Đề cương ôn tập môn Hóa học 10 - Chuyên đề: Hidrocacbon

doc 7 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 327Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập môn Hóa học 10 - Chuyên đề: Hidrocacbon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề cương ôn tập môn Hóa học 10 - Chuyên đề: Hidrocacbon
 Hidrocacbon qua c¸c n¨m thi ®¹i häc
N¨m 2007 
Câu 1: Một hiđrocacbon X cộng hợp với axit HCl theo tỉ lệ mol 1:1 tạo sản phẩm có thành phần khối lượng clo là 45,223%. Công thức phân tử của X là 
 A. C3H6. B. C3H4. C. C2H4. D. C4H8
Câu 2: Hiđrat hóa 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol (rượu). Hai anken đó là
 A. 2-metylpropen và but-1-en B. propen và but-2-en
 C. eten và but-2-en D. eten và but-1-en 
Câu 3: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
 A. dd phenolphtalein. B. dd NaOH. C. nước brom. D. giấy quì tím
Câu 4: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là 
 A. 3,3-đimetylhecxan. B. isopentan.
 C. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 5: Cho 4,48 lít hỗn hợp X (ở đktc) gồm 2 hiđrocacbon mạch hở lội từ từ qua bình chứa 1,4 lít dung dịch Br2 0,5M. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol Br2 giảm đi một nửa và khối lượng bìnhtăng thêm 6,7 gam. Công thức phân tử của 2 hiđrocacbon là 
 A. C2H2 và C4H6. B. C2H2 và C4H8. C. C3H4 và C4H8. D. C2H2 và C3H8.
Câu 6: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đó khối lượng phân tử Z gấp đôi khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 (dư), thu được số gam kết tủa là 
 A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 7: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là 
 A. C3H8. B. C3H6. C. C4H8. D. C3H4.
N¨m 2008 
Câu 8: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là
 A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 9: Cho các chất sau: CH2=CH-CH2-CH2-CH=CH2, CH2=CH-CH=CH-CH2-CH3, CH3-C(CH3)=CH-CH3, CH2=CH-CH2-CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là
 A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 10: Cho iso-pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 11: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng hân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
 A. ankan. B. ankin. C. ankađien. D. anken
Câu 12: Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là
 A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
 A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam
Câu 14: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là
 A. C5H12. B. C3H8. C. C4H10. D. C6H14.
Câu 15: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết xích ma và có hai nguyên tử cacbon bậc ba trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO2 (ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Khi cho X tác dụng với Cl2 (theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là
 A. 3. B. 2. C. 5. D. 4.
Câu 16: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO2. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo ở đktc)
 A. C2H6 và C3H6. B. CH4 và C3H6. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H4.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hiđrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Công thức phân tử của X là
 A. C2H4. B. C2H6. C. C3H8. D. CH4.
N¨m 2009 
Câu 18: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. Tên gọi của X là 
 A. xiclohexan. B. xiclopropan. C. stiren. D. etilen.
Câu 19: Dãy gồm các chất đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là: 
 A. stiren; clobenzen; isopren; but-1-en. 
 B. 1,1,2,2-tetrafloeten; propilen; stiren; vinyl clorua. 
 C. 1,2-điclopropan; vinylaxetilen; vinylbenzen; toluen. 
 D. buta-1,3-đien; cumen; etilen; trans-but-2-en.
Câu 20: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác nhau. Tên gọi của X là 
 A. but-2-en. B. xiclopropan. C. propilen. D. but-1-en.
Câu 21: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (ở đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là 
 A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2. B. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2. 
