TRƯỜNG THPT PHỤ DỰC ĐỀ THI THỬ LẦN 2 – KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2016 Môn thi: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 90 phút; không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 134 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Rb = 85,5; Ag = 108; Cs = 133. Câu 1: Thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi của các chất: (1) ancol propylic; (2) metylfomiat; (3) axit axetic là A. (1)> (3)> (2). B. (1) > (2) >(3). C. (2)> (1)> (3). D. (3)>(1)>(2). Câu 2: Cho ancol X có công thức cấu tạo như sau: (H3C)2-C(C2H5) -CH2-CH2(OH). Ancol X có tên thay thế là: A. 3,3-đimetylpentan-5-ol. B. 3,3-đimetylpentan-1-ol. C. 2,2-đimetylbutan-4-ol. D. 3-etyl-3-metylbutan-1-ol. Câu 3: Các kim loại và ion đều phản ứng được với ion Fe2+ là A. Ag và Fe3+ B. Zn và Ag+ C. Ag và Cu2+ D. Zn và Cu2+ Câu 4: Cho các nhận xét sau: (a) Phenol (C6H5OH) và anilin đều phản ứng với nước brom tạo kết tủa. (b) Anđehit phản ứng với H2 (xúc tác Ni, to) tạo ra ancol bậc một. (c) Axit fomic tác dụng với dung dịch KHCO3 tạo ra CO2. (d) Etylen glicol, axit axetic và glucozơ đều hòa tan được Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (e) Anđehit fomic và phenol được dùng để tổng hợp nhựa novolac. Số nhận xét đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Chất không phản ứng được với nước brom là A. etilen. B. Ancol anlylic C. benzen. D. axit acrylic. Câu 6: Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là A. 61,10 B. 50,70 C. 60,20 D. 49,35 Câu 7: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm BaO, NH4HCO3, NaHCO3 (có tỷ lệ mol lần lượt là 5 : 4 : 2) vào nước dư, đun nóng. Đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa A. NaHCO3 và Ba(HCO3)2 B. Na2CO3. C. NaHCO3 D. NaHCO3 và (NH4)2CO3 Câu 8: Kim loại có độ dẫn điện tốt nhất là A. Vàng B. vonfram C. Nhôm D. Đồng Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol metyl điamin, sinh ra V lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của V là A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 10: Sacarozơ, mantozơ và glucozơ có chung tính chất là A. đều bị thuỷ phân. B. đều tham gia phản ứng tráng bạc. C. đều tham gia phản ứng với H2 (Ni, t0). D. đều tác dụng với Cu(OH)2. Câu 11: Hòa tan 13,7 gam kim loại Ba vào 100ml dung dịch CuSO4 1M thu được m gam kết tủa. Giá trị m là A. 6,4 B. 33,1 C. 23,3 D. 29,7 Câu 12: Đun nóng hỗn hợp gồm glyxin và alanin thu được tripeptit mạch hở, trong đó tỷ lệ gốc glyxin và alanin là 2 : 1. Tối đa số tripeptit thỏa mãn dữ kiện trên là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 13: Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 14: Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chât rắn. m có giá trị gần nhất là A. 27,851 B. 29,852 C. 25,891 D. 28,952 Câu 15: Hỗn hợp X gồm 3 chất : CH2O2, C2H4O2, C4H8O2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X, thu được 0,8 mol H2O và m gam CO2. Giá trị của m là A. 35,20 B. 70,40 C. 17,60 D. 17,92 Câu 16: Trong khí quyển có các chất sau: O2, Ar, CO2, H2O, N2. Những chấtnào là nguyên nhân gây ra sự ăn mòn kim loại phổ biến? A. CO2 và H2O. B. O2 và H2O. C. O2 và N2 . D. CO2, O2 và H2O. Câu 17: Cho các chất: phenylamoni clorua, alanin, lysin, glyxin, etylamin. Số chất làm quỳ tím đổi màu là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 18: Cho dãy các kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 thu được kết tủa là A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 19: Thổi V ml CO2 (đktc) vào 300ml dung dịch Ca(OH)2 0,02M thì được 0,2g kết tủa. Giá trị của V là A. 44,8ml hoặc 313,6 ml. B. 44,8ml hoặc 224ml. C. 224ml. D. 44,8ml. Câu 20: Hiện nay một số nhà máy nước và rất nhiều bể bơi sử dụng khí clo để diệt khuẩn. Nguyên nhân nào sau đây làm cho các chủng khuẩn thông thường chết trong nước có clo? A. Do clo là khí độc nên khi tiếp xúc vói phân tử clo, vi khuẩn chết. B. Do clo phản ứng với H2O sinh ra HCl là axit mạnh nên vi khuẩn chết C. Do clo phản ứng với H2O sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh nên diệt khuẩn. D. Do clo phản ứng với nước tạo ra môi trường có pH < 7 nên vi khuẩn không sống được. Câu 21: Một hidrocacbon có phân tử khối M = 56, trong đó cacbon chiếm 85,8% về khối lượng. Công thức phân tử của hidrocacbon là A. C4H6 B. C4H8 C. C4H10 D. C3H8 Câu 22: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các kim loại kiềm thổ đều cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện. B. Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-. C. Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. D. Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3. Câu 23: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Mg từ MgCl2 là A. điện phân MgCl2 nóng chảy B. điện phân dung dịch MgCl2. C. dùng K khử Mg2+ trong dung dịch MgCl2. D. nhiệt phân MgCl2. Câu 24: Este nào sau đây có mùi dứa chín: A. isoamyl axetat. B. etyl isovalerat. C. benzyl axetat. D. etyl butirat. Câu 25: Trong số các loại tơ sau: tơ lapsan, tơ nitron, tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ axetat, tơ capron, tơ nilon-7. Có bao nhiêu loại tơ thuộc loại tơ nhân tạo? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: Cho phản ứng: Fe + FeS2 + HNO3 Fe2(SO4)3 + NO2+ H2O. Sau khi phương trình cân bằng với các hệ số tối giản thì tổng hệ số các chất tạo thành sau phản ứng là A. 126. B. 52. C. 74. D. 48. Câu 27: Kết tủa tạo thành khi nhỏ nước brom vào A. axit axetic. B. anilin. C. ancol etylic. D. benzen.. Câu 28: Nguyên tử nhôm (Al) có 13 hạt proton và 14 hạt nơtron. Số khối của Al là A. 13 B. 1 C. 14 D. 27 Câu 29: Chất không thuộc loại α-amino axit là A. H2NCH(CH3)COOH. B. H2NCHCH2CH(NH2)COOH. C. H2NCH2COOH. D. H2NCH2CH2COOH. Câu 30: Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2? A. Vinyl axetat B. Propyl axetat C. Etyl axetat D. Phenyl axetat Câu 31: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol FeS2 và x mol Cu2S vào axit HNO3 vừa đủ, thu được dung dich X (chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của x là A. 0.04 mol B. 0.05 mol C. 0.12 mol D. 0.06 mol Câu 32: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7 D. 10,6. Câu 33: Hỗn hợp A gồm đipeptit mạch hở X (có công thức phân tử là C4H8N2O3) và một muối Y (có công thức phân tử là CH8N2O3). Cho 0,5 mol A phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Z chứa m gam muối và 4,48 lít khí T (đktc, làm xanh quỳ tím ẩm). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 77,54. B. 75,55. C. 88,10. D. 80,23. Câu 34: Sục từ từ V lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 0,6M;KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,4M. Kết thúc phản ứng thu được 27,58 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị lớn nhất của V là A. 16,812. B. 12,544. C. 3,136. D. 14,784. Câu 35: Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng mO : mC = 11 : 9. Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y chứa ba chất hữu cơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là: A. 69,12. B. 34,56. C. 86,4. D. 96,12. Câu 36: Cho các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành các thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau: Dung dịch (1) (2) (4) (5) (1) khí thoát ra có kết tủa (2) khí thoát ra có kết tủa có kết tủa (4) có kết tủa có kết tủa (5) có kết tủa Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là A. H2SO4, MgCl2, BaCl2. B. H2SO4, NaOH, MgCl2. C. Na2CO3, BaCl2, BaCl2. D. Na2CO3, NaOH, BaCl2. Câu 37: Hỗn hợp X gồm andehit Y, axit cacboxylic Z và este T. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X cần dùng vừa đủ 0,625 mol O2 , thu được 0,525 mol CO2 và 0,525 mol H2O. Số mol của andehit Y trong 25,1 gam X là A. 0,1 B. 0,075 C. 0,15 D. 0,25 Câu 38: Cho hỗn hợp X gồm C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)–CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần 12,04 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là A. 17,68% B. 12,45% C. 19,24% D. 15,58% Câu 39: Hỗn hợp A gồm 2 este đơn chức X, Y. Cho 0,05 mol A tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ B. Đốt cháy hết toàn bộ B thu được 2,688 lít CO2; 3,18 gam Na2CO3. Khi làm bay hơi B thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 4,56 gam. B. 3,42 gam. C. 5,84 gam D. 5,62 gam. Câu 40: Đốt cháy hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol metan gấp 2 lần số mol glixerol) cần vừa đủ 1,525 mol O2 thu được 1,55 mol CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 400 ml dung dịch NaOH 2,5M, rồi cô cạn thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m gần nhất với giá trị nào dưới đây? A. 63. B. 80. C. 70. D. 76. Câu 41: Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của ba chất hữu cơ X, Y, Z được trình bày trong bảng sau: Nhiệt độ sôi (OC) Nhiệt độ nóng chảy (OC) Độ tan trong nước (g/100mL) 20OC 80OC X 181,7 43 8,3 ¥ Y Phân hủy trước khi sôi 248 23 60 Z 78,37 -114 ¥ ¥ X, Y, Z tương ứng là chất nào sau đây: A. Phenol, ancol etylic, glyxin. B. Phenol, glyxin, ancol etylic. C. Glyxin, phenol, ancol etylic. D. Ancol etylic, glyxin, phenol Câu 42: Cho hỗn hợp X chứa 2,4 gam Mg và 10,64 gam Fe vào dung dịch Y chứa 0,2 mol Cu(NO3)2 và 0,3 mol AgNO3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và m gam kim loại. Giá trị của m là A. 45,20. B. 43,04. C. 32,40. D. 41,36. Câu 43: Cho các phản ứng sau: (1) X + 2NaOH 2Y + H2O (2) Y + HClloãng Z + NaCl Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức phân tử là C4H6O5. Cho 11,4 gam Z tác dụng với Na dư thì số mol khí H2 thu được là A. 0,150. B. 0,300. C. 0,075. D. 0,450. Câu 44: Hỗn hợp X gồm một ancol và một axit cacboxylic đều no, đơn chức, mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 51,24 gam X, thu được 101,64 gam CO2. Đun nóng 51,24 gam X với xúc tác H2SO4 đặc, thu được m gam este (hiệu suất phản ứng este hóa bằng 60%). Giá trị m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 25,5. B. 28,5. C. 41,8. D. 47,6. Câu 45: Nung m gam hỗn hợp gồm Mg và Cu(NO3)2 trong điều kiện không có không khí, sau một thời gian thu được chất rắn X và 10,08 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO2 và O2. Hòa tan hoàn toàn X bằng 650 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chỉ chứa 88,12 gam muối sunfat và 0,05 mol hỗn hợp khí Z gồm N2 và H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 5,7. Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 60. B. 50. C. 55. D. 45. Câu 46: Điện phân 400 ml dung dịch gồm NaCl, HCl và CuSO4 0,02M với điện cực trơ và màn ngăn xốp. Cường độ đòng điện là 1,93 A. Coi thể tích dung dịch không thay đổi trong quá trình điện phân. Chỉ số pH theo thời gian được biểu diễn bằng đồ thị sau đây. Giá trị của x trong hình vẽ là 13 7 2 pH t (s) x A. 1200 B. 3000 C. 3600 D. 1800 Câu 47: X là hỗn hợp gồm một axit no, một andehit no và một ancol (không no, có một nối đôi và số C < 5 trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol X thu được 0,18 mol CO2 và 2,7 gam nước. Mặt khác, cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí (đktc). Nếu cho NaOH dư vào lượng X trên thì số mol NaOH phản ứng là 0,04 mol.Biết các phản ứng hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của andehit trong X là A. 13,25% B. 12,36% C. 14,25% D. 11,55%. Câu 48: Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở có cùng số C; X chưa no có một nối đôi C=C và Y là axit no. Chất T là một este hai chức tạo thành từ X, Y và ancol hai chức Z. Biết Z có cùng số C với X. Đốt cháy hoàn toàn 13,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z và T cần dùng 15,904 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và 11,34 gam nước. Mặt khác 13,7 gam E tác dụng vừa đủ với 140 ml dung dịch KOH 0,5M thu được m gam Z. Nếu cho 13,7 gam E tác dụng với dung dịch brom dư thì số mol brom phản ứng là 0,03. Giá trị của m là A. 8,36 g B. 9,12 g C. 11,40 g D. 7,60 g Câu 49: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T (trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2 thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 13,3 gam m phản ứng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng, thu được dung dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với A. 18,74. B. 22,74. C. 24,74. D. 20,74. Câu 50: Đun nóng 4,63 gam hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở với dung dịch KOH (vừa đủ). Khi các phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được 8,19 gam muối khan của các amino axit đều có dạng H2NCmHnCOOH. Đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc), hấp thụ hết sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng phần dung dịch giảm bớt 21,87 gam. Giá trị của m là A. 32,5. B. 27,5. C. 31,52. D. 30,0. ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: