Kiểm tra 1 tiết – bài số 4 môn Hóa học 9

doc 6 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1121Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết – bài số 4 môn Hóa học 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết – bài số 4 môn Hóa học 9
Tiết .
KIỂM TRA 1 TIẾT – BÀI SỐ 4
Kiểm tra ở các lớp:
Lớp
Ngày KT
Học sinh vắng mặt
Ghi chú
11A
11B
11C
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
- Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh về Ankyl benzen, Ancol, Phenol
- Kiểm tra kĩ năng phân biệt các ancol và kĩ năng tính toán
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Vừa trắc nghiệm, vừa tự luận
III. NỘI DUNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KIỂM TRA:
1. Kiến thức:
1.1. Ankyl benzen 
a. Đồng phân, danh pháp
b. Tính chất hóa học ankyl benzen
c. Điều chế ankyl benzen
1.2. Ancol
a. Đồng phân, danh pháp
b. Tính chất hóa học ancol
- Phản ứng thế
- Phản ứng tách nước
- Phản ứng oxi hóa
c. Điều chế ancol
1.3. Phenol
a. Tính chất hóa học
 b Điều chế
2. Kĩ năng:
2.1. Viết đồng phân, gọi tên
2.2. Nhận biết 
2.3. Viết PTHH
2.4. Tính thể tích, khối lượng, lập công thức phân tử, tính độ rượi
IV. LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng CAO
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Đồng đẳng, đồng phân, danh pháp, tính chất vật lí
- Công thức tổng quát 
- Đồng phân, danh pháp
- 
Ancol cấu tạo như thế nào.
So sánh nhiệt độ nóng chảy, độ tan
Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
Số câu
2
	1
1
4
Số điểm
1
1
0,5
2,5
2. Tính chất hóa học
Viết phương trình hóa học
Viết phương trình hóa học
Nhận biết các hóa chất đơn giản
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp
Tính thể tích các chất
Lập công thức phân tử đơn giản
Tính hệ số trùng hợp
Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực tính toán
Số câu
2
3
1
1(a)
7
Số điểm
1
1,5
2
1
5,5
3. Điều chế, ứng dụng
Phương pháp điều chế trong PTN và trong công nghiệp
Các hóa chất dùng để điều chế các polime từ các monome ban đầu
Tính hệ số trùng hợp
Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Phát triển năng lực tính toán
Số câu
Số điểm
4. Bài toán tổng hợp
Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa
Nhận biết các hóa chất đơn giản bằng phương pháp hóa học
Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp
Tính thể tích các khí
Lập công thức phân tử đơn giản
Tính lượng chất theo Pt phản ứng.
Lập công thức phân tử
Phát triển năng lực
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học
- Phát triển năng lực tính toán
- Phát triển năng lực tính toán
Số câu
1(b)
1
2
Số điểm
1
1
2
Tổng số câu
4
1
4
1
1(a,b)
1
12
Tổng số điểm
2
1
2
2
2
1
10
Tổng tỉ lệ %
30%
40%
20%
10%
100
Trắc nghiệm
(B)Ankyl benzen có công thức phân tử chung là
A. CnH2n+2(n≥1) B. CnH2n (n≥2) C. CnH2n-2 (n≥2) D. CnH2n-6(n≥6)
 2.(B) Hợp chất hữu cơ sau có tên gọi là: C2H5OH
A. etanol B. metanol C. etanal D. propanol 
 3. (B)toluen không phản ứng được với chất nào trong các chất sau :
A. Br2(Xt bột Fe) B. H2(xt Ni, t0) C. KMnO4 D. HNO3(xt H2SO4đ) 
 4.(B) Khi nhỏ vài giọt quỳ tím vào phenol thì quỳ tím có màu nào dưới đây ?
A. Tím B. Xanh C. Đỏ D. Không màu
 5.(H) Khi đun nóng 2 – metylbutan– 2 – ol ở nhiệt độ 1700C thu được sản phẩm chính là ?
A. 2 – metylbutan 
B. 2 – metylbut – 2 – en 
C. 2 – metylbut – 1 – en 
 D. Hỗn hợp gồm 2 – metylbut – 2 – en và 2 – metylbut – 1 – en 
Câu 6. (H). Cho các chất tác dụng với nhau trong các trường hợp sau:
(1) C6H5ONa + CO2 + H2O→
(2) C6H6 + KMnO4 →
(3) C6H5OH + NaOH→
(4) C2H5OH + NaOH→
(5) C2H4(OH)2 + Cu(OH)2 →
(6) C6H5CH=CH2 + Br2→
Số trường họp xảy ra phản ứng là :
A. 3 B. 4 C.5 D.6
7.(H) Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây phân biệt được benzen, toluen, stiren
A. Br2 B. quỳ tím C. KMnO4 D. AgNO3
8.(H) Chất có nhiệt độ sôi cao nhất trong các chất C2H5OH, C3H7OH, CH3OCH3, C3H8
A. C2H5OH B. C3H7OH
C. CH3OCH3 D. C3H8
II. Tự Luận
( 1 điểm)
Viết các đồng phân ancol ứng với công thức C3H8O. Gọi tên
(2 điểm)
Bằng phương pháp hóa học nhận biết các hóa chất phenol, etanol, glixerol, etilen, benzen
 3. ( 2 điểm)
a. Cho 9,2 gam toluen tác dụng với HNO3 dư có H2SO4 đặc làm chất xúc tác sau phản ứng thu được m gam 2,4,6 trinitrotoluen. Tính giá trị của m
b. Cho 7 gam hỗn hợp etanol và phenol tác dụng Na dư sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Tính % khối lượng từng ancol
 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol( đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm OH) cần vừa đủ V lít khí O2 thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O( các thể tích đo ở đktc). Tìm giá trị của V
Đáp án và thang điểm 
Trắc nghiệm
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
C
A
B
B
C
B
Câu
Nội dung
Điểm
1
 CH3 – CH2 – CH2 – OH 
 Propan - ol
 CH3 – CH(OH)- CH3 
 Propan – 2 - ol
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Trích lấy mỗi ống nghiệm 1 ít hóa chất cho vào từng ống nghiệm riêng biệt
Cho Br2 vào các ống nghiệm trên. Ở ống nào có kết tủa trắng là phenol
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
Ống nào làm mất màu Br2 là etilen
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
Các ống còn lại không có hiện tượng gì
Cho Cu(OH)2 vào 3 ống còn lại nếu ống nào làm kết tủa tan, dung dịch có màu anh lam là glixerol
2C3H8O3 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
Hai ống còn lại không có hiện tượng gì
Cho Na vào 2 ống còn lại. Ống nào có khí thoát ra là etanol
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
Ống còn lại không có hiện tượng gì là benzen
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
3
a. Cho 9,2 gam toluen tác dụng với HNO3 dư có H2SO4 đặc làm chất xúc tác sau phản ứng thu được m gam 2,4,6 trinitrotoluen. Tính giá trị của m
nC7H8 = 0,1 mol
C7H8 + 3HNO3 → C7H5(NO2)3 + 3H2O
n C7H5(NO2)3 = nC7H8 = 0,1 mol 
mTNT = 0,1.227 = 22,7 gam
b. Cho 7 gam hỗn hợp etanol và phenol tác dụng Na dư sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2(đktc). Tính % khối lượng từng ancol
Gọi ,y lần lượt là số mol của C2H5OH và C6H5OH
 46x + 94y = 7 gam (I)
Phương trình phản ứng
 C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2 H2
 x x/2
 C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2 H2
 y y/2
 Ta có PT : x/2 + y/2 = 0,05 (II) mol
Giải hệ được : x = 0,05 mol. 
Khối lượng C2H5OH = 0,05 .46 = 2,3 gam
y = 0,05 mol. Khối lượng phenol : 0,05.94= 4,7 gam
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25
0,25
0,25
0,25
4
 4. Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm 2 ancol( đều no, đa chức, mạch hở, có cùng số nhóm OH) cần vừa đủ V lít khí O2 thu được 11,2 lít khí CO2 và 12,6 gam H2O( các thể tích đo ở đktc). Tìm giá trị của V
nCO2 = 0,5 mol
nH2O = 0,7 mol
nancol no = nCO2 – nH2O = 0,2 mol
Số nguyên tử C = nCO2/nancol no = 2,5
1 nguyên tử C = 2 → Có 2 nhóm OH
Bảo toàn nguyên tố oxi ta có:
0,2 .2 + 2.x = 2.0,5 + 0,7 → x = 0,65 mol
VO2 = 0,65.22,4 = 14,56 lít
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
VII. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU KIỂM TRA
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
TTCM, Ngày....Tháng....Năm 2016
Hà Thị Hồng Gấm

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_1_tiet_bai_so_4.doc