Đ2 TỔNG CỦA HAI VẫC TƠ Tiết 3,4 I>Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được định nghĩa tổng của hai véc tơ Nắm được các tính chất của phép cộng hai véc tơ Nắm được các quy tắc cần nhớ: QT 3 điểm, QT hbh, QT trung điểm, QT trọng tâm 2.Kỹ năng: Dựng được véc tơ tổng của hai véc tơ Vận dụng thành thạo các quy tắc vào giải toán véc tơ 3.Tư duy: Rèn luyện tư duy logíc, 4.Thái độ: Thấy được sự vận dụng véc tơ trong việc xác định hợp lực trong vật lí. Rèn luyện tính chính xác cẩn thận. II> Chuẩn bị phương tiện 1.Thực tiễn: Đây là nội dung hoàn toàn mới và có ý nghĩa trong vật lí và thực tiễn 2. Phương tiện: SGK, GA, SBT, Thước ,Bảng III> Phương pháp dạy học Phương pháp gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV> tiến trình bài học và các hoạt động 1.Các tình huống Tình huống 1: HĐ1:GV làm nổi bật cần xác định tổng của 2 véc tơ và cho thấy ý nghĩa thực tiễn. HĐ2: GV giúp học sinh dựng tổng của 2 véc tơ HĐ3: Nêu các tính chất tổng của 2 véc tơ HĐ4: Củng cố Tình huống 2: HĐ1: Xây dựng các quy tắc cần nhớ HĐ2: Rèn luyện khả năng vận dụng các quy tắc vào giải toán HĐ3: GV đưa ra một số dạng toán củng cố HĐ4: củng cố 2Tiến trình bài học Tiết 1. Kiểm tra bài cũ : ( KT viết 10’) Cho hình bình thoi có cạnh b ằng và một góc bằng . Hãy so sánh véc tơ : và tính độ dài các véc tơ : HĐ1: - Lắng nghe, ghi nhận kiến thức Học sinh lắng nghe và trả lời khi được hỏi - Lên bảng nếu được gọi - Vẽ hình, minh học việc tịnh tiến của vật A B - Một vật di chuyển từ vị trí A đến vị trí B ta nói là vật được “tịnh tiến” theo véc tơ B A C - GV hỏi: Ta có thể tịnh tiến 1 lần vật từ A đến C được hay không? - GV nêu định nghĩa tổng của 2 véc tơ và hướng dẫn cách dựng véc tơ tổng - Cho học sinh làm H1,H2 rồi gọi lên bảng HĐ2: Nêu cách dựng cụ thể HĐ của học sinh HĐ của GV - Học sinh nghe rõ chú ý, nắm chắc cách dựng - Lên bảng hoặc trả lời trực tiếp - Giáo viên : để dựng ta làm như sau. - Từ A bất kì dựng , từ B dựng , nối A với C thì là véc tơ cần dựng * Cho tam giác ABC gọi học sinh dựng tổng của các véc tơ sau: +) +) - Chú ý: Tổng của 2 véc tơ không phụ thuộc vào vị trí của điểm o HĐ3: Các tính chất của phép cộng véc tơ HĐ của học sinh HĐ của GV Học sinh lắng nghe và trả lời - Hướng dẫn sau đó yêu cầu học sinh thực hiện (H3,H4) để học sinh tự tìm ra tính chất của phép cộng 2 véc tơ - GV chính xác hoá những tính chất mà học sinh vùa nêu HĐ4: Củng cố BTVN: 6,7,8,9 SGK CMR với 4 điểm A,B,C,D bất kì ta có Tiết 2:Bài tập HĐ1: Các quy tắc cần nhớ HĐ của học sinh HĐ của GV - Nghe hiểu nhiệm vụ, và trả lời kết quả nếu được hỏi - Tính tổng của 2 véc tơ sau: Từ đó hình thành quy tắc HBH cho hoc sinh - yêu cầu học sinh phát biểu bằng lời tính chất (*) - Hướng dẫn học sinh tìm ra quy tắc 3 điểm, quy tắc HBH từ phép cộng 2 véc tơ - Cho HBH OABC O A C B - Từ quy tắc 3 điểm giải thích tại sao (*) - Chú ý quy tắc HBH được áp dụng trong vật lí để xác định hợp lực tác dụng lên vật HĐ2: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các quy tắc HĐ của học sinh HĐ của GV - Suy nghĩ làm bài và lên bảng nếu được gọi - BT1: CMR với 4 điểm A,B,C,D bất kì ta có ( Yêu cầu làm bằng nhiều cách) - BT2: Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng a. Tính độ dài - Cùng học sinh làm BT1,BT2,BT3 và giải thích rõ sử dụng T/C nào trong quá trình biến đổi - Hướng dẫn học sinh làm BT3 từ đó suy ra quy tắc trung điểm và tính chất trọng tâm tam giác HĐ3: củng cố HĐ của học sinh HĐ của GV - Gọi học sinh lên bảng làm VD1, VD2 VD1: Cho đoạn thẳng AB và I là trung điểm của AB. CMR với mọi điểm M ta có VD2: Cho tứ giác ABCD , E, F lần lượt là trung điểm của AB, CD. CMR a) với o là trung điểm của EF b) với I tuỳ ý * GV gọi nhận xét và chỉnh sửa HĐ4: Củng cố Học thuộc quy tắc : Ba điểm, trung điểm , HBH, T/C trọng tâm và vận dụng thành thạo trong bài tập Làm tiếp các bài tập SGK Xem trước bài hiệu 2 véc tơ Đề kiểm tra 15’. Cho hình bình hành . Tính độ dài của véc tơ . HD . Gọi G là trọng tâm tam giác . Chứng minh rằng : .
Tài liệu đính kèm: