Kiểm tra Oxi – Lưu huỳnh

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1814Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra Oxi – Lưu huỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra Oxi – Lưu huỳnh
KIỂM TRA OXI – LƯU HUỲNH
Họ và tên:................................................ 
Lớp:................................
Câu 1. Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2(đktc). Giá trị của V là
Câu 2. Cho 6 lít hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít ở cùng điều kiện. Thể tích oxi và ozon trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là:
Câu 4. Hòa tan hòan toàn 8,3 gam Al và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy tạo thành 5,6 lít H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: 
Câu 7. Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là
Câu 8. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí SO2 ( đktc). Khối lượng a gam là:
Câu 9. Cho V lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CO và H2 phản ứng với lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, MgO, FeO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
Câu 10. Giả sử hiệu suất của cả quá trình đạt 87,5% thì khối lượng H2SO4 sản xuất được từ 1,6 tấn quặng chứa 60% FeS2 là bao nhiêu tấn?
Câu 11. Khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch sau khi sục 22,4 lit khí Hidro sunfua (đktc) vào 500 gam dung dịch KOH 40% là :
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 1,08g kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, lượng khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M thấy tạo ra 0,608g muối. Kim loại M là;
Câu 13. Cho 6,76g oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 200ml dd. Lấy 10ml dd này trung hoà vừa đủ với 16ml dd NaOH 0,5M. Giá trị n bằng: 	
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X. Hấp thụ toàn bộ khí X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M. V có giá trị là: 
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 125,6 gam hỗn hợp FeS2 và ZnS thu được 102,4 gam SO2. Khối lượng của 2 chất trên lần lượt là
KIỂM TRA OXI – LƯU HUỲNH
Họ và tên:................................................ 
Lớp:................................
Câu 1. Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S; Lấy sản phẩm thu được cho vào 200ml dd HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử h/s phản ứng là 100%).
Khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dd HCl cần dùng là:
Câu 2. Cho 8 lít hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 3 lít ở cùng điều kiện. Thể tích oxi và ozon trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụgn với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:
Câu 4. Hòa tan hòan toàn 8,3 gam Al và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy tạo 26,05 gam muối sunfat. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
Câu 5. Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,2M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 20,74g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: 
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X; 7,616 lít SO2 (đktc) và 0,64 gam S. Tính tổng khối lượng muối trong X?
Câu 8. Oxi hóa m gam sắt bằng oxi thu được 8,64 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Cho toàn bộ X phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,008 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, và MgO cần dung vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là
Câu 10. Giả sử hiệu suất của các phản ứng đều đạt 100% thì khối lượng H2SO4 sản xuất được từ 1,6 tấn quặng chứa 60% FeS2 là bao nhiêu tấn ?
Câu 11. Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,9 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là ?
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 4,8g kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được muối A. Kim loại R và khối lượng muối A thu được là:
Câu 13. Cho 5,07g oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 150ml dd. Lấy 15 ml dd này trung hoà vừa đủ với 24 ml dd NaOH 0,5M. Giá trị n bằng: 	
Câu 14. Để oxi hóa hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al, cần vừa đủ 5,6 gam oxi. Phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,001 mol FeS2 và 0,002 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X. Hấp thụ toàn bộ khí X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M. V có giá trị là: 
Câu 1. Trộn 22,4 gam bột Fe với 9,6 gam bột S rồi nung trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần V lít O2(đktc). Giá trị của V là
            A. 8,96.                                   B. 11,20.                     C. 13,44.                     D. 15,68.
Câu 2. Cho 6 lít hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 2 lít ở cùng điều kiện. Thể tích oxi và ozon trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
	A. 1 lít; 5 lít	B. 4 lít; 2 lít	C. 2 lít; 4 lít	D. 3 lít; 3 lít
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 lit hỗn hợp khí ở điều kiện chuẩn. Hỗn hợp khí này có tỉ khối so với hiđro là 9. Thành phần % theo số mol của hỗn hợp Fe và FeS ban đầu lần lượt là:
A. 40% và 60%. B. 50% và 50%.
C. 35% và 65%. D. 45% và 55%.
Câu 4. Hòa tan hòan toàn 8,3 gam Al và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy tạo thành 5,6 lít H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 2,4g và 5,9g	B. 5,3g và 3g	C. 2,7g và 5,6g	D. 6g và 2,3g
Câu 5. Hoà tan hoàn toàn 33,1g hỗn hợp Mg, Fe, Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 78,7g	B. 75,5g	C. 74,6g	D. 90,7g
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Al bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 11,08g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: 
A. 0,896 lít	B. 1,344 lít	C. 1,568 lít	D. 2,016 lít
Câu 7. Hoà tan hết 16,3g hỗn hợp kim loại gồm Fe, Al, Mg trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được 0,55mol SO2. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng chất rắn khan thu được là
A. 69,1g	B. 96,1g	C. 61,9g	D. 91,6g
Câu 8. Để a gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian sẽ chuyển thành hỗn hợp A có khối lượng 75,2 gam gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Cho hỗn hợp A phản ứng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, nóng thu được 6,72 lit khí SO2 ( đktc). Khối lượng a gam là:
A. 56g	B. 11,2g	C. 22,4g	D. 25,3g
Câu 9. Cho V lít hỗn hợp khí ở đktc gồm CO và H2 phản ứng với lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, MgO, FeO nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,560.	B. 0,448.	C. 0,112.	D. 0,224.
Câu 10. Giả sử hiệu suất của cả quá trình đạt 87,5% thì khối lượng H2SO4 sản xuất được từ 1,6 tấn quặng chứa 60% FeS2 là bao nhiêu tấn?
	A. 1,568 tấn	B. 1,792 tấn	C. 1,372 tấn	D. 0,784 tấn
Câu 11. Khối lượng các muối tạo thành trong dung dịch sau khi sục 22,4 lit khí Hidro sunfua (đktc) vào 500 gam dung dịch KOH 40% là :
A. KHS	B. KHS và K2S 
C. K2S	D. KHS ; KS
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 1,08g kim loại M trong H2SO4 đặc nóng, lượng khí thoát ra được hấp thụ hoàn toàn bởi 45ml dung dịch NaOH 0,2M thấy tạo ra 0,608g muối. Kim loại M là;
A. Zn B. Fe C. Cu D. Ag
Câu 13. Cho 6,76g oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 200ml dd. Lấy 10ml dd này trung hoà vừa đủ với 16ml dd NaOH 0,5M. Giá trị n bằng: 	A. 2	B. 1	C. 4	D. 3
Câu 14. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,002 mol FeS2 và 0,003 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X. Hấp thụ toàn bộ khí X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M. V có giá trị là: 
A.280 ml B.172ml C.188ml D.228 ml.
Câu 15. Đốt cháy hoàn toàn 125,6 gam hỗn hợp FeS2 và ZnS thu được 102,4 gam SO2. Khối lượng của 2 chất trên lần lượt là
	A. 77,6g và 48g.	B. 76,6g và 47g.	C. 78,6g và 47g.	D. 48g và 77,6g
Đề 2
Câu 1. Đun nóng 1 hỗn hợp gồm 2,8 gam bột Fe và 0,8 gam bột S; Lấy sản phẩm thu được cho vào 200ml dd HCl vừa đủ thu được một hỗn hợp khí bay ra (giả sử h/s phản ứng là 100%).
Khối lượng các khí và nồng độ mol/l của dd HCl cần dùng là:
a. 1,2 g ; 0,5 M	b. 1,8 g ; 0,25 M	c. 0,9 g ; 0,5M	d. 0,9 g ; 0,25M
Câu 2. Cho 8 lít hỗn hợp khí oxi và ozon, sau một thời gian ozon bị phân hủy hết thì thể tích khí tăng lên so với ban đầu là 3 lít ở cùng điều kiện. Thể tích oxi và ozon trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
	A. 2 lít; 6 lít	B. 4 lít; 4 lít	C. 6 lít; 2 lít	D. 5 lít; 3 lít
Câu 3. Cho hỗn hợp gồm Fe và FeS tác dụgn với dung dịch HCl dư , thu được 2,464 lít hỗn hợp khí X(đktc). Cho hỗn hợp khí này qua dung dịch Pb(NO3)2 dư thu 23,9g kết tủa màu đen . thể tích các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,224lít và 2,24 lít	B. 0,124lít và 1,24 lít 	C. 0,224lít và 3,24 lít	D.Kếtquả khác
Câu 4. Hòa tan hòan toàn 8,3 gam Al và Fe vào dung dịch H2SO4 dư thấy tạo 26,05 gam muối sunfat. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
A. 32,53% và 67,47%	B. 63,2% và 36,85	C. 56% và 46%	D. 24,6% và 75,4%
Câu 5. Cho 2,54g hỗn hợp Y gồm 3 oxit FeO, MgO, Al2O3 tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,2M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 7,34g	B. 5,82g	C. 2,94g	D. 6,34g
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 2,44g hỗn hợp 4 kim loại Mg, Fe, Al và Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được 20,74g muối khan. Thể tích khí H2 sinh ra (ở đktc) là: 
A. 3,360 lít	B. 3,136 lít	C. 3,584 lít	D. 4,270 lít
Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hỗn hợp kim loại Al, Zn bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch X; 7,616 lít SO2 (đktc) và 0,64 gam S. Tính tổng khối lượng muối trong X?
	A. 50,3g	B. 49,8g	C. 47,15g	D. 45,26g
Câu 8. Oxi hóa m gam sắt bằng oxi thu được 8,64 gam hỗn hợp A gồm các oxit sắt và sắt dư. Cho toàn bộ X phản ứng với H2SO4 đặc nóng thu được 1,008 lít SO2 (đktc). Giá trị của m là
	A. 5,60 g	B. 4,48 g	C. 6,16 g	D. 1,68 g.
Câu 9. Để khử hoàn toàn 45 gam hỗn hợp X gồm CuO, FeO, Fe3O4, Fe2O3, Fe, và MgO cần dung vừa đủ 8,4 lít khí CO (đktc). Khối lượng chất rắn Y thu được sau phản ứng là
A. 39gam.	B. 51gam.	C. 24gam.	D. 42gam
Câu 10. Giả sử hiệu suất của các phản ứng đều đạt 100% thì khối lượng H2SO4 sản xuất được từ 1,6 tấn quặng chứa 60% FeS2 là bao nhiêu tấn ?
A. 1,568 tấn	B. 1,725 tấn 	C. 1,200 tấn 	D. 6,320 tấn
Câu 11. Hấp thu hoàn toàn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,9 M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là ?
A. 24,5 g	B. 34,5 g	C. 14,5 g	D. 44,5 g
Câu 12. Hoà tan hoàn toàn 4,8g kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được muối A. Kim loại R và khối lượng muối A thu được là:
A. Zn; 13g B. Fe; 11,2g C. Cu; 9,45g D. Ag; 10,8g
Câu 13. Cho 5,07g oleum H2SO4.nSO3 vào nước thành 150ml dd. Lấy 15 ml dd này trung hoà vừa đủ với 24 ml dd NaOH 0,5M. Giá trị n bằng: 	A. 2	B. 1	C. 4	D. 3
Câu 14. Để oxi hóa hoàn toàn 7,5 gam hỗn hợp gồm Mg và Al, cần vừa đủ 5,6 gam oxi. Phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu lần lượt là
	A. 60% và 40%	B. 70% và 30%	C. 50% và 50%	D. 64% và 36%.
Câu 15. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,001 mol FeS2 và 0,002 mol FeS vào lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí X. Hấp thụ toàn bộ khí X bằng lượng vừa đủ V ml dung dịch KMnO4 0,05M. V có giá trị là: A.280 ml B.132ml C.188ml D.228 ml.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_oxi_luu_huynh.doc