Kiểm tra 1 tiết môn: Hóa học – lớp 8 tiết 53

doc 4 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2699Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết môn: Hóa học – lớp 8 tiết 53", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết môn: Hóa học – lớp 8 tiết 53
Tiết 53: KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: HÓA HỌC – Lớp 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Kiểm tra kiến thức đã học, tính chất ứng dụng của hidro, điều chế hidro. - Các loại phản ứng hóa học: Phản ứng thế, phản ứng hóa hợp, phản ứng phân hủy
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình phản ứng, kỹ năng tính toán
- Tự lập trong giờ kiểm tra
2. Kỹ năng : 
- Rèn kỹ năng tính toán theo công thức hóa học và phương trình hóa học, nhất là các công thức và phương trình hóa học có liên quan đến tính chất, ứng dụng, điều chế khí hiđro
- Rèn luyện cho h/s phương pháp học tập, bước đầu vận dụng kiến thức hóa học vào thực tế đời sống
3. Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, tự giác, độc lập suy nghĩ của học sinh
- Qua tiết kiểm tra phân loại được 3 đối tượng học sinh, để giáo viên có kế hoạch giảng dạy thích hợp.
II. NỘI DUNG KIỂM TRA:
	 Tập trung vào các vấn đề sau:
 - Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế khí hiđro 
 - Nhận biết tính khử của hiđro trong các PỨHH
 - Biết nhận ra phản ứng thế và so sánh với các phản ứng hóa hợp phản ứng phân hủy. 
 III. MA TRẬN:
ĐỀ KIỂM TRA MÔN HÓA 8 TIẾT 53
A. Ma trận 
Tên Chủ đề
(nôi dung chương...)
Mức độ kiến thức, kỹ năng
Cộng
Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng 
Cấp độ thấp 
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1
Tính chất , ứng dụng của hiđro
T/c và ứng dụng 
 Của hiđro
T/c và tính khử của
 Hiđro
Tính theo PTHH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C2 
0,5
5%
C4
 0,5
 5%
C5
 0,5
5%
C6 
 0,5
 5%
C8
 0,5
5%
C11
 3,0
30%
6
5,5
55%
Chủ đề 2
Điều chế khí hiđro phản ứng thế
Đ/C và thu khí hiđro 
 trong PTN
PƯ thế
BT có dư các chất sau pư
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C1,9 
 1,0
10%
C3 
0,5
5%
C12
 2,0
20%
4
3,5
35%
Chủ đề 3.
Caùc loaïi PÖHH
Phân biệt các loại phản ứng hóa học
Thành lập các PTHH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
C7
 0,5
5%
C10
 0,5
5%
2 
 1 đ
10%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
5
2,5
25%
3
1,5
15%
3
4,0
40%
1
2,0
20%
12
10đ
100%
B.. ĐỀ KIỂM TRA:
 I. TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn vào một chữ cái A hoặc B, C, D trước phương án đúng
 Câu 1. Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với: 
A. CuSO4 hoặc HCl loãng B. H2SO4 loãng hoặc HCl loãng
C. Fe2O3 hoặc CuO D. KClO3 hoặc KMnO4
Câu 2. Hiđro được dùng làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa vì:
 A. Do tính chất rất nhẹ. B. Khi cháy sinh nhiều nhiệt. 
 C. Khi cháy không gây ô nhiễm môi trường. D. A,B,C đúng
Câu 3. Trong những phương trình hóa học sau, phương trình nào xảy ra phản ứng thế?
A. O2 + 2H2 2H2O B. H2O + CaO Ca(OH)2 
C. 2KClO3 2KCl + 3O2 ↑ D. Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu
Câu 4. Câu phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Ta không được đốt dòng khí hiđro đang thoát ra nếu chưa biết chắc là dòng khí đó tinh khiết.
B. Khí hiđro dù cháy trong không khí hay cháy trong oxi đều tạo thành nước. 
C. Một hỗn hợp hai thể tích khí hiđro và một thể tích khí oxi sẽ nổ mạnh khi bắt lửa.
 D. Muốn biết dòng khí hiđro đang thoát ra có tinh khiết hay không, ta phải thử độ tinh khiết bằng cách đốt ở đầu ống dẫn khí.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây đúng với phương trình hóa học: Fe3O4 + 4H2 3Fe + 4H2O
Phản ứng phân hủy 
Thể hiện tính khử của hiđro
Điều chế khí hiđro
Phản ứng không xảy ra
Câu 6. Câu nhận xét nào sau đây là đúng với khí hiđro?
Là chất khí không màu không mùi dễ tan trong nước
Là chất khí không màu không mùi không tan trong nước
Là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
Là chất khí dùng để bơm vào bong bóng.
Câu 7. Chọn câu đúng
 A. Phương trình hóa học: 2Fe + 3Cl2 ® 2FeCl3 thuộc loại phản ứng phân hủy
 B. Phương trình hóa học: 2H2O ® 2H2↑ + O2↑ thuộc loại phản ứng hóa hợp
 C. Phương trình hóa học: CuSO4 + Fe ® FeSO4 + Cu thuộc loại phản ứng thế
 D. Phương trình hóa học: Fe + H2SO4 ® FeSO4 + H2↑ thuộc loại phản ứng oxi hóa khử
Câu 8. Dùng 4 gam khí hiđro để khử oxit sắt từ thì số gam sắt thu được sau phản ứng là: 
A. 56 gam B. 84 gam C. 112 gam D. 168 gam
Câu 9. Thu khí hiđro bằng phương pháp đẩy nước là do:
A. Hiđro tan trong nước B. Hiđro nặng hơn không khí
C. Hiđro ít tan trong nước D.Hiđro là chất khí nhẹ nhất trong các chất khí
Câu 10. Cho sơ đồ phản ứng Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 . Để lập phương trình hóa học các hệ số lần lượt theo thứ tự là:
A. 2, 6, 2, 6 B. 2, 2, 1, 3 C. 1, 2, 2, 3 D. 2, 3, 1, 3
 II. TỰ LUẬN: 
Câu 11: Dùng khí hiđro để khử hoàn toàn 16 gam đồng(II) oxit
 a) Viết phương trình hóa học của phản ứng ?
 b) Tính thể tích khí hiđro cần dùng cho phản ứng (ở đktc)?
 c) Tính số gam đồng tạo thành sau phản ứng? 
Câu 12: Cho 19,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric có chứa 18,25 gam axit
Viết phương trình hóa học phản ứng xảy ra ?
Khi phản ứng kết thúc, chất nào còn thừa?
Tính thể tích chất khí sinh ra sau phản ứng (ở đktc) ?
Sau khi phản ứng kết thúc cho giấy quỳ tím vào hỏi quỳ tím chuyển sang màu gì? Vì sao?
 (H = 1 ; Cl = 35,5 ; Zn = 65) 
Câu 13: Hãy trình bày cách phân biệt 2 chất rắn màu xám là Na và Na2O, chỉ dùng nước hãy trình bày cách phân biệt. Viết ptpu minh họa
C. ĐÁP ÁN & BIỂU ĐIỂM 
KIỂM TRA 45 PHÚT- Tiêt 53- Môn HÓA Lớp 8 
TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đúng
B
B
D
D
C
C
C
B
C
D
II. TỰ LUẬN: (5 điểm)
	Câu 11 (3 điểm) 
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
 Viết PTHH và cân bằng đúng:
 H2 + CuO Cu + H2O 
 0,5 điểm
b
 nCuO = mCuO : MCuO = 16 : 80 = 0,2 (mol)
 Theo PTHH nH2 = nCuO = 0,2 (mol)
 Ở ĐKTC 1 mol chất khí có V = 22,4 lít
 →Thể tích khí hiđro cần dùng cho phăn ứng là:
VH2 = nH2 . 22,4 = 0, . 22,4 = 4,48 (lít) 
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
c
 Theo PTHH nCu = nCuO = 0,2 (mol)
 Số gam đồng tạo thành sau phản ứng là:
 mCu = nCu . MCu = 0,2 . 64 = 12,8 (gam)
0,5 điểm
0,5 điểm
 	Câu 12 (2 điểm)
Thành phần
Nội dung đáp án
Biểu điểm
a
Viết PTHH và cân bằng đúng:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 ↑ 
0,5 điểm
b
Số mol của19,5 gam kẽm là: n Zn = mZn:MZn = 19,5 : 65 = 0,3(mol)
Số mol của18,25 gam HCl là: nHCl = mHCl:MHCl =18,25:36,5 = 0,5(mol)
Lập tỉ lệ số mol ta có: < 
 Vaây HCl thöøa. 
0,5 điểm
0,5 điểm
c
Ta dựa vào Zn để tính 
Theo PTHH nH2 = n Zn = 0,3 (mol)
Ở ĐKTC 1 mol chất khí có V = 22,4 lít
 → Thể tích khí hiđrosinh ra sau phản ứng là:
VH2 = nH2 . 22,4 = 0,3 . 22,4 = 6,72(lít) 
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_Hoa_8_chuong_5.doc