 C. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4. D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4
Câu 22: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H2. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH4 có trong X là 
 A. 20%. B. 50%. C. 25%. D. 40%.
Câu 23: Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo của anken là 
 A. CH3-CH=CH-CH3. B. CH2=CH2. 
 C. CH2=C(CH3)2. D. CH2=CH-CH2-CH3.
N¨m 2010 
Câu 24: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là 
 A. 2-etylpent-2-en. B. 3-etylpent-2-en. C. 3-etylpent-3-en. D. 3-etylpent-1-en
Câu 25: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Giá trị của m là 
 A. 0,328. B. 0,205. C. 0,620. D. 0,58
Câu 26; Đốt cháy hoàn toàn một lượng hiđrocacbon X. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 (dư) tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch sau phản ứng có khối lượng giảm 19,35 gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Công thức phân tử của X là 
 A. C3H8. B. C3H6. C. C3H4. D. C2H6. 
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là 
 A. CH4 và C4H8. B. C2H6 và C2H4. C. CH4 và C2H4. D. CH4 và C3H6.
N¨m 2011
Câu 28: Số đồng phân cấu tạo của C5H10 phản ứng được với dung dịch brom là 
 A. 8. B. 7. C. 9. D. 5.
Câu 29: Cho buta-1,3-đien phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Số dẫn xuất đibrom (đồng phân cấu tạo và đồng phân hình học) thu được là 
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 30: Cho 13,8 gam chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H8 tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 45,9 gam kết tủa. X có bao nhiêu đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất trên? 
 A. 5. B. 6. C. 4. D. 2.
Câu 33: Cho phản ứng: C6H5-CH=CH2 + KMnO4 → C6H5 -COOK + K2CO3 + MnO2 + KOH + H2O. 
Tổng hệ số (nguyên, tối giản) tất cả các chất trong phương trình hoá học của phản ứng trên là 
 A. 24. B. 34. C. 27. D. 31
Câu 31: Cho các chất: axetilen, vinylaxetilen, cumen, stiren, xiclohexan, xiclopropan và xiclopentan. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch brom là 
 A. 6. 	 B. 4. 	 C. 5. 	 D. 3.
Câu 32: Chất X tác dụng với benzen (xt, t°) tạo thành etylbenzen. Chất X là 
 A. C2H4	 B. C2H2	 C. CH4	 D. C2H6
Câu 33: Cho các phát biểu sau: 
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X bất kì, nếu thu được số mol CO2 bằng số mol H2O thì X là anken. 
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon. 
(c) Liên kết hoá học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. 
(d) Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau. 
(e) Phản ứng hữu cơ thường xảy ra nhanh và không theo một hướng nhất định. 
(g) Hợp chất C9H14BrCl có vòng benzen trong phân tử. 
Số phát biểu đúng là 
 A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 
Câu 34: Cho dãy chuyển hoá sau: 
 Benzen X Y Z (trong đó X, Y, Z là sản phẩm chính). 
Tên gọi của Y, Z lần lượt là 
 A. 1-brom-1-phenyletan và stiren. 	 B. benzylbromua và toluen. 
 C. 1-brom-2-phenyletan và stiren. 	 D. 2-brom-1-phenylbenzen và stiren. 
Câu 35: Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là 
 A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 26,88 lít. D. 44,8 lít.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C2H2, C3H4 và C4H4 (số mol mỗi chất bằng nhau) thu được 0,09 mol CO2. Nếu lấy cùng một lượng hỗn hợp X như trên tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thì khối lượng kết tủa thu được lớn hơn 4 gam. Công thức cấu tạo của C3H4 và C4H4 trong X lần lượt là: 
 A. CH≡C-CH3, CH2=CH-C≡CH. B. CH≡C-CH3, CH2=C=C=CH2. 
 C. CH2=C=CH2, CH2=CH-C≡CH. D. CH2=C=CH2, CH2=C=C=CH2.
Câu 37: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinylaxetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là 
 A. 6,6. B. 5,85. C. 7,3. D. 3,39.
Câu 38: Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm C4H10, C4H8, C4H6 và H2. Tỉ khối của X so với butan là 0,4. Nếu cho 0,6 mol X vào dung dịch brom (dư) thì số mol brom tối đa phản ứng là 
 A. 0,48 mol. B. 0,24 mol. C. 0,36 mol. D. 0,60 mol.
N¨m 2012 
Câu 39: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là
 A. 6.	 B. 5.	 C. 7.	 D. 4.
Câu 40: Cho dãy các chất: cumen, stiren, isopren, xiclohexan, axetilen, benzen. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là
 A. 2.	 B. 3.	 C. 4.	 D. 5.
Câu 41: Hiđrat hóa 2-metylbut-2-en (điều kiện nhiệt độ, xúc tác thích hợp) thu được sản phẩm chính là
 A. 3-metylbutan-2-ol.	B. 3-metylbutan-1-ol C. 2-metylbutan-2-ol. D. 2-metylbutan-3-ol.
Câu 42: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai hiđrocacbon (tỉ lệ số mol 1 : 1) có công thức đơn giản nhất khác nhau, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Các chất trong X là
 A. hai ankađien. B. một anken và một ankin. 
 C. hai anken.	 D. một ankan và một ankin
Câu 43: Hiđrat hóa 5,2 gam axetilen với xúc tác HgSO4 trong môi trường axit, đun nóng. Cho toàn bộ các chất hữu cơ sau phản ứng vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 44,16 gam kết tủa. Hiệu suất phản ứng hiđrat hóa axetilen là
 A. 80%.	 B. 70%.	 C. 92%.	 D. 60%.
Câu 44: Đốt cháy hoàn toàn 4,64 gam một hiđrocacbon X (chất khí ở điều kiện thường) rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 19,912 gam. Công thức phân tử của X là
 A. C3H4 B. CH4. C. C2H4. D. C4H10
Câu 45: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kết tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
 A. 46,43% B. 31,58%. C. 10,88%. D. 7,89%
Câu 46: Hỗn hợp X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với H2 là 7,5. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 12,5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là
 A. 70%.	 B. 60%.	 C. 50%.	 D. 80%.
Câu 47: Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch brom dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
 A. 24 gam.	 B. 16 gam.	 C. 0 gam.	 D. 8 gam.
Năm 2013
Câu 48: Tên thay thế (theo IUPAC) của (CH3)3C–CH2–CH(CH3)2 là 
 A. 2,2,4,4-tetrametylbutan. 	 B. 2,4,4-trimetylpentan. 	
 C. 2,2,4-trimetylpentan. 	 D. 2,4,4,4-tetrametylbutan. 
Câu 49: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng thế với clo theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau? 
 A. neopentan. 	 B. pentan. 	 C. butan. 	 D. isopentan. 
Câu 50: Trong các chất: stiren, axit acrylic, axit axetic, vinylaxetilen và butan, số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
 A. 3.	 B. 5.	 C. 2.	 D. 4.
Câu 51: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?
 A. But-1-en	 B. Butan	 C. But-1-in	 D. Buta-1,3-đien
Câu 52: Cho 3,36 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
 A. C4H4.	 B. C2H2.	 C. C4H6.	 D. C3H4.
Câu 53: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C2H2; 0,65 mol H2 và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 8. Sục X vào lượng dư dd AgNO3 trong NH3 đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa đủ với bao nhiêu mol Br2 trong dung dịch? 
 A. 0,20 mol. 	 B. 0,10 mol. 	 C. 0,25 mol. 	 D. 0,15 mol. 
Câu 54: Hỗn hợp X gồm H2, C2H4 và C3H6 có tỉ khối so với H2 là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 10. Tổng số mol H2 đã phản ứng là 
 A. 0,070 mol. 	 B. 0,050 mol. 	 C. 0,015 mol. 	 D. 0,075 mol. 
Năm 2014
Câu 55: Chất X có công thức: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là 
 A. 3-metylbut-1-in. 	 B. 3-metylbut-1-en. 	 C. 2-metylbut-3-en. 	 D. 2-metylbut-3-in. 
Câu 56: Trùng hợp hiđrocacbon nào sau đây tạo ra polime dung để sản xuất cao su buna?
 A. 2-metylbuta-1,3-đien.	B. Penta-1,3-đien. C. But-2-en.	 D. Buta-1,3-đien.
Câu 57: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là 
 A. 0,1. 	 B. 0,3. 	 C. 0,4. 	 D. 0,2. 
Câu 58: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là 
 A. 0,32. 	 B. 0,34. 	 C. 0,46. 	 D. 0,22. 
Câu 59: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
 A. 40%.	B. 50%.	 C. 25%.	 D. 75%.
Câu 60: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,5 mol), vinylaxetilen (0,4 mol), hiđro (0,65 mol) và một ít bột niken. Nung nóng bình một thời gian, thu được hồn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Khí X phản ứng vừa đủ với 0,7 mol AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được m gam kết tủa và 10,08 lít hỗn hợp khí Y (đktc). Khí Y phản ứng tối đa với 0,55 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
 A. 76,1.	B. 92,0.	 C. 75,9.	 D. 91,8.
Năm 2015
Câu 61(MH): Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là
 A. CnH2n+2 (n ≥ 1).	 B. CnH2n (n ≥ 2).	 C. CnH2n-2 (n ≥ 2).	 D. CnH2n-6 (n ≥ 6).
Câu 62(MH): Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
 A. CH2=CHCl.	 B. CH2=CH2.	 C. CHCl=CHCl.	 D. CH≡CH.
Câu 63: Hỗn hợp X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, có thể là ankan, anken, ankin, ankadien. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau, X không thể gồm
 A. ankan và ankin B. ankan và ankađien	 C. hai anken	 D. ankan và anken
Câu 64: Hỗn hợp X gồm CaC2 x mol và Al4C3 y mol. Cho một lượng nhỏ X vào H2O rất dư, thu được dung dịch Y, hỗn hợp khí Z (C2H2, CH4) và a gam kết tủa Al(OH)3. Đốt cháy hết Z, rồi cho toàn bộ sản phẩm vào Y được 2a gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ x : y bằng
 A. 3 : 2 B. 4 : 3	 C. 1 : 2	 D. 5 : 6
Năm 2016
Câu 65: Trước những năm 50 của thế kỷ XX, công nghiệp tổng hợp hữu cơ dựa trên nguyên liệu chính là axetilen. Ngày nay, nhờ sự phát triển vượt bậc của công nghệ khai thác và chế biến dầu mỏ, etilen trở thành nguyên liệu rẻ tiền, tiện lợi hơn nhiều so với axetilen. Công thức phân tử của etilen là
 A. C2H4.	 B. C2H6.	 C. CH4.	 D. C2H2.
Câu 66: Cho 3 hiđrocacbon mạch hở X, Y, Z (MX < MY < MZ < 62) có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, đều phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư. Trong các phát biểu sau:
 (a) 1 mol X phản ứng tối đa 4 mol H2 (Ni, t0)
 (b) Chất Z có đồng phân hình học.
 (c) Chất Y có tên gọi là but-1-in.
 (d) Ba chất X, Y, Z đều có mạch cacbon không phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
 A. 3.	 B. 2.	 C. 4.	 D. 1.
Câu 67(MH): Đốt cháy hoàn toàn x mol hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinyl axetilen, sản phẩm thu được cho đi qua bình đựng H2SO4 đặc, thì thấy khối lượng bình tăng 9 gam. Giá trị x là
  A. 0,25.
B. 0,2.
C. 0,1.
D. 0,15.
Câu 68(MH): Cho 1,46 gam hỗn hợp X gồm C2H2 và C4H6( tỉ lệ số mol là 5:3) tác dụng với dd AgNO3/NH3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị m là
  A. 3,4.
B. 4,8.
C. 12.
D. 6.
Câu 69(MH): Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp gồm CH4 , C2H4 , C4H10 thu được 0,14 mol CO2 và 0,23 mol H2O. Số mol của ankan và anken trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là :
  A. 0,09 và 0,01
B. 0,08 và 0,02
C. 0,01 và 0,09
D. 0,02 và 0,08
Năm 2018
Câu 70: Trùng hợp vinyl clorua thu được polime có tên gọi là
A. poli(vinyl clorua). 	B. polipropilen. 	C. polietilen. 	D. polistiren.
Câu 71: Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được kết tủa màu
A. vàng nhạt. 	B. trắng. 	C. đen. 	D. xanh.
Câu 72: Trùng hợp propilen thu được polime có tên gọi là
A. polipropilen. 	B. polietilen. 	C. polistiren. 	D. poli(vinyl clorua).
Câu 73: Chất nào sau đây tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. Metan. 	B. Etilen. 	C. Benzen. 	D. Propin.
Câu 74: Trùng hợp etilen thu được polime có tên gọi là
A. polietilen. 	B. polistiren. 	C. polipropilen. 	D. poli(vinyl clorua).
Câu 75: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
A. CaO. 	 B. Al4C3. 	 C. CaC2. 	 D. Ca.
Câu 76: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Hiện tượng xảy ra trong bình chứa dung dịch Br2 là
A. dung dịch Br2 bị nhạt màu. 	B. có kết tủa đen.
C. có kết tủa vàng. 	D. có kết tủa trắng.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 4,032 lít CO2 (đktc) và 3,78 gam H2O. Mặt khác 3,87 gam X phản ứng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,070. 	B. 0,105. 	C. 0,030. 	 D. 0,045.
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,16 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H2, C2H4 và C3H6, thu được 6,272 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Mặt khác 10,1 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,15. 	B. 0,25. 	C. 0,10. 	 D. 0,06.
Câu 79. Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
 A. 6,72.	 B. 7,84.	 C. 8,96.	 D. 10,08.
Câu 80: Cho 13,44 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hh Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,4. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
 A. 0,25. 	B. 0,20. 	C. 0,10. 	 D. 0,15.
Câu 81: Cho 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 qua bình đựng Ni (nung nóng), thu được hh Y (chỉ chứa ba hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
 A. 0,15. 	B. 0,20. 	C. 0,25. 	 D. 0,10.
Câu 82(MH). Cho 3,2 gam hỗn hợp C2H2, C3H8, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
 A. 6,72. B. 7,84. C. 8,96. D. 10,08.
Năm 2019
Câu 83: Nung hỗn hợp X gồm: metan, etilen, propin, vinylaxetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,1 mol hỗn hợp Y (gồm các hidrocacbon) có tỷ khối so với H2 là 14,4. Biết 0,1 mol Y phản ứng tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
 A. 0,06. 	 B. 0,08. 	 C. 0,04. 	 D. 0,1.
Câu 84. Nung nóng hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinyl axetilen và a mol H2 có Ni xúc tác (chỉ xảy ra phản ứng cộng H2) thu được 0,2 mol hỗn hợp Y (gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 là 14,5. Biết 0,2 mol Y phản ứng tối đa với 0,1 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
 A. 0,05. 	 B. 0,10. 	 C. 0,15. 	 D. 0,20.
Câu 85: Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng 3,64 gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là
 A. 6,408. 	 B. 5,376. 	 C. 6,272. 	 D. 5,824.
Câu 86. Nung nóng 0,1 mol C4H10 có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp khí gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và C4H10. Dẫn X qua bình đựng dung dịch Br2 dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình tăng m gam và có hỗn hợp khí Y thoát ra. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 6,832 lít khí O2 (đktc). Giá trị của m là
 A. 3,22. 	 B. 2,80. 	 C. 3,72. 	 D. 4,20.
Câu 87(MH): Đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon mạch hở X (28 < MX < 56), thu được 5,28 gam CO2. Mặt khác, m gam X phản ứng tối đa với 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 2,00.	B. 3,00.	C. 1,50.	D. 1,52.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_mon_hoa_hoc_10_chuyen_de_hidrocacbon.doc