Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng 1 Hạ Hòa năm học: 2015 – 2016 môn: Hóa Học

doc 7 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 2160Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng 1 Hạ Hòa năm học: 2015 – 2016 môn: Hóa Học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 vòng 1 Hạ Hòa năm học: 2015 – 2016 môn: Hóa Học
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
Đề chính thức
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2015 – 2016 
Môn: HÓA HỌC
Ngày thi: 4 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 3 trang)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (20 câu, 10 điểm)
	Hãy đọc thật kĩ đề ra rồi chọn phương án thích hợp cho mỗi câu hỏi, ghi vào giấy bài làm. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1: Cặp chất nào sau đây không thể tồn tại trong dung dịch?
A. Ca(OH)2 , Na2CO3 B. NaCl , Ca(OH)2
C. NaNO3 , Ca(OH)2 D. NaOH, KNO3
Câu 2: Nếu rót 200ml dd NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100ml dd H2SO4 1M thì dd tạo thành sau phản ứng sẽ?
A. Làm quỳ tím chuyển đỏ.
B. Làm quỳ tím chuyển xanh
C. Làm dd phenolphtalein không màu chuyển đỏ.
D. Không làm thay đổi màu quỳ tím.
Câu 3: Cặp oxit nào sau đây phản ứng với nước ở nhiệt độ thường?
A. K2O , Fe2O3 B. Al2O3, CuO C. Na2O, K2O D.ZnO, MgO 
Câu 4: Để biến đổi sắt (II) oxit thành sắt (III) hiđroxit có thể dùng lần lượt hoá chất là
A. HCl ; NaOH, không khí ẩm.                      B. NaOH ; HCl; không khí khô.
C. NaOH ; nước; không khí ẩm.                     D. Nước ; NaOH; không khí khô.
Câu 5: Dãy các bazơ nào sau đây bị phân hủy ở nhiệt độ cao?
A. Ca(OH)2, NaOH, Zn(OH)2, Fe(OH)3                
B. Cu(OH)2, NaOH, Ca(OH)2, Mg(OH)2                                                
C. Cu(OH)2, Mg(OH)2, Fe(OH)3, Zn(OH)2           
D. Zn(OH)2, Ca(OH)2, KOH, NaOH 
Câu 6: 
Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?
A. Muối NaCl                         B. Nước vôi trong            
C. Dung dịch HCl                    D. Dung dịch NaNO3
Câu 7: Hòa tan 30 g NaOH vào 170 g nước thì thu được dung dịch NaOH có nồng độ là:
A. 18%                       B. 16 %                            C. 15 %                      D. 17 %
Câu 8: Cho 2,24 lít khí CO2 ở ( đktc) tác dụng vừa đủ với  200 ml dung dịch Ca(OH)2 sinh chất kết tủa màu trắng. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:
A. 0,1 M             B. 0,2 M              C. 0,25 M            D. 0,5 M
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn 2,7g nhôm trong khí oxi. Hoà tan sản phẩm thu được trong dung dịch HCl 10%. Khối lượng dung dịch HCl 10% đủ để tham gia phản ứng trên là:
A. 1095g                                             B. 10,95g
C. 109,5g                                            D. 109,9g
Câu 10 : Trung hòa 200 g dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là:
A. 200g              B. 300g               C. 400g                 D. 500g
Câu 11: 
NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH làm khô các khí ẩm nào sau đây?
A. CO                                                             B. H2
C. CO2                                                                 D. SO2
Câu 12: 
Sản phẩm thu được sau khi điện phân dung dịch bão hòa muối ăn trong thùng điện phân có màng ngăn:
A. NaOH, H2, Cl2                           B. NaOH, H2, HCl
C. NaOH, Cl2, H2O                                          D. NaOH,   H2, H2O
Câu 13: Cho hoàn toàn 8,4g NaHCO3 vào dung dịch HCl thu được một chất khí, dẫn khí này qua dung dịch nước vôi trong lấy dư thì thu được a gam muối kết tủa. Giá trị của a là
A. 100.                                                            B. 10.
C. 15.                                                  D. 20.
Câu 14: Để phân biệt khí CO2 và khí SO2 có thể dùng
A. Dung dịch Ca(OH)2 B. Dung dịch Br2
C. Dung dịch NaOH D. Dung dịch KCl
Câu 15: Cho các nguyên tố Na, P, Mg, Fe. Oxit của nguyên tố nào có thể tác dụng với nước tạo ra dung dịch có PH < 7.
A. Na B. P C. Mg D. Fe 
Câu 16: Cho các nguyên tố Na, P, Mg, Fe. Oxit của nguyên tố nào có thể tác dụng với nước tạo ra dung dịch có PH > 7.
A. P B. Fe C. Mg D. Na 
Câu 17: 8g oxit của 1 kim loại M hoá trị II tác dụng hoàn toàn với 98g dung dịch H2SO4 10%. Công thức hoá học của oxit kim loại M là:
A. MgO                                               B. ZnO
C. CuO                                                D. FeO
Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn 13 gam hỗn hợp hai muối K2CO3 và Na2CO3 bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được m gam muối khan. Hỏi m có giá trị bao nhiêu ?
A. 1,14 g B. 14, 1 g C. 11,4 g D. 12,4 g
Câu 19: Dãy các muối nào sau đây đều phản ứng với dung dịch NaOH
A. Al(NO3)3; MgCl2; Fe2(SO4)3 B. ZnSO4; FeSO4; MgSO4
C. FeCl3; CuCl2; AgNO3 D. MgCl2; Cu(NO3)2; FeCl3
Câu 20: Dung dịch nào dưới đây khi phản ứng hoàn toàn với dung dịch KOH dư thu được kết tủa.
A. Ca(HCO3)2 B. CuCl2 C. FeCl3 D. ZnCl2 
II. TỰ LUẬN (10 điểm)
Câu 1: ( 2 điểm)
Viết phương trình phản ứng sau:
Cho Na vào dung dịch Al2( SO4)3
Cho K vào dung dịch Fe SO4
Hòa tan Fe3O4 vào H2SO4 loãng
Nung nóng Al với Fe2O3 tạo ra hỗn hợp gồm Al2O3 và FexOy
Câu 2: (1,5 điểm)
 Có 5 lọ bị mất nhãn đựng các dung dịch sau( mỗi lọ đựng một loại dung dịch) đó là;
NaHSO4; Na2CO3; Na2SO3; BaCl2; Na2S. Chỉ dùng quỳ tím và chính các hóa chất trên để nhận biết lọ nào đựng dung dịch gì? Viết phương trình hóa học minh hoạ? 
Câu 3: (3 điểm)
a, Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại M bằng 3,136 lít CO (đktc) ở nhiệt độ cao thành kim loại và khí X. Tỉ khối của X so với H2 là 18. Nếu lấy lượng kim loại M sinh ra hoà tan hết vào dung dịch chứa m gam H2SO4 98% đun nóng thì thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch Y. Xác định công thức của oxit kim loại và tính giá trị nhỏ nhất của m. 
b, Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12 gam kết tủa. Tính m.
Câu 4: (3,5điểm)
Hỗn hợp Mg, Fe có khối lượng m gam được hoà tan hoàn toàn bởi dung dịch HCl. Dung dịch thu được tác dụng với dung dịch NaOH dư. Kết tủa sinh ra sau phản ứng đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi a gam so với trước khi nung.
a/ Xác định % về khối lượng mỗi kim loại theo m, a
b/ áp dụng với 	m = 8g
	a = 2,8g
Cho: H = 1, C = 12, O = 16, Na = 23, S = 32, Cl = 35,5, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64, Zn = 65, Al = 27
--------------Hết--------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN THI: HÓA HỌC
 (Hướng dẫn chấm gồm 05 trang)
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
A
D
C
A
C
B
C
D
C
D
B
A
B
B
B
D
C
B
C,D
A,B,C
PHẦN II: TỰ LUẬN 
1
 2,0 điểm
A. 2Na + 2H2O -> 2NaOH + H2 
 Al2( SO4)3 + 6NaOH -> 3Na2SO4 + 2 Al(OH)3
Al(OH)3 + NaOH ->Na AlO2 + 2H2O
0, 75
B. 2K +2 H2O 2 KOH + H2
 FeSO4 +2KOH K2SO4 + Fe(OH)2
0,25
C. Fe3O4 + 4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4 H2O
0, 5
D. 2(6x-4y) Al + 6x Fe2O3 (6x-4y) Al2O3 + 12 FexOy
0,5
1,5 điểm
2
. - Trích mẫu thử rồi cho quỳ tím vào các ống nghiệm chứa dung dịch các chất trên. Nhận ra được
+ Dung dịch NaHSO4 làm quỳ tím chuyển đỏ.
+ 3 dung dịch Na2CO3; Na2SO3; Na2S làm quỳ tím chuyển xanh.
+ Dung dịch BaCl2 không đổi màu quỳ tím.
- Dùng NaHSO4 thêm vào 3 ống nghiệm chưa phân biệt được sẽ nhận ra 
+ Na2S có mùi trứng thối bay ra
PT: Na2S + NaHSO4 Na2SO4 + H2S
+ Na2CO3 có mùi hắc bay ra
PT: Na2SO3 + NaHSO4 Na2SO4 + SO2 + H2O
+ Na2CO3 có khí thoát ra nhưng không có mùi.
PT: Na2CO3 + NaHSO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
0,5 
0,25
0,5
0,25
3
3,0 điểm
a
 1,5 điểm
Gọi công thức của oxit cần tìm là MxOy (x,y N*)
PPTH: MxOy + yCO xM + yCO2 (1)
 = 36 X có CO dư
0, 5
Tính được số mol CO2 = 0,07 mol = số mol CO phản ứng
 ® mol MxOy = 0,07/y ® x*MM + 16*y = 58*y MM = (2y/x)*21 
0,5
Xét bảng: 
2y/x
1
2
8/3
3
MM
21
42
56
62
loại
loại
Fe (t/m)
loại
® CT: Fe3O4
0,25
Số mol Fe = 0,0525 mol
2Fe + 6H2SO4 đặc Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Fe + Fe2(SO4)3 ® 3FeSO4
Tính m = 10,5 gam.
0,25
b
 1,5 điểm
CaCO3 + H2SO4 ® MgSO4 + CO2 + H2O (1)
2KHCO3 + H2SO4 ® K2SO4 + 2CO2 + 2H2O (2)
Số mol KOH = 1. 0,2 = 0,2 (mol) 
Số mol Ca(OH)2 = 0,2. 0,75 = 0,15 (mol)
Số mol CaCO3 = 12 : 100 = 0,12(mol)
Phản ứng giữa CO2 và dung dịch KOH, Ca(OH)2 thu được kết tủa nên xảy ra hai trường hợp:
0, 5
TH1: Phản ứng chỉ tạo một muối CaCO3 do phương trình :
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O	(3)
Theo (3): 
Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO2 = 0,12 mol mG = 12 gam
0,25
TH2: Phản ứng tạo thành hai muối thì xảy ra các phương trình sau:
Ca(OH)2 + CO2 ® CaCO3 + H2O 	 (4)
Ca(OH)2 + 2CO2 ® Ca(HCO3)2 (5)
KOH + CO2 ® KHCO3 	 (6)
0,25
Theo (4): 
Theo (5): 
Theo (6): 
Theo (1) và (2): Số mol G = tổng số mol CO2 = 0,38 mol mG = 38 gam
0, 5
4
 3,5 điểm
a,
 2,5 điểm
Do lượng HCl dư nên Mg, Fe được hoà tan hết 
Mg + 2HCl ® MgCl2 + H2­	
Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2­
0,25 
Dung dịch thu được ở trên khi tác dụng với dung dịch NaOH dư thì toàn bộ 	
các kation kim loại được kết tủa dưới dạng hyđrôxit.
	FeCl2 + 2NaOH ® 2NaCl + Fe(OH)2¯ 	
	MgCl2 + 2NaOH ® NaCl + Mg(OH)2¯	
0,2 5
Khi đem nung kết tủa trong không khí đến khối lượng 
không đổi xảy ra các phản ứng 
 Mg(OH)2 ® MgO + H2O	
	4Fe(OH)2 + O2 ® 2Fe2O3 + 4H2O
Giả sử trong hỗn hợp ban đầu có x mol Mg và y mol Fe, theo giả thiết ta có phương trình
	24x + 56y = m (*)
Mặt khác theo định luật bảo toàn suy ra số phân tử gam Mg(OH)2 là x; số phân tử gam Fe(OH)2 là y.	Khi nung khối lượng các chất rắn giảm một lượng
	18x + 18y - 	(**)	
0,5đ
Giải hệ phương trình gồm (*) và (**) được
0,5
Þ 256y = 6m - 8a Þ y = 	
0,25đ
Vậy khối lượng Fe = .56	
0,25đ
Kết quả % về khối lượng của Fe
% về khối lượng của Mg
	100% - a% = b%	
0,5
b
1,0 điểm
áp dụng bằng số:
	%Fe : a% = 
0, 5đ
	% Mg : b% = 100% - 70% = 30%	
0, 5đ
Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng chấm điểm tương đương. 
	 - Phương trình hóa học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ 1/2 số điểm của pt đó. Nếu tính toán liên quan đến pt không cân bằng thì không được tính điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HSG_Hoa_9_vong_1_Ha_Hoa_20152016.doc