BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG NĂM 2004 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: TIẾNG TRUNG QUỐC, khối D (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 180 phút. Họ, tên thí sinh:.. Số báo danh:. I (15 điểm). Dùng những từ, ngữ trong ngoặc viết lại các câu dưới đây, sao cho ý nghĩa của câu không thay đổi: 1.我看见小明摔碎了杯子。 (把) =>. 2.我喜欢听音乐,我爸也喜欢听音乐。 (跟一样) =>. 3.这件事小阮去办,你就别管了。 (由)=>. 4. 走的时候,我看见他关上了窗户。 (被)=>. 5. 他在艰苦的条件下搞试验。 (是的) =>. 6.十年不见了,他变了,变得很厉害。 (不但而 且)=>. 7.我们学校的学生都参加这次活动。(凡是) =>. 8.最近,北京变化太大了,我认不出去故宫的路了。(连也) =>. 9.这本书我看过,别的还没看呢。 (除了都) =>. 10.外面下雨,不要出去 。 (着 呢)=>. II (10 điểm). Từ bốn vị trí A, B, C, D, cho trước trong mỗi câu sau, chọn một vịtrí đúng cho từ, ngữ trong ngoặc và khoanh tròn vào vị trí được chọn. Ví dụ, chọn Ⓐ. 11.小王说,A挂在墙上 B那张 C山水画 D已有一百年的历史了。 (的) 12.真糟糕,我的护照忘带 A了,我现在 B回 C宿舍 D拿。 (去) 13.这些留学生的汉语水平 A比 B我们 C想象的 D高。 (更) 14.大夫 A说,夏天 B喝 C水 D对身体有利。 (多) 15.A邮票 B贴 C在信封上 D了。 (让我) 16.老师 A望着安娜 B惊奇地 C问:“ 你怎么 D快就交卷儿了?” (这么) 17.这几天,我已经往所里 A打了 B 电话,C汇报我的学习 D情况。 (两次) 18.我也要起来 A运动运动 B,整天躺 C看 D书简直太累了。 (着) 19.你 A不要 B把这件事 C告诉 D任何人。 (千万) 20.这么复杂的问题 A只有 B他一个人能 C一听 D明白。 (就) III (15 điểm). Sắp xếp các từ, ngữ sau đây thành câu có nghĩa: Ví dụ: 说/汉语/他/很/得/流利 => 汉语他说得很流利。 21.八月/记得/去年/我/还/北京/情景/旅行/的/去 => 22.之间/应该/朋友/互相/关心 => 23.房间/乱七八糟/的/把/得/孩子/弄 => 24.用/查资料/一个/我/来/上午/查出来/才/时间/的 => 25.跟/一起/我们/中国/学习/同学/了/汉语/两年/了 => 26.好/兴奋/这个/消息/很/使/得/人 => 27.种/很多/花园/ 兰花/和/里/菊花/着 => 28.电话/给/都/我们/要/不管/不/同意/同意/来/个 => 29.我/半个小时/才/ 排/队/了/买/到/冰淇淋 => 30.安排/把/计划/工作/得/妥当/他/很 => IV (20 điểm). Sửa các câu sai dưới đây: 31.今年物价比去年有一点高。 => 32.我下了飞机就看了爸爸。 => 33. 检查旧课一下以后就老师上新课了。 => 34.去旅行香山时候,我们谁都喜欢看红叶。 => 35.他把五瓶啤酒能喝完。 => 36.大家都说他们二个人长得像亲姐妹一样。 => 37.我们的生活一天比一天好下去。 => 38.开车太快了,出了交通事故。 => 39.小张很努力,我们应该从他学习。 => 40.我还没学完了生词,所以不知道写这个汉字。 => V (15 điểm). Đọc đoạn văn dưới đây rồi xác định trong sốcác câu từ41 đến 50, những câu đúng và những câu sai với nội dung của bài. Nếu đúng đánh dấu 3; nếu sai đánh dấu 2 vào ngoặc đơn bên phải của mỗi câu : 研究人员发现,男孩子骑车受伤的可能性比女孩子高得多。这一调查跟人们一贯的看法相同:即 小学生中男孩子骑自行 车受伤是常见现象。研究报告表明,十四岁以下的男孩子最容易因骑自行车而受伤。每年因骑车受 伤的男孩子估计为22万,同 年龄段的女孩子受伤人数为9.3万。北京儿童医院的李大夫说,男孩子容易受伤可能是因为他们 想在女孩子面前显示骑车的技 巧。大多数人是从自行车上摔下来而受伤的。脸部创伤,胳膊和大腿骨折以及头部受伤最为常 见。六年来,总共大约有7.7万 人因骑车受伤较重而被送往医院治疗。 41.十四岁以下的男孩子骑自行车比女孩子更容易受伤。 ( ) 42.每年因骑自行车而受伤的女孩子达 9.3 万人。 ( ) 43.男孩子骑车容易受伤可能是因为他们喜欢招引女孩子。 ( ) 44.研究人员认为 18 岁以下的男孩子的受伤率比女孩子低。 ( ) 45.因为年龄太小,所以男孩子骑自行车就容易摔倒。 ( ) 46.文章告诫男孩子骑车须小心。 ( ) 47.李大夫的意思是骑自行车很危险。 ( ) 48.在研究发现之前,人们不知道男孩子骑车比女孩子更容易受伤。 ( ) 49.根据上文,肩膀并不是容易受伤的部位。 ( ) 50.六年来,大约有 7.7 万男孩子因骑自行车受伤较重而被送往医院治疗。 ( ) VI (10 điểm). Chọn đáp án đúng cho các từ, ngữ có gạch chân trong những câu sau đây, khoanh tròn chữA, B, C hoặc D tương ứng. Ví dụ, chọn Ⓒ. 51. 校领导来参加我们的座谈会,我们都感到很体面。 A. 光荣 B. 高兴 C. 脸红 D. 突然 52.小刘今天已经出院了。 A. 剧院 B. 医院 C. 法院 D. 电影院 53. 听老孙说完这件事,我心里很不好受。 A. 没有好好接受 B. 表示同意 C. 很难受 D. 不想好好接受 54. 今年看样子没戏了,等明年再说吧。 A. 没拍戏 B. 不演戏 C. 没希望 D. 不看戏 55.就三个人,能抬动这辆汽车吗? A. 可 B. 才 C. 要是 D. 正好 56.儿子回来了,父亲今晚少不了得喝两杯。 A. 最少 B. 可能 C.肯定 D. 最多 57.你带上雨衣吧!免得被雨淋了。 A. 不会 B. 避免 C. 不免 D. 以便 58.孩子进不了幼儿园,我就自己教他。我自信,这点儿本事是有的。 A. 志气 B. 感情 C. 觉悟 D. 能力 59.对这个报告,他们各有各的想法。 A. 有相同的 B. 有不同的 C. 都有 D. 有个人有 60.咱们喝完这杯白酒,再来一杯啤酒。 A. 喝 B. 送 C. 给 D. 带 VII (15 điểm). Chọn từ, ngữ thích hợp điền vào chỗtrống trong đoạn văn sau đây. Viết các từ, ngữ đó vào bảng phía dưới: 还记得去年秋天61一个星期日,我和小刘62去香山玩儿。到了山脚的时候,正 好遇见来自英国的两个留学 生。他们很想跟我们说汉语而63呢,很想跟他们说英语。于是我们四个人就把英语和汉 语64起来,65聊 天,66爬山,高兴极了。一会儿,就爬到了山腰。两个英国朋友说,那67第一 次他们亲眼看到香山红叶,真有意思。 我们那次去香山68能够观看风景,69还能提高外语水平。今年,我们还想 70去一次。 —————————————————————————————————————————— ————————- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm: