ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn: Hóa học – Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: (2,0 điểm) Không dùng thêm hóa chất (Chỉ được dùng thêm cách đun nóng), nêu cách phân biệt các dung dịch sau cùng màu, mất nhãn: HCl ; NaOH ; Phenolphtalein ; Ca(HCO3)2 ; NaCl . Câu 2: (2điểm) Cho các chất sau: SiO2 ; CaO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; P2O5 ; SO3 . Chất nào tác dụng được với nước; với axit Clohydric; với Natrihydroxit. Viết phương trình phản ứng. Câu 3: (3,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hợp chất A thu được 32 gam Sắt(III)oxit và 17,92 lit khí Sunfurơ (đktc) a, Xác định công thức hợp chất A. b, Viết phương trình phản ứng xẩy ra. c, Tính khối lượng KaliClorat cần dùng để điều chế khí Oxi đủ cho phản ứng trên. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 90 % . Câu 4: (2,5điểm) Cho 200 gam dung dịch Bari Hidroxit 17,1% tác dụng với 500 gam dung dịch CuSO4 8 % . Thu được kết tủa A và dung dịch B. a, Tính khối lượng kết tủa A. b, Tính nồng độ dung dịch B. ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 8 NĂM HỌC 2010 – 2011 Môn: Hóa học – Thời gian làm bài: 60 phút Câu 1: (2,0 điểm) Không dùng thêm hóa chất (Chỉ được dùng thêm cách đun nóng), nêu cách phân biệt các dung dịch sau cùng màu, mất nhãn: HCl ; NaOH ; Phenolphtalein ; Ca(HCO3)2 ; NaCl . Câu 2: (2điểm) Cho các chất sau: SiO2 ; CaO ; Fe2O3 ; Fe3O4 ; P2O5 ; SO3 . Chất nào tác dụng được với nước; với axit Clohydric; với Natrihydroxit. Viết phương trình phản ứng. Câu 3: (3,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 48 gam hợp chất A thu được 32 gam Sắt(III)oxit và 17,92 lit khí Sunfurơ (đktc) a, Xác định công thức hợp chất A. b, Viết phương trình phản ứng xẩy ra. c, Tính khối lượng KaliClorat cần dùng để điều chế khí Oxi đủ cho phản ứng trên. Biết hiệu suất phản ứng phân hủy là 90 % . Câu 4: (2,5điểm) Cho 200 gam dung dịch Bari Hidroxit 17,1% tác dụng với 500 gam dung dịch CuSO4 8 % . Thu được kết tủa A và dung dịch B. a, Tính khối lượng kết tủa A. b, Tính nồng độ dung dịch B.
Tài liệu đính kèm: