Kỹ thuật giải toán Hóa học: Định luật bảo toàn nguyên tố

pdf 23 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2860Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kỹ thuật giải toán Hóa học: Định luật bảo toàn nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỹ thuật giải toán Hóa học: Định luật bảo toàn nguyên tố
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Định luật bảo toàn nguyên tố (BTNT)
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Bản chất của BTNT là 1 nguyên tố chạy từ chất này qua chất khác và số mol của nó không
đổi.Điều quan trọng nhất khi áp dụng BTNT là các bạn phải biết cuối cùng nguyên tố chúng
ta cần quan tâm nó “chui ” vào đâu rồi?Nó biến thành những chất nào rồi?
Chú ý : Sẽ là rất nguy hiểm nếu các bạn quên hoặc thiếu chất nào chứa nguyên tố ta cần xét.
Một số con đường di chuyển quan trọng của các nguyên tố hay gặp.
(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.
Ví dụ : ax
0
2
2it Kiem t3
2 332
3 4
Fe Fe(OH) FeOFe Fe Fe OFe(OH)Cl ,NO ,SO


  
      
Thường dùng BTNT.Fe
(2)
3
2
Chat khu
3
2
2
4 3
NO
NO
NOHNO N O
N
NH NO

Thường dùng BTNT.N
(3)
2
4
Chat khu 2
2 4
2
SO
SOH SO S
H S

Thường dùng BTNT.S
(4)
2BTNT.H
2 4
2
2BTNT.H
2
H OH SO H
H OHCl H
      
Thường dùng BTNT.H hoặc BTNT.O
(5)
3BTNT.C
2
3 2
BTNT.H
2
x y z t BTNT.N
2
2BTNT.O
2
CaCOCO Ca(HCO )
H OC H O N
N
CO
H O
      
(6)  
 
aS
uS
2
4 4
2 2 33
2
SO B O
FeS;S;C ,FeS ... Fe OH Fe O
CuOCu OH
     
Thường dùng BTNT.S,Fe,Cu
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Chúng ta cùng nhau nghiên cứu các ví dụ cụ thể để làm rõ vấn đề trên nhé !
Câu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư
thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X
thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X , lấy kết tủa nung
trong không khí tới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x là :
A. 111,84 và 157,44 B. 112,84 và 157,44
C. 111,84 và 167,44 D. 112,84 và 167,44
Bài toán khá đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần túy là xong.
Ta có :
aS
aSuF
4
42 BTNT BTNT
BTKL
2 32 2
B O : 0,48 m 0,48.233 111,84
Cu : 0,33 B O : 0,480,15 : C eS Fe : 0,24 x Fe O : 0,12 x 157,440,09 : Cu FeS S : 0,48 CuO : 0,33
                
Câu 2 : Trung hòa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở ,no ,đơn chức bằng
dung dịch NaOH ,cô cạn được 5,2 g muối khan .Nếu đốt cháy 3,88 g X thì cần thể tích O2
(đktc) là :
A.3,36 B.2,24 C.5,6 D.6,72
Ta có : 5,2 3,88 0,06 0,12
22
Trong X
X RCOONa On n n
    
2
2
:
: 0,14
: 2 14 0,12.16 3,88 0,14
: 0,14
: 0,12
BTKL BTNT
C a
CO
X H a a a
H O
O
        
2
.
0,14.3 0,12 0,15 3,36
2
BTNT O Phan ung
On V
     →Chọn A
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 3 : Hòa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO có tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung
dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khí Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch
KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa.Nồng độ % của muối trong X là :
A.14,32 B.14,62 C.13,42 D.16,42
Ta có :
4 3
e
Y NH NO
Zn : 0,1 n 0,214,6 n 0,015 n aZnO : 0,1
    
Có NH4NO3 vì nếu Y là N2 → axMen 0,15 0,2 
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
3BTNT.K
2 2
KNO : 0,74 0,14.2 0,460,74KOH X K ZnO : 0,2 0,06 0,14
    
à 3
3
Trong Y v NHBTNT.N
HNO Nn 0,5 n 0,5 0,46 0,04    
→   4 3 3 4 32
2
NH NO : 0,01 0,2.189 0,01.80% Zn NO NH NO 14,62%250 14,6 0,015.44N O : 0,015
      
→Chọn B
Câu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc
sinh ra 0,325 mol khí SO2 và dung dịch Y. Nhúng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng
xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc,
dư sinh ra khí NO2 duy nhất và còn lại dung dịch E (không chứa NH4+). Khối lượng muối
dạng khan có trong E là m gam. Giá trị lớn nhất của m là :
A. 20,57 B. 18,19 C. 21,33 D. 21,41.
Bài toán này là một bài toán BTNT khá hay.Cái hay của bài toán ở chỗ :
(1).Các bạn khó suy ra nên áp dụng bảo toàn nguyên tố nào.
(2).Đề bài số số liệu về thanh Fe gây nhiễu.
(3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dư nên muối cuối cùng có thể là muối nitrat.
Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra các câu hỏi đặt ra là:
H trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào H2O.
O trong H2SO4 chạy đi đâu rồi ? – Nó chạy vào muối 24SO  , SO2 và H2O.
Ta có :
2
BTNT.Hidro BTNT.O trong muoi
H O On 0,33 n 0,33.4 0,325.2 0,33 0,34      
2
4
BTNT.Strong muoi
4SO
0,34
n 0,085 Z : FeSO : 0,085
4
   
 3 3
BTNT.Fe
Fe NOn 0,085 m 0,085.242 20,57    
Chú ý :Vì HNO3 đặc nóng dư nên khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3 →Chọn A
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm    3 32NO NO 3Fe,Fe ,Fe và một bình kín không chứa
không khí rồi nung bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn
giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tác dụng với HNO3 thu được V(lít) khí NO
và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z.Nung Z ngoài không khí tới khối lượng
không đổi được m gam chất rắn.Giá trị của m là :
A. 196. B. 120. C. 128. D. 115,2.
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Vì phản ứng hoàn toàn và chất rắn tác dụng với HNO3 có khí NO → 55,2 gam là NO2.
Ta có :
2 2 3
BTNT.N BTKLTrong X Trong X
NO NO FeNO
55,2n 1,2 n n 1,2 m 158,4 1,2.62 8446         
Sau các phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3.
2 3
BTNT.Fe
Fe Fe O
84n 1,5 n 0,75 m 0,75.160 12056        →Chọn B
Câu 6: Một hỗn hợp X gồm  2 2HO CH OH  ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH; C2H5OH;
C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Mặt
khác, đem đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giá
trị của a là :
A. ,25 B.  C. ,4 D. ,2
Các bạn hãy trả lời câu hỏi sau :
H trong nhóm OH của X đã đi đâu ? – Nó biến thành H2 .
Khối lượng X gồm những gì ? – Tất nhiên là  Xm m C,H,O
Ta có :
2
BTNT.H BTNT.OTrong X Trong X
H OH On 0,25 n 0,5 n 0,5    
2
BTNT.H Trong X
H O Hn 1,5 n 1,5.2 3   
BTKL BTNT.C 25,4 12a 3.1 0,5.16 a 1,2      →Chọn D
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng với
NaHCO3 dư thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần
8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là
A. 0,8. B. 0,3. C. 0,6. D. 0,2.
Để ý thấy : 3 2 2H HCO CO H O    .Do đó ta có 2CO Hn n 0,7  .
H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
OO
BTNT.H BTNT.OTrong X Trong X
C H OHn n 0,7 n 0,7.2 1,4     
ô
2 2 2TrongO Trong CO Trong H OBTNT.O Trong X
O O O O
Thay S
n n n n y 0,6
1,4 0,4.2 0,8.2 y
        
→Chọn C
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 8: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trùng hợp giữa buta-1,3-đien với
acrilonitrin. Đốt cháy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với không khí vừa đủ (chứa 80%
N2 và 20% O2 về thể tích), sau đó đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khí
và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tích). Tỷ lệ số mắt xích giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
A. 1:2. B. 2:3. C. 3:2. D. 2:1.
Ta có :
2
2 2
.
2
.
2
4 6
.ox
3 3
.
: 4 3
: 3 1,5
: 3 1,54 3 5,5 3,75: 2
4 22 15,5
2
 
 
       
    
BTNT cacbon
BTNT hidro
BTNT
BTNT i pu
O
BTNT Nito pu
N O
CO a b
H O a b
C H a
a b
n a b a bC H N b
b
n n a b
2 2 2
4 3 20,1441
3
    CO H O N
a b a
n n n b
→Chọn B
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2
thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khác, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn
với NaHCO3 dư thu được 11,2 lít (đktc) khí CO2. Tính m:
A. 48,4 gam B. 33 gam C. 44g D. 52,8 g
Để ý thấy : 3 2 2H HCO CO H O    .Do đó ta có 2CO Hn n 0,5  .
H sinh ra từ đâu? – Từ nhóm COOH trong X.
OO
BTNT.H BTNT.OTrong X Trong X
C H OHn n 0,5 n 0,5.2 1     
 BTKL 29,6 m C,H,O  → 214,4 11,229,6 .2 .2.16 12 4418 22,4     C COm m
→Chọn C
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 10: Cho vào 1 bình kín một ít chất xúc tác bột Fe sau đó bơm vào bình 1 mol H2 và 4
mol N2.Sau đó nung bình để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng
cho toàn bộ hỗn hợp khí qua ống đựng CuO dư thấy ống giảm m (gam).Tính m?
A.8 (gam) B. 16 (gam) C. 24 (gam) D. 32 (gam)
Bài toán trên có nhiều bạn không để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tính toán cho quá trình tổng hợp
NH3.Điều này là không cần thiết vì cuối cùng H2 sẽ biến thành H2O.Khối lượng ống đựng
CuO giảm chính là khối lượng O có trong H2O.
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Ta có ngay : 2
2 2
BTNT.H
H H O On 1 n 1 m m 1.16 16        (gam)
Câu 11: Cho 24 gam Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu
được hỗn hợp khí X gồm các khí N2 ; N2O có số mol bằng nhau và bằng 0,1mol.Tìm giá trị a.
A.2,8 B. 1,6 C. 2,54 D. 2,45
Ta có ngay :
n 3 2
4 3
BTNT.Mg
Mg(NO ) 2 BTE
Mg NH NOBTE
2e
n 1 N : 0,1 2 0,1.10 0,1.81 n 0,0258N O : 0,1n 2
          
3
3
BTNT.N
HNO 3 2 4 3 2 2
HNO
n N(Mg(NO ) ;NH NO ;N O;N )
n 1.2 0,025.2 0,1.2 0,1.2 2,45
 
     
 →Chọn D
Câu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 có tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn
hợp khí Y gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y
tham gia phản ứng là :
A.0,38 B.0,48 C.0,24 D.0,26
Ta có :
3 2 3
BTNT
2
2 2
Phan ung
O
FeCO : 0,1 Fe O : 0,15
X FeS : 0,1 SO : 0,3
FeS : 0,1 CO : 0,1
n 0,1.2 0,3.2 0,15.3 0,1.3 0,95
     
     
2 BTNT.O
Y
3
O : aY : 5a 0,95 a 0,19 n 2a 0,38O : a
       
→Chọn A
Câu 13: Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỷ lệ số mol là 1:1.Hỗn hợp khí Y gồm CH4 và
C2H2 tỷ lệ mol 1:1.Đốt cháy hoàn toàn 2 mol Y thì cần bao nhiêu lít X (đktc):
A.80,64 B.71,68 C.62,72 D.87,36
áó 4 2Ch y BTNT.O Phan ungO
2 2 2
CH :1 CO : 3Tac : Y n 9C H :1 H O : 3
     
2 BTNT.O
X
3
O : aX 5a 9 a 1,8 V 1,8.2.22,4 80,64O : a
       
→Chọn A
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 14: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tác dụng với HCl vừa đủ.Thu
được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3.Giá trị của m là :
A.146,25 B.162,5 C.130 C.195
Ta có :
2
2BTNT.Fe
3
BTNT.O
H O Cl
FeCl : 0,4Fe : a FeCl : a 0,4108,8
O : b n b n 2b
       
→
3
BTNT.Clo
FeClBTKL
0,4.2 3(a 0,4) 2b a 1,4 m 1.162,5 162,5b 1,956a 16b 108,8
             
→Chọn B
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lít
khí O2 (đktc).Tính giá trị của V?
A.116,48 B. 123,2 C. 145,6 D. 100,8
Câu 2: Cho 1 mol Fe tác dụng hoàn toàn với O2 (dư).Khối lượng chất rắn thu được là bao
nhiêu?
A.80 (gam) B. 160 (gam) C. 40 (gam) D. 120 (gam)
Câu 3: Cho 32 gam Cu tác dụng với lượng dư axit HNO3.Khối lượng muối thu được ?
A.72 (gam) B. 88 (gam) C. 94 (gam) D. 104 (gam)
Câu 4: Đốt cháy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khí X gồm (CO và CO2) có tỷ lệ số mol
1:4.Tính khối lượng hỗn hợp X.
A.27,2 (gam) B. 28,56 (gam) C. 29,4 (gam) D. 18,04 (gam)
Câu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bình kín chứa
không khí dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bình về nhiệt độ ban đầu, thu được
chất rắn duy nhất Fe2O3 và hỗn hợp khí. Biết áp suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng
nhau. Mối liên hệ giữa a , b , c là :
A. a = b+c B. a = 2b+c C. a = b – c D. a = 2b – c .
Câu 6: Để luyện được 800 tấn gang có hàm lượng sắt 95% , cần dùng x tấn quặng manhetit
chứa 80% Fe3O4 (còn lại là tạp chất không chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quá
trình sản xuất là 2%. Giá trị của x là
A. 1325,16. B. 959,59. C. 1338,68. D. 1311,90.
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn m gam photpho ngoài không khí thu được chất rắn A. Hòa tan A
vào nước thu được dung dịch B. Trung hòa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối
trung hòa, thu được dung dịch D. Cho thêm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dư thấy
tạo thành 41,9 gam kết tủa màu vàng. Giá trị của m là :
A. 3,1 gam B. 6,2 gam C. 0,62 gam D. 31 gam
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 8: Nung hỗn hợp gồm 11,2 gam Fe; 6,4 gam Cu và 26 gam Zn với một lượng dư lưu
huỳnh đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sản phẩm của phản ứng tác dụng với dung dịch
HCl dư thu được khí X. Tính thể tích dung dịch CuSO4 10% (d = 1,1g/ml) tối thiểu cần dùng
để hấp thụ hết khí X.
A. 525,25 ml. B. 750,25 ml. C. 1018,18 ml. D. 872,73 ml.
Câu 9: Từ quặng photphorit, có thể điều chế axit photphoric theo sơ đồ sau:
QuÆng photphorit P P2O5 H3PO4SiO2, Clß ®iÖn O2, t
o H2O
Biết hiệu suất chung của quá trình là 90%. Để điều chế được 1 tấn dung dịch H3PO4 49%, cần
khối lượng quặng photphorit chứa 73% Ca3(PO4)2 là
A. 1,18 tấn. B. 1,32 tấn. C. 1,81 tấn. D. 1,23 tấn.
Câu 10: Để sản xuất 10 tấn thép chứa 98 %Fe cần dùng m tấn gang chứa 93,4% Fe. Biết hiệu
suất của quá trình chuyển hóa gang thành thép là 80%. Giá trị của m là
A. 10,492 tấn. B. 13,115 tấn. C. 8,394 tấn. D. 12,176 tấn.
Câu 11: Hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg bằng dung dịch
H2SO4,loãng,(dư),thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y thu được kết tủa Z.
Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì được m gam chất rắn. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là:
A.18 B.20 C. 36 D. 24.
Câu 12: Hoà tan hỗn hợp X gồm 0,2 mol Fe và 0,1 mol Fe2O3 vào dung dịch HCl dư được
dung dịch D. Cho dung dịch D tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Lọc kết tủa, rửa sạch
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn Y. Giá tri của
m là
A. 16,0. B. 30,4. C. 32,0. D. 48,0.
Câu 13: Hỗn hợp X gồm a mol Fe, b mol FeCO3 và c mol FeS2. Cho X vào bình dung tích
không đổi chứa không khí (dư), nung đến các phản ứng xảy ra hoàn toàn sau đó đưa về nhiệt
độ đầu thấy áp suất trong bình bằng áp suất trước khi nung. Quan hệ của a, b, c là:
A. a = b+c B. 4a+4c=3b C. b=c+a D. a+c=2b
Câu 14: Cho 16,9 gam hỗn hợp Na và Al hòa tan hết vào nước dư thu được dung dịch X.
Cho X phản ứng hết với 0,8 mol HCl thu được 7,8 gam kết tủa và dung dịch Y.Sục CO2 vào
Y không thấy có kết tủa xuất hiện. Tính khối lượng Al trong hỗn hợp ban đầu.
A.3,95 gam B.2,7 gam C.12,4 gam D.5,4 gam
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 15: Thổi hỗn hợp khí CO và H2 đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 có tỉ lệ mol
1:2 , sau phản ứng thu được b gam chất rắn A. Hòa tan hoàn toàn b gam A bằng dung dịch
HNO3 loãng dư , thu được dung dịch X ( không chứa ion Fe2+ ). Cô cạn dung dịch X thu được
41 gam muối khan. a gam nhận giá trị nào ?
A.9,8 B.10,6 C.12,8 D.13,6
Câu 16: Nung 23,2 gam hỗn hợp X ( FeCO3 và FexOy ) tới phản ứng hoàn toàn thu được khí
A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu
được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác , để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl
2M. CT FexOy và giá trị của V là :
A.FeO và 200 B.Fe3O4 và 250 C.FeO và 250 D.Fe3O4 và 360
Câu 17: Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit T ( chứa Fe2O3 ) thì thu được
300,8 gam hỗn hợp các chất rắn X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng
dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa
tan trong dung dịch HNO3 dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối lượng của Fe2O3
trong quặng là :
A.80% B.60% C.50% D.40%
Câu 18: Hỗn hợp X gồm anđehit Y, axit cacboxylic Z và este T (Z và T là đồng phân). Đốt
cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần 0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước.
Cho một lượng Y bằng lượng Y có trong 0,2 mol X tác dụng với một lượng dư dung dịch
AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau phản ứng được m gam Ag (hiệu suất phản ứng 100%). Giá
trị của m là
A. 64,8g B. 16,2g C. 32,4. D. 21,6g
Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm propanđial, fomanđehit, metyl fomat cần
dùng vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) thu được 2,7 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 6,2. B. 4,3. C. 2,7. D. 5,1.
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Câu 20: Axit cacboxylic X hai chức (có phần trăm khối lượng của oxi nhỏ hơn 70%), Y và Z
là hai ancol đồng đẳng kế tiếp (MY < Mz). Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X, Y, Z cần
vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 7,84 lít khí CO2 (đktc) và 8,1 gam H2O. % khối lượng
của Y trong hỗn hợp trên là:
A. 12,6%. B. 29,9%. C. 29,6%. D. 15,9%.
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:Chọn đáp án B
Ta có ngay :
2
2 3Chia de tri BTNT(Fe S) BTNT.O phan ung
O
2
Fe O :1Fe : 2 1.3 4.2A n 5,52S : 4 SO : 4
        
V 22,4.5,5 123,2   (lít). →Chọn B
Câu 2: Chọn đáp án A
Câu hỏi đặt ra : Fe đi vào chất nào ? – Nó đi vào Fe2O3
Ta có ngay :
2 3
BTNT.Fe
Fe Fe O
1n 1 n 0,5 m 0,5.160 802       (gam)
Câu 3: Chọn đáp án C
Câu hỏi đặt ra : Cu đi vào chất nào ? – Nó đi vào Cu(NO3)2.
Ta có ngay :  3 2BTNT.CuCu Cu(NO )n 0,5 n 0,5 m 0,5. 64 62.2 94       (gam)
Câu 4: Chọn đáp án B
Sau phản ứng thì C đi vào hai chất là CO và CO2.
Ta có ngay : BTNT.CC
2
CO : an 0,7 a 4a 0,7 a 0,14CO : 4a
     
BTNT.O BTKL
O Xn 9a 0,14.9 1,26 m m(C,O) 8,4 1,26.16 28,56         (gam)
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 5: Chọn đáp án A
Ta dùng kế chia để trị .Ta có ngay : 2
2 3
O ,nung,DLBTN
2
2
a b cFe : a b c Fe O : 2S : 2b c SO : 2b cC : a CO : aO : 3a
           
 
2
BTNT.O phan ung
O
a b c3. 2 2b c 2a 3a a 11b 7c2n 2 4
         
2 2 2
phan ung
O CO SO
a 11b 7cP const n n n 2b c a4
        
a 11b 7c 2b c a a b c4
        →Chọn A
Câu 6: Chọn đáp án C
Ý tưởng giải bài toán : Dùng BNTN Fe
3 4
Fe
Fe Fe O
n800.0,95 800.0,95 1n m .232 . .23256 3 56 3   
quang
800.0,95 1 1 1m . .232. . 1338,6856 3 0,8 0,98   →Chọn C
Câu 7: Chọn đáp án A
3 4
BTNT.P
Ag PO Pn 0,1 n 0,1 m 3,1     →Chọn A
Câu 8: Chọn đáp án D
Chú ý : CuS không tác dụng với HCl.
Ta có :
2 4
BTNT BTNT.Cu
H S Fe Zn CuSO
11,2 26n n n 0,6 n 0,656 65       
→
4CuSO
0,6.(64 96)V 872,730,1.1,1
  →Chọn D
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 9: Chọn đáp án A
Tư duy : Dùng BTNT P.
3 4 2P Ca (PO )
1 1 1n .0,49 0,005 n 0,0025 m 0,0025.310. . 1,1898 0,73 0,9      
→Chọn A
Câu 10: Chọn đáp án B
Ý tưởng: Dùng BTNT Fe:
Fe Gang
10 10 1 1n .0,98 m .0,98.56. . 13,11556 56 0,934 0,8    →Chọn B
Câu 11: Chọn đáp án B
BTNT.Fe
Fe 2 3
BTNT.Mg
Mg
n 0,2 Fe O : 0,1 m 16 4 20n 0,1 MgO : 0,1
         →Chọn B
Câu 12: Chọn đáp án C
Vì sau cùng toàn bộ lượng Fe chuyển vào Fe2O3 nên ta có ngay :
2 3
BTNT.Fe
Fe O
Fe : 0,4X n 0,2 m 0,2.160 32O : 0,3
     
→Chọn C
Câu 13: Chọn đáp án C
Cách 1 : Nhận xét nhanh như sau:
Để ý rằng 1 mol S tác dụng với 1 mol oxi sinh ra 1 mol SO2 nên số mol khí không đổi
Xem hỗn hợp đầu có a+c mol Fe , b mol FeCO3. Một mol Fe ra Fe2O3 khí giảm 3/4 mol. Một
mol FeCO3 khí tăng 3/4 mol .Vậy b=a+c
Cách 2 : Sử dụng BTNT:
Ta có ngay :
2 3
BTNT
2
2
a b cFe : a b c Fe O : 2S : 2c SO : 2cC : b CO : bO : 3b
         
2
BTNT.O phan ung
On 0,75(a b c) 2c b 1,5b 0,75a 0,25b 2,75c         
onsp c t 0,75a 0,25b 2,75c 2c b 0,75a 0,75c 0,75b
b a c
        
   →Chọn C
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 14: Chọn đáp án D
Với bài toán này ta có thể tư duy bằng cách BTNT.Clo như sau.Sau khi phản ứng thì Clo
trong HCl sẽ biến vào NaCl và AlCl3.Do đó ta có:
3
NaCl : aNa : a 23a 27b 16,9 a 0,516,9 AlCl : b 0,1Al : b a 3.(b 0,1) 0,8 b 0,2
               
Alm 0,2.27 5,4   →Chọn D
Câu 15: Chọn đáp án D
Ta có : 3 2BTNT(Cu Fe) BTKL
3 4 3 3
Cu(NO ) : xCuO : xa 188x 64.242 41 x 0,025Fe O : 2x Fe(NO ) : 6x
         
BTKL a 80.0,025 232.0,05 13,6    →Chọn D
Câu 16: Chọn đáp án D
Cho khí A (CO2) hấp thụ vào Ba(OH)2 : 2 3 3
BTNT.C
CO FeCO BaCOn n n 0,04   
Ta có : x y
2 3
trong Fe OBTNT.Fe BTNT.Fe
Fe O Fe Fen 0,14 n 0,28 n 0,28 0,04 0,24      
oxit
x y
BTKL trong
Fe O O
18,56 0,24.56m 23,2 0,04.116 18,56 n 0,3216
      
Với FexOy ta có : 2 33 4 FeO.Fe O
x 0,24 3 Fe O n 0,08y 0,32 4    
2
BTDT
HClCl3
Fe : 0,04 0,08 0,12X HCl n n 0,12.2 0,16.3 0,72
Fe : 0,08.2 0,16 


         
→Chọn D
Câu 17: Chọn đáp án D Ta dễ thấy khối lượng bình NaOH tăng là khối lượng CO2.
2 2
BTNT.O bi khu
tan g CO O CO
52,8m m 52,8 n n 1,244      
BTKL
Tm 300,8 1,2.16 320   
3 3 2 3
BTNT.Fe BTNT.Fe
3 Fe Fe(NO ) Fe O
387,2X HNO n n 1,6 n 0,8242      
2 3
0,8.160%Fe O 40%320   →Chọn D
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 18: Chọn đáp án B
Ta có :
2 BTKL
X
2 BTNT.oxi trong X
O
2
CO : 0,525 m 0,525.44 0,525.18 0,625.32 12,55H O : 0,525
n 0,525.3 0,625.2 0,325O : 0,625
           
2 2 n 2nnCO nH O
m 2m 2
C H O : a a b 0,2 a 0,075
C H O : b a 2b 0,325 b 0,125
            
3 3 6 2 Ag0,075.CH CHO 0,125.C H O 12,55 n 0,075.2 0,15      →Chọn B
Câu 19: Chọn đáp án D
2
2 2
3 4 2 3 2 2
BTNT.C vàn homH O
2 2 CO O
2 4 2 2 2 2
C H O C (H O)
X CH O C(H O) n n 0,2 m 2,7 0,2.12 5,1
C H O C (H O)
         
→Chọn D
Để làm nhanh ta hiểu nước được tách ra từ X còn O2 phản ứng đi vào CO2
Câu 20: Chọn đáp án B
Ta có ngay  2 4.16X : R COOH 0,7 R 1,4R 90   
2
2
2
O
BTNT.oxi BTKLtrongX,Y,Z
CO O X,Y,Z
H O
n 0,4
n 0,35 n 0,35 m m(C,H,O) 10,7
n 0,45
        

Dễ dàng suy ra ancol đơn chức: BTNT.oxi
a b 0,2axit : a a 0,05
ancol : b b 0,154a b 0,35
          
Nếu X là HOOC – CH2–COOH
3
2 5
CH OH : 0,110,7 0,05.104 0,1.32ROH R 19,67 %0,15 10,7C H OH : 0,05
       →Chọn B
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
BÀI LUYỆN TẬP SỐ 2
Câu 1: Hỗn hợp X gồm axit fomic, axit acrylic, axit oxalic và axit axetic . Cho m gam X phản ứng
hết với dung dịch NaHCO3 thu được 0,672 lít CO2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 1,008 lít
O2 (đktc), thu được 2,42 gam CO2 và a gam H2O. Giá trị của a là
A. 1,80. B. 0,72 C. 1,44. D. 1,62.
Câu 2:Cho hh X có thể tích V1 gồm O2,O3 co tỉ khối so với H2=22.Cho hh Y có tích V2 gồm
metylamin va etylamin có tỉ khối so với H2=17.8333. đốt hoàn toàn V2 hh Y cần V1 hh X. tính
tỉ lệ V1:V2?
A.1 B.2 C.2,5 D.3
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm metanol và butan-2-ol được 30,8 gam CO2 và
18 gam H2O. Giá trị a là
A. 30,4 gam. B. 16 gam. C. 15,2 gam. D. 7,6 gam.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol etylic và ancol
isopropylic rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được 80 gam kết tủa.
Thể tích oxi (đktc) tối thiểu cần dùng là
A. 26,88 lít. B. 23,52 lít. C. 21,28 lít. D. 16,8 lít.
Câu 5.Đốt cháy 30,6 gam hỗn hợp X gồm andehit axetic;vinyl axetat,axit isobutyric thu được
31,36 lít CO2 (đktc).Số mol vinyl axetat trong hỗn hợp là:
A.0,1 B.0,2 C.0.3 D.0.15
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,16 gam hỗn hợp X gồm RCOOH và RCOOC2H5 thu được 4,256
lít CO2(đktc) và 2,52 gam H2O. Mặt khác 2,08 gam hỗn hợp X phản ứng với lượng vừa đủ
dung dịch NaOH , thu được 0,46 gam ancol và m gam muối. Giá trị của m là:
A. 2,35 gam B. 2,484 gam C. 2,62 gam D. 2,42 gam
Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm một số ancol thuộc cùng dãy đồng
đẳng cần dùng 10,08 lit khí O2 (đktc) thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 9,90 gam H2O. Nếu
đun nóng 10,44g hỗn hợp X như trên với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp để chuyển hết thành
ete thì tổng khối lượng ete thu được là:
A. 7,74 gam B. 6,55 gam C. 8,88 gam D. 5,04 gam
Câu 8: Hỗn hợp X gồm andehit , axit cacboxylic , este . Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
0,625 mol O2, thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước. Lấy toàn bộ anđehit trong 0,2 mol
X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3, đun nóng sau phản ứng được m gam Ag (
hiệu suất phản ứng 100%). Giá trị lớn nhất của m là:
A. 16,2g B. 21,6g C. 32,4g D. 10,8g
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 9: Cho 0,1 mol CH3COOH vào cốc chứa 30ml dung dịch ROH 20% (d = 1,2 g/ml), R là
một kim loại thuộc nhóm IA. Cô cạn dung dịch sau phản ứng rồi đốt cháy hoàn toàn chất rắn
khan còn lại. Sau khi đốt cháy thì còn 9,54 gam chất rắn và m gam hỗn hợp khí CO2, hơi
nước bay ra. Xác định giá trị của m.
A. 9,3 B. 8,26 C. 10,02 D. 7,54
Câu 10: Oxi hóa 2m gam ancol no, đơn chức, bậc 1 bằng oxi không khí trong điều kiện thích
hợp thì thu được 3m gam hỗn hợp X gồm anđehit, axit và nước. Xác đinh công thức của ancol
trên.
A. CH3OH hoặc C2H5OH B. C2H5OH
C. C2H5OH hoặc C3H7OH D. CH3OH
Bài 11: Để trung hòa m gam hỗn hợp X gồm hai axit no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong
dãy đồng đẳng cần 100 ml dung dịch NaOH 0,3M.Mặt khác đem đốt cháy m gam hỗn hợp X
rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình 1 đựng P2O5 bình 2 đựng KOH dư thấy khối lượng
bình 1 tăng a gam bình 2 tăng (a + 3,64) gam.Thành phần % khối lượng axit có số nguyên tử
cacsbon nhỏ trong hỗn hợp X là :
A.30,14% B.33,33% C.69,68% D.66,67%
Bài 12: Hỗn hợp X gồm một anđehit no đơn chức mạch hở và một anđehit không no đơn
chức mạch hở ( trong phân tử chứa một liên kết đôi C=C). Khi cho X qua dung dịch brom dư
đến phản ứng hoàn toàn thấy có 24 gam Br2 phản ứng. Đốt cháy hoàn toàn X thì thu được 7,7
gam CO2 và 2,25 gam H2O. Nếu cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong
NH3 đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,2 B. 27 C. 32,4 D. 21,6
Câu 13: Chia 1 amin bậc 1,đơn chức A thành 2 phần đều nhau.
Phần 1: Hòa tan hoàn toàn trong nước rồi thêm dung dịch FeCl3 (dư).Kết tủa sinh ra
lọc rồi đem nung tới khối lượng không đổi được 1,6 gam chất rắn.
Phần 2 : Tác dụng với HCl dư sinh ra 4,05 gam muối .CTPT của A là :
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 14: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lit CO2, 2,8 lit N2 ( các
thể tích khí đo ở đktc) và 20,25 gam H2O.CTPT của X là:
A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 15: Cho 1.22g hỗn hợp X gồm 2 amin bậc 1 (có tỉ lệ số mol là 1:2) tác dụng vừa đủ với
400ml dung dịch HCl 0,1M thu được dung dịch Y.Mặt khác khi đốt cháy hoàn toàn 0.09mol
hỗn hợp X thu được mg khí CO2 ; 1,344 lit (đktc) khí N2 và hơi nước.Giá trị của m là
A.3,42g B.5,28g C.2,64g D.3,94g
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
PHẦN ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT ĐỀ SỐ 2
Câu 1:Chọn đáp án B
Ta có :
2
2 0,03
0,72
( ) : 2 2 4 2 0,09 0,11
18
COa b c d n
aaBTNT O a b c d
            
→Chọn B
Câu 2: Chọn đáp án B
Có ngay
1
2
1
3
4
3
4
VO
VO
  
và
2
3 2
2
2 5 2
2
3
3
VCH NH
VC H NH
  
2
2
.( )
2
2
4
3
17
6

  
BTNT H C
VCO
VH O
Bảo toàn O có ngay 1 1 2 2 1
2
9 8 17 2
2 4 3 6
V V V V V
V
    
→Chọn B
Câu 3: Chọn đáp án C
Theo các chú ý có ngay
2
2
0,7
2 2 15,2
0,3
C CO
H H O X C H O
O X
n n
n n a m m m m
n n
            →Chọn C
Câu 4: Chọn đáp án A
Theo các chú ý có ngay 2
2
0,8
1,2 2,4
0,4
C CO pu
H O OX
O X
n n
n n A
n n
         →Chọn A
Câu 5. Chọn đáp án A
Theo các chú ý có ngay
2 2
44 86 88 30,6 44 86 88 30,6
0,1
2 4 4 1,4 44 88 88 22 30,8CO CO
a b c a b c
b
a b c n a b c n
                 
Câu 6: Chọn đáp án A
Tính toán với số liệu của X là 2,08 gam
Ta có :
2
2
2 5
0,095 RCOOC H : 0,011,26 4,18 2,08 0,21 0,05
0,07 16 RCOOH : 0,015
2,08 0,025.40 0,46 0,015.18 2,35
CO pu X
O O
H O
n
n n
n
m m
          
      
Biên soạn : Nguyễn Anh Phong – Trường ĐH Ngoại Thương Hà Nội – 0975 509 422
Chương trình : Luyện thi đại học 2015 - Nguyễn Anh Phong
Câu 7: Chọn đáp án A
H2O = 0,55 mol > CO2 = 0,3 mol : Ta có
21,2 4,4
: C H O 0,3 0,15 10, 44 2,7 7,74X H OX n n m        →Chọn A
Câu 8: Chọn đáp án C
0,525 mol CO2 và 0,525 mol nước → tất cả đều no đơn chức
Ta có :
2 2
0,075 4.0,075: 0,2
: 2 0,325 0,125
           
Ag
n n
a nandehit a a b
C

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkham_pha_cac_phuong_phap_giai_bai_tap_than_toc_cua_NAP.pdf