(GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016) (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 1 Câu 1: (2 điểm) 1. Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học trong mỗi trường hợp sau: - Cho từ từ dung dịch HCl đến dư vào cốc đựng dung dịch NaOH loãng có pha vài giọt quì tím. - Sục từ từ đến dư CO2 vào nước vôi trong. - Nhỏ từ từ từng giọt HCl đến dư vào dung dịch Na2CO3. - Nhỏ vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa sẵn một lượng bột đường kính trắng. Hướng dẫn - HCl + NaOH → NaCl + H2O Ban đầu: quì tím trong dung dịch NaOH có màu xanh Sau đó: khi cho HCl vào, quì tím từ xanh chuyển dần về màu tím, tiếp tục thêm HCl thì màu tím của quì dần chuyển dần sang hồng - CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1) CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2 (2) Ban đầu: kết tủa trắng hình thành làm vẩn đục dung dịch Sau đó: kết tủa trắng tăng dần và đạt tối đá, nếu tiếp tục sục khí CO2 vào thì kết tủa trắng tan dần, dung dịch dần trở nên trong suốt cho tới khi kết tủa tan hết. - 2HCl + Na2CO3 → 2NaCl + CO2 + H2O Dung dịch sủi bọt khí thoát ra, không màu, không mùi (giống bọt khí cốc bia, cốc cocacola) (GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016) (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 2 - C12H22O11 + 24H2SO4đặc → 12CO2 + 24SO2 + 35H2O Lượng khí CO2 và SO2 tăng lên nhanh chóng làm tăng thể tích của hỗn hợp khiến nó như trồi lên. 2. Có 6 lọ dung dịch được đánh ngẫu nhiên từ 1 đến 6. Mỗi dung dịch chứa một chất tan trong các chất: BaCl2, H2SO4, NaOH, MgCl2, Na2CO3, HCl. Người ta tiến hành thí nghiệm và thu được kết quả như sau: - Thí nghiệm 1: Dung dịch 2 cho kết tủa khi tác dụng với dung dịch 3 và 4 - Thí nghiệm 2: Dung dịch 6 cho kết tủa khi tác dụng với dung dịch 1 và 4 - Thí nghiệm 3: Dung dịch 4 cho khí bay lên khi tác dụng với dung dịch 3 và 5 Hãy xác định số thứ tự của các lọ dung dịch trên. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Hướng dẫn Ta thấy dung dịch 4 là nhiều tính chất nhất → vậy tập trung vào bạn này trước. (4) + (3) → ↑ vậy (4) là Na2CO3 và (3) là HCl hoặc H2SO4 → (3) là H2SO4 → (5) là HCl (5) (3) + (2) → ↓ (2) + (3) → ↓ vậy (2) là BaCl2 (4) (6) + (1) → ↓ vậy (6) là MgCl2 → (1) là NaOH (4) 3. Cho BaO vào dung dịch H2SO4 loãng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa M và dung dịch N. Cho Al dư vào dung dịch N thu được khí P và dung dịch Q. Lấy dung dịch Q cho tác dụng với Na2CO3 thu được kết tủa T. Xác định M, N, P, Q, T. Hướng dẫn ↓M BaO + H2SO4 → ddN +Al ↑P ddQ +Na2CO3 ↓T M: BaSO4 ddN + Al → ↑P là H2 vậy ddN có thể Ba(OH)2 dư H2SO4 dư → ddN là Ba(OH)2 dư → T là: BaCO3 ddQ + Na2CO3 → ↓T ddQ là Ba(AlO2)2 (GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016) (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 3 Câu 2: (2 điểm) 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học theo sơ đồ sau ( mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học) Metan Axetilen Etilen Ancol etylic Axit axetic Etylaxetat Hướng dẫn 2CH4 → CH≡CH + 3H2 | CH≡CH + H2 → CH2=CH2 | CH2=CH2 + H2O → CH3CH2OH CH3CH2OH + CH3COOH → CH3COOC2H5 2. X, Y và Z là những hợp chất hữu cơ trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức, đều có 2 nguyên tử cacbon và thuộc các dãy đồng đẳng ankan, anken, ankin, ancol, axit, este. Trong đó: - X tác dụng với Na và NaOH. - Y tác dụng với dung dịch brom nhưng không tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 - Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH Hãy chỉ ra công thức cấu tạo của X, Y, Z và viết các phương trình hóa học xảy ra. Hướng dẫn X tác dụng với Na và NaOH → X là axit: CH3COOH Y + Br2 → → Y là CH2=CH2 + AgNO3/NH3 → Z tác dụng với Na nhưng không tác dụng với NaOH → Z là: CH3CH2OH 3. Hiđrocacbon (A) tham gia phản ứng cộng với Cl2 theo tỉ lệ 1 : 1 thu được dẫn xuất điclo (B). Đốt cháy hoàn toàn a gam (B) thu được 8a 9 gam CO2, 2a 11 gam H2O và 73a 99 gam HCl. Tìm công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên A, B. Hướng dẫn (C,H,Cl2) → CO2 + H2O + HCl Mol: 2a 99 a 99 2a 99 → BTNT Cl: nA = a 99 → MA = 99 → B là C2H4Cl2 A là: CH2=Ch2 Câu 3: (2 điểm) 1. Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp X SO2 và O2 ở 150 0 C, 10 atm (có mặt xúc tác V2O5), tỉ khối của X so với H2 bằng 28. Nung bình ở 400 0 C một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu thì thu được hỗn hợp Y, áp suất trong bình là P (atm). Tính P và tỉ khối của Y so với H2, biết hiệu suất của phản ứng là h. Hướng dẫn Đường chéo O2 (32) 15,6 12,4 → nSO2 = 3nO2 SO2 (28) 10,4 Mol SO2 + 0,5O2 → SO3 (GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016) (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 4 Ban đầu 3x x Phản ứng 2hx ←hx→ 2hx Dư (3x – 2hx) (x – hx) CT tính số mol khí ở điều kiện thường: n = 0 .V 0,082.( 273) P t C Thể tích không đổi, nhiệt độ sau đó được đưa về ban đầu, do vậy số mol tỉ lệ với áp suất → 1 1 2 2 n P n P → 4x 10 4 10 2,5(6 ) 4x x 4 P h h P h P = 15- 2,5h BTKL: m1 = m2 → 1 1 2 2 2 2 4 224 112 4 56 4 4 n M M M d n M h h h 2. Hòa tan hết a gam hỗn hợp A gồm Na và một kim loại R có hóa trị II vào nước, phản ứng xong thu được dung dịch B và V lít khí H2. Nếu cho dung dịch B tác dụng với 300 ml dung dịch HCl 0,25M tạo thành một dung dịch chứa hai chất tan. Mặt khác, khi hấp thụ hết 1,008 lít CO2 vào dung dịch B thu được 1,485 gam một chất kết tủa và dung dịch nước lọc chỉ chứa NaHCO3. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Hãy xác định tên kim loại R. Hướng dẫn 2 2 2 3 : 0,075Na : : dd :1,485 : 0,045 H HCl ddDx H O R y B g CO NaHCO ddD chỉ có hai chất tan → ddD chứa hai muối clorua NaCl: x và RCl2: y A + H2O → ddB và khí, không có rắn BTNT Cl: x + 2y = 0,075 TH1: R tan trong H2O tạo kiềm ddB NaOH: x → RCO3: y → BTNT C: x + y = 0,045 (2) → (1), (2) x = 0,015 / y = 0,03 R(OH)2: y NaHCO3: x → 3RCO M = 49,5 → (loại) TH2: R tan không tan trong nước mà tan trong kiềm NaOH ddB NaOH: x → R(OH)2: y → BTNT C: x = 0,045 (3) → (1), (3) x = 0,045 / y = 0,015 Na2RO2: y NaHCO3: x → 2( )R OH M = 99 → R: 65 (Zn) Câu 4: (2 điểm) 1. Đốt cháy hoàn toàn 1 gam hỗn hợp khí X gồm C2H2, C3H6, C2H6. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1,0 gam kết tủa. Mặt khác, 3,36 lít hỗn hợp X (đo ở đktc) có thể làm mất màu tối đa 200 ml dung dịch brom 0,5M. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp X. Hướng dẫn C2H2: x +O2 CO2 +Ca(OH)2 CaCO3: 0,01 C3H6: y 1g H2O 0,04 C2H6: z 0,15 +Br2 (GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016) (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 5 0,1 Giả sử P2 hỗn hợp có 0,15 mol và số mol C2H2: x / C3H6: y / C2H6: z → x + y + z = 0,15 (1) Và: nBr2 = 0,1 → 2x + y = 0,1 (2) TH1: nCaCO3 = 0,01 → nCO2 = 0,01 → BTNT C: (2x + 3y + 2z).k = 0,01 (3) → âm (loại) Mà: (26x + 42y + 30z).k = 1 (4) TH2: nCaCO3 = 0,01 → nCO2 = 0,07 → BTNT C: (2x + 3y + 2z).k = 0,07 (5) x = 0,025 16,67% Từ: (1), (2), (4), (5) → y = 0,05 → %V = %mol nên %V 33,33% z = 0,075 50% 2. Hỗn hợp fomanđehit, axit axetic, axit fomic có khối lượng 2,33 gam được trung hòa bởi 18,7 ml dung dịch KOH 8,4% (d = 1,07g/ml). Dung dịch thu được đem phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thấy tách ra 9,72 gam kết tủa. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính phần trăm số mol từng chất trong X. Hướng dẫn HCHO: x CH3COOH: y +KOH dd +AgNO3 Ag: 0,09 HCOOH: z 0,03 2,33g y + z = 0,03 x = 0,02 40% 30x + 60y + 46z = 2,33 → y = 0,025 → C%(mol) 50% 4x + 2z = 0,08 z = 0,005 10% Câu 5: (2 điểm) 1. Trộn 100 gam dung dịch chứa một muối X nồng độ 13,2% (X là muối của một kim loại kiềm có chứa gốc sunfat) với 100 gam NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A có khối lượng ít hơn 200 gam. Nếu cho 100 gam dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A, đến khi phản ứng hoàn toàn, người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp vào đó 20 gam dung dịch BaCl2 20,8% nữa, sau phản ứng thấy còn dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. a) Xác định công thức hóa học của muối X b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D Hướng dẫn Giống hệt ý tưởng của HSG Hà Nội 2016 MHSO4 + NaHCO3 → ddA +BaCl2 dd +BaCl2 ddD 13,2g 0,05 <200g 0,1 dư SO4 dư BaCl2 mddA < 200g. BTKL: mMHSO4 + mNaHCO3 = mddA + ? → có khí thoát ra → muối là: MHSO4 Dễ thấy: 0,1 < nSO4 < 0,12 → 13 < M < 35 → M là: 23 (Na) → muối: NaHSO4 (GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016) (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 6 2. A và A1 là hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở có khối lượng phân tử hơn kém nhau 14đvC. B là este tạo A1 và ancol đơn chức, mạch hở D. Biết trong phân tử ancol D, tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 1,875 lần khối lượng oxi. Hỗn hợp X gồm A và B. Tiến hành hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với NaHCO3 (vừa đủ) thu được 14,4 gam muối. Thí nghiệm 2: Cho a gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được 34,9 gam hỗn hợp muối Y và 11,5 gam ancol D. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được Na2CO3, hơi nước và 16,8 lít CO2 (đktc). a) Xác định công thức cấu tạo của A, A1, B, D. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. b) Tính giá trị của a. Hướng dẫn +NaHCO3 Muối: 14,4g A D: 11,5g B +NaOH Muối Y +O2 Na2CO3 + CO2 + H2O a(g) 34,9g 0,75 Giả sử CTPT D là: CnH2n+2-2kO → 14n + 2 – 2k = 1,875.16 → 7n – k = 14 → Chọn n 2 3 m(C + H) = 1,875mO k 0 7 → D là: C2H5OH.→ nD = 11,5 0,25 46 Giả sử A là: R0COOH → R0COONa: 14,4g → M(R1COONa) = 82 A1 là: R1COOH R0COONa 34,9g → mR1COONa = 20,5 → B CH3COOC2H5: 0,25 R1COONa Do A và A1 hơn kém nhau 14đvC → A, A1 là đồng đẳng kết tiếp → A là: HCOOH Mà: A1 là CH3COOH A là: C2H5COOH TH1: HCOOH: x → HCOONa: x CH3COOC2H5: 0,25 CH3COONa: 0,25 → CO2 + Na2CO3 Mà: m(HCOONa) = 14,4g → x = 18/85 0,75 ? BTNT C: nHCOONa + 2nCH3COONa = nCO2 + nNa2CO3 → 18/85 + 2.0,25 = 0,75 + ? → (vô lí) TH2: C2H5COOH: x → C2H5COONa: x CH3COOC2H5: 0,25 CH3COONa: 0,25 → CO2 + Na2CO3 Mà: m(C2H5COONa) = 14,4g → x = 0,15 0,75 ? BTNT C: 3.nC2H5COONa + 2.nCH3COONa = nCO2 + nNa2CO3 → 3.0,15 + 2.0,25 = 0,75 + ? → ? = 0,2 (hợp lí) → A: C2H5COOH Vậy C2H5COOH: 0,15 → a = 33,1g CH3COOC2H5: 0,25 (GIẢI CHI TIẾT CHUYÊN BẮC NINH- 2016) (Thầy Đỗ Ngọc Kiên- 0948206996) | Victory loves preparation 7
Tài liệu đính kèm: