PHÒNG GD & ĐT TP THANH HÓA TRƯỜNG THCS TRẦN MAI NINH (Đợt 2) ĐỀ A ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016 Môn thi: TOÁN Thời gian làm bài: 120 phút( không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 23 tháng 05 năm 2016 Đề thi gồm: 01 trang Câu 1 (2,0 điểm). Giải hệ phương trình: Giải phuong trình: Câu 2 (2,0 điểm). Cho biểu thức: Tìm điều kiện của a để A xác định và rút gọn A. Tìm giá trị của a để A > - 2. Câu 3 (2,0 điểm). Cho phương trình: (1) (với ẩn là ). a) Giải phương trình (1) khi a = - 3. b) Tìm điều kiện của a để phương trình (1) có hai nghiệm thỏa mãn Câu 4 (3,0 điểm). Cho đường tròn tâm O đường kính AB, M là điểm chính giữa của cung AB, K là một điểm bất kỳ trên cung nhỏ BM. Gọi H là chân đường vuông góc của M xuống AK Chứng minh rằng AOHM là tứ giác nội tiếp Chứng minh OH là tia phân giác của góc MOK Gọi P là hình chiếu vuông góc của K lên AB. Xác định vị trí của K để chu vi tam giác OPK lớn nhất Câu 5 (1,0 điểm). Cho x, y là hai số thực thoả mãn và x. y > 0. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức: M = ---------------------------Hết--------------------------- Họ và tên thí sinh:..............................................Số báo danh:............................................... Chữ kí của giám thị 1:...................................Chữ kí của giám thị 2:..................................... PHÒNG GD & ĐT TP THANH HÓA TRƯỜNG THCS TRẦN MAI NINH (Đợt 2) ĐỀ A ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TOÁN KÌ THI THỬ TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2015 – 2016 Ngày thi: 22 tháng 05 năm 2016 Đáp án gồm: 02 trang I, HƯỚNG DẪN CHUNG. - Thí sinh làm bài theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản vẫn cho đủ điểm. - Việc chi tiết điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải được thống nhất trong Hội đồng chấm. - Sau khi cộng điểm toàn bài, điểm lẻ đến 0,25 điểm. II, ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM. Câu Ý Nội dung Điểm 1 a Hệ phương trình đã cho tương đương với: 0,25 0,25 0,25 KL: Hệ pt có nghiệm duy nhất: (x; y) =. 0,25 b) Điều kiện: y3 và y-3 0,25 Biến đổi được phương trình: 0,25 Giải ra ta có: 0,25 Kết hợp điều kiện suy ra phương trình có nghiệm duy nhất là: y = - 4 0,25 2 2a) ĐK : ( * ) 0,25 0,5 0,25 2b) (1) 0,5 Do với mọi a nên 0,25 ( thỏa mãn (*) ). Kết luận 0,25 3 a) Với m = - 3, pt đã cho trở thành: 0,25 Suy ra pt có hai nghiệm phân biệt: 0,5 Kết luận: Với m = - 3 pt có hai nghiệm 0,25 b) với mọi a 0,25 Nên phương trình luôn có 2 nghiệm là Theo định lí Vi-ét ta có: 0,25 Theo giả thiết ( 3) Giải hệ 2 pt (1) và (3), ta được: 0,25 Thế vào pt (2) ta được: 0,25 4 a) Hình vẽ đúng: Lập luận có 0,25 Lập luận có 0,25 Trong tứ giác AOHM, ta có: Do đó đỉnh O và H cùng thuộc đường tròn đường kính AM. Vậy tứ giác AOHM nội tiếp được. 0,25 b) Tam giác MHK vuông tại H có Nên tam giác MHK là tam giác vuông cân tại H Suy ra: HM = HK Chứng minh được: D MHO = D KHO ( c-c-c) Suy ra: , Do vậy OH là phân giác của góc MOK 0,25 (cùng chắn ) và (cùng chắn ) 0,25 Mà (cùng chắn của tứ giác BCDE nội tiếp) 0,25 Suy ra: => FA là phân giác của góc DFE 0,25 c) Ta có chu vi của tam giác OPK là: OP + PK + OK. Do OK không đổi, nên chu vi tam giác OPK lớn nhất Û OP + PK lớn nhất 0,25 Chứng minh được: (OP + PK)2 ≤ (12 + 12)( OP2 + PK2) = 2R2. 0,5 Suy ra: (OP + PK)2 lớn nhất bằng 2R2, Vậy OP + PK lớn nhất bằng. Do đó chu vi của tam giác OPK lớn nhất bằng: + R = (, khi OP = PK hay K là điểm chính giữa của cung MB 0,25 5 Từ 0,25 Chứng minh được với mọi x, y suy ra x + y = - 2 0,25 Lại có . Dấu bằng xảy ra khi x = y = - 1. ( thỏa mãn xy > 0) 0,25 Vậy GTLN của M = - 2 khi x = y = - 1. 0,25
Tài liệu đính kèm: