử khối là 100 đvC) tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng, cô cạn dung dịch thu được 23,2 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH2=CHCH2COOCH3. 	B. CH3COOCH=CHCH3. 
C. C2H5COOCH=CH2	 	D. CH2=CHCOOC2H5.
Câu 81. Khi thuỷ phân trong môi trường kiềm 265,2g chất béo tạo nên 1 axit cacboxylic thu được 288g muối Kali. Chất béo này có CTPT là
A. (C17H33COO)3C3H5.	B. (C17H31COO)3C3H5
C. (C17H35COO)3C3H5	D. (C17H29COO)3C3H5
Câu 82. Cần bao nhiêu kg chất béo chứa 89% khối lượng tristearin (còn 11% tạp chất trơ bị loại bỏ trong quá trình nấu xà phòng) để sản xuất được 1 tấn xà phòng chứa 72% khối lượng natri stearat.
A. 784,3 kg	B. 748,3 kg.	C. 750 kg.	D. 758,3 kg.
Câu 83. Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm
A. dễ kiếm	 B. rẻ tiền hơn xà phòng
C. có thể dùng để giặt rửa cả trong nước cứng. D. có khả năng hòa tan tốt trong nước
Câu 84. Hãy chọn khái niệm đúng :
A. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng giống như xà phòng nhưng được tổng hợp từ dầu mỏ.
B. Chất giặt rửa là những chất có tác dụng làm sạch các vết bẩn trên bề mặt vật rắn.
C. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn.
D. Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch các vết bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó
Câu 85. Hạn chế của xà phòng so với chất giặt rửa tồng hợp là
A. Xà phòng không loại bỏ hết mọi vết bẩn.
B. Xà phòng bị kết tủa trong nguồn nước có nhiều Ca2+, Mg2+
C. Xà phòng gây ô nhiễm môi trường.
D. Xà phòng có hại cho da.
Câu 86. Xà phòng là sản phẩm của phản ứng
A. Xà phòng hoá.	
B. Thuỷ phân este trong kiềm
C. Đun nóng axit béo với dd kiềm	
D. Phân huỷ dầu mở động thực vật
Câu 87. Đun nóng chất béo với dd NaOH thu được
A. Xà phòng và glixerol.
B. Chất giặt rửa tổng hợp và glixerol
C. Muối natri của axit béo, NaCl, glixerol
D. Hỗn hợp các muối và ancol
Câu 88. Số gam iot có thể cộng vào liên kết bội trong mạch cacbon của 100 gam chất béo được gọi là chỉ số iot của chất béo. Tính chỉ số iot của olein?
 A.86,199	 B.8,6199.	 C.861,99.	D.8619,9.
Câu 89. Cho 45 gam axit axetic phản ứng với 69 gam ancol etylic (xúc tác H2SO4 đặc), đun nóng, thu được 41,25 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
	A. 62,50% .	B. 50,00%	C. 40,00% 	D. 31,25%
Câu 90. Khối lượng muối dùng để sản xuất xà phòng thu được khi cho 100 kg một loại mở chứa 50% tristearin, 30% triolein và 20% tripanmitin tác dụng với natri hiđroxit vừa đủ (giả thiết hiệu suất phản ứng đạt 100%) là
A. 102,2 kg	B. 103,2 kg.	C. 204,2 kg	D. 420 kg
Câu 91. Cho glixerol tạo este với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH, C17H33COOH. Số loại trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.	B. 12	C. 15	D. 18
Câu 92. Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là 
	A. 8,56 gam.	B. 3,28 gam	C. 10,4 gam.	D. 8,2 gam.
Câu 93. Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là
	A. 17,80 gam.	B. 18,24 gam	C. 16,68 gam	D. 18,38 gam
Câu 94. Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thuỷ phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X).
Phát biểu không đúng là:
	A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. 
	B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
	C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.	
	D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken
Câu 95. Cho hỗn hợp hai chất hữu cơ mạch thẳng X, Y tác dụng với NaOH dư thu được một rượu đơn chức và một muối của một axit hữu cơ đơn chức. Nhận xét nào sau đây không đúng?
	A. X, Y là 2 este đơn chức của cùng một axit 	
 B. X một axit hữu cơ đơn chức, Y rượu đơn chức
	C. X rượu đơn chức, Y là một este đơn chức được tạo ra từ rượu X
	D. X axit đơn chức, Y là một este đơn chức được tạo ra từ axit X
Câu 96. Phát biểu nào sau đây không đúng
	A Chất béo là Trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài không phân nhánh.
	B Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng.
	C Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch.
	D Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. 
Câu 97. Thuỷ phân hoàn toàn 22,2g m

Tài liệu đính kèm:

  • docly_thuyet_va_bai_tap_hoa_huu_co_12.doc