SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ THPT QG/ ĐẠI HỌC LẦN 1 NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT A NGHĨA HƯNG MÔN THI : LỊCH SỬ – LỚP: 12 (Đề khảo sát có 04 trang) Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề:301 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: .. Câu 1. Điểm không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: A.nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B.trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới . C.kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D.kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản. Câu 2. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX xuất hiện xu thế nào? A. Xu thế Toàn cầu hoá. B. Xu thế Chiến tranh lạnh. C. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây. D. Xu thế liên kết khu vực. Câu 3. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava đã tác động đến quan hệ quốc tế : A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới. D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. Câu 4. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào? A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới. B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng. C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã. D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác. Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (02-1945), việc chiếm đóng các vùng lãnh thổ ở phía Đông nước Đức, các nước Đông Âu và phía Bắc Triều Tiên được giao cho quân đội A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Anh. D. Pháp. Câu 6.Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong tình hình thế giới hiện nay? A.Vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B.Thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, họp tác giữa các nước thành viên . C.Bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi thành viên gặp khó khăn. D.Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loài người. Câu 7.Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga kế thừa A.địa vị pháp lí của LiênXô tại Hội đồng Bảo an và cơ quan ngoại giao nước ngoài. B. Hiến pháp Liên bang Nga được sửa đổi và thông qua. C. lực lượng vũ trang hùng mạnh hải quân, lục quân , không quân của Liên Xô cũ. D. lĩnh vực an ninh quốc gia và giải quyết xung đột sắc tộc. Câu 8. Nguyên nhân khách quan nào đưa đến thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 ở các nước Việt Nam, Lào và Inđônêxia? A. Phát xít Nhật đầu hàng đồng minh không điều kiện. B. Thực dân Hà Lan suy yếu, mất quyền thống trị Inđônêxia. C. Thực dân Pháp bị đảo chính, mất quyền thống trị Đông Dương. D. Nhân dân các nước nổi dậy đấu tranh vũ trang giành độc lập. Câu 9.Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế A. Toàn cầu hóa. B. Liên kết khu vực. C. Hòa hoãn Đông Tây. D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 10. “Phương án Maobáttơn” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào? A. Theo vị trí địa lý của Ấn Độ. B. Theo ý đồ của thực dân Anh. C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo. Câu 11. Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển là A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất , hạ giá thành sản phẩm. B.Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. C. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào , trình độ khoa học kĩ thuật cao Câu 12. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D.Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là A. mâu thuần giữa nông dân và địa chủ. B. mâu thuần giữa công nhân và tư bản. C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ. Câu 14. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên được thành lập nhằm mục đích A. lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc . B. tập hợp lực lượng chuẩn bị vùng dậy đấu tranh. C. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và ta sai để tự cứu lấy mình. D. làm lực lượng chính của cách mạng Việt Nam, giải phóng dân tộc , thành lập nước Việt Nam dân chủ tiến bộ. Câu 15. Cương lĩnh chính trị (2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Công nhân. D. Tiểu tư sản trí thức. Câu 16. Năm 1920, Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập A. Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari. B. Đảng Xã hội Pháp. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Đảng Cộng sản Pháp. Câu 17. Nhân tố mang tính tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng Việt Nam là A. sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. tinh thần đại đoàn kết của các tầng lớp nhân dân. C. sự phát triển mạnh mẽ của đất nước về kinh tế, chính trị.D. sự giúp đỡ của các lực lượng dân chủ thế giới Câu 18. Chiến lược và sách lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam được thể hiện đầu tiên trong tác phẩm A. Đường Cách mệnh. B. Chính cương vắn tắt, sách lược văn tắt. C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Luận cương chiến tranh. Câu 19. Điểm chung trong khuynh hướng đấu tranh của 3 tổ chức cộng sản ra đời 1930 ở Việt Nam là A. mục đích giải phóng giai cấp vô sản . B. theo khuynh hướng cách mạng vô sản. C. mục đích giải phóng dân tộc. D. theo khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản. Câu 20. Nội dung quyết định để Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt Nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội thành lập Đảng là A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên là Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ. C. Bầu ra Ban chấp hành Trung ương chính thức do Trần Phú làm Tổng bí thư. D. Thông qua Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng, nêu lên đường lối của cách mạng Việt Nam. Câu 21. Nguyên nhân khách quan làm cho khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do A. giai cấp Tư sản dân tộc lãnh đạo . B. tổ chức Quốc dân Đảng còn non yếu. C. khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động . D. đế quốc Pháp còn mạnh . Câu 22. Ủy ban quân sự Bắc Kì được thành lập có nhiệm vụ cơ bản là A. Chỉ huy các chiến khu mật miền Bắc và giúp đỡ toàn quốc về quân sự. B. Thành lập Việt Nam giải phóng quân trong toàn quốc. C. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc và chỉ huy quân sự toàn quốc. D. Thành lập Ủy ban lâm thời khu giải phóng Câu 23. Thực hiện nghị quyết Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản, trong những năm 1936-1939 nhân dân Đông Dương đã thực hiện nhiệm vụ A. chống đế quốc Pháp, chống phong kiến. B. Chống phát xít, chống chiến tranh. C. độc lập dân tôc và ruộng đất dân cày. D. tự do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình. Câu 24. Hội nghị tháng 7/1936 của Ban Chấp hành TƯ Đảng cộng sản Đông Dương đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là A. chống đế quốc Pháp B. chống đế quốc và phong kiến. C. lật đổ chế độ phong kiến. D. chống chế độ phản động thuộc địa. Câu 25. Trong Cách mạng tháng Tám năm 1945, bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong cả nước là A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Hà Tĩnh, Hà Nam, Quảng Nam, Quảng Bình. C. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị. D. Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Nam, Quảng Ninh. Câu 26. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1-5-1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Thể hiện tình đoàn kết với công nhân thế giới. B. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân. C. Đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân. D. Lần đầu tiên công nhân và nông dân liên minh với nhau trong một phong trào đấu tranh. Câu 27. Điều gì chứng tỏ từ tháng 9/1930 trở đi phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển đạt đỉnh cao? A. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Thực hiện liên minh công-nông bền vững. C. Phong trào diễn ra khắp cả nước. D. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập Xô viết. Câu 28. Vì sao Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 có tầm quan trọng đặc biệt đối với Cách mạng tháng Tám 1945? A. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc. B. Hoàn chỉnh chủ trương chiến lược được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11/1939. C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân, và thành lập mặt trận Việt Minh. D. Củng cố được khối đoàn kết toàn dân. Câu 29. Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần vào việc xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới? A. Cách mạng tháng Tám năm 1945. B. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954). C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954. D. Thắng lợi của chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950. Câu 30. Sự phát triển của lực lượng chính trị cách mạng của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thời kì 1939-1945 có đặc điểm gì? A. Từ nông thôn tiến về các thành thị. B. Từ miền núi phát triển xuống miền xuôi. C. Từ thành thị phát triển về nông thôn. D. Từ miền xuôi phát triển lên miền ngược. Câu 31. Nhận xét nào sau đây không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 Việt Nam? A. Diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang. B. Diễn ra nhanh chóng, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. C. Chớp đúng thời cơ ngàn năm có một, đó là lúc phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa. Câu 32. Biện pháp giải quyết nạn đói trước mắt của Chủ tịch Hồ Chí Minh là phát động phong trào: A. Tăng gia sản xuất. B. Bãi bỏ thuế thân. C. Nhường cơm sẻ áo. D. Giảm tô 25%. Câu 33. Với Tạm ước 14 - 9 - 1946, ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi về A. Kinh tế - văn hoá. B. Kinh tế - quân sự. C. Kinh tế - chính trị. D. Chính trị - quân sự. Câu 34. Từ ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra sách lược gì? A. Hòa hoãn với cả hai thế lực ngoại xâm để có thêm thời gian chuẩn bị lực lượng. B. Chống lại cả hai thế lực ngoại xâm để bảo vệ chủ quyền dân tộc. C. Hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc để tập trung đánh Pháp ở Nam Bộ. D. Hoà hoãn với Pháp để đuổi quân Trung Hoa dân quốc ra khỏi nước ta. Câu 35. Ngày 23/9/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Pháp đánh chiếm thành phố Đà Nẵng. B. Nhật vào Đông Dương. C. Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ 2. D. Quân Đồng minh vào Đông Dương. Câu 36. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang A. phòng ngự. B. đánh phân tán C. đánh tiêu hao D. đánh lâu dài. Câu 37. Văn kiện lịch sử nào đã bước đầu hình thành đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp? A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của ban thường vụ Trung ương Đảng (12/12/1946). B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh (19/12/1946). C. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh (9/1947). D. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II (2/1951). Câu 38: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, thực dân Pháp buộc phải phân tán lực lượng ra những vùng nào? A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Sê Nô, Luôngphabang. B. Điện Biên Phủ, Sê Nô, Plâycu, Sầm Nưa. C. Điện Biên Phủ, Thakhẹt, Plâycu, Luôngphabang. D. Điện Biên Phủ, Xê nô,Luôngphabang-Mường sài,Plâycu. Câu 39. Khó khăn mới đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta vào cuối năm 1949 đầu năm 1950 là gì? A. Pháp đẩy mạnh xây dựng quân đội tay sai và thành lập chính quyền bù nhìn. B. Tương quan lực lượng giữa ta và địch chênh lệch theo chiều hướng có lợi cho Pháp, bất lợi cho ta. C. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tiến hành trong điều kiện hoàn toàn tự lực cánh sinh. D. Mĩ can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương. Câu 40. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. C. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên. D. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động.
Tài liệu đính kèm: