Đề ôn thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 10

docx 2 trang Người đăng khanhhuyenbt22 Ngày đăng 20/06/2022 Lượt xem 304Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi học kì 2 môn Hóa học Lớp 10
ĐỀ 1
Câu 1: Viết 1 pt chứng minh:
H2S có tính khử	c) HCl có tính khử
SO2 có tính oxi hoá	d) ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi
Câu 2: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch mất nhãn sau: FeSO4, Na2CO3, NaNO3, KBr
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho: 
a) Na + O2; 	b) S + Al; 	c) Fe2O3 + H2SO4 loãng
d) CO + O2 loãng; 	 e) S + F2; 	f) Mg + H2SO4 loãng; 	
Câu 4: Dẫn 13,44 lít khí SO2 (đktc) vào 400ml dd NaOH 2M. 
a. Tìm khối lượng muối và nồng độ mol dd sau phản ứng.
b. Cho lượng dư dd Ca(OH)2 vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Câu 5: Tỷ khối hơi của một hỗn hợp X gồm ozon và oxy so với hiđro bằng 18. 
a) Xác định % về thể tích của X.
b) Hãy tính khối lượng của mỗi khí có trong 1,44 gam hỗn hợp khí trên?
Câu 6: Cho 5,04 gam hỗn hợp Al, Mg tác dụng với 68,6 g dd H2SO4 80% nóng thu được 5376 cm3 khí sunfurơ (sản phẩm khử duy nhất).
a) Tìm % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Tìm khối lượng và nồng độ % các chất trong dd thu được sau phản ứng.
ĐỀ 2
Câu 1: Viết phương trình chứng minh :
a.HCl có tính oxi hóa (1 phương trình) b. SO2 có tính oxi hóa (1 phương trình)? 
c. SO2 có tính khử (1 phương trình) d. H2S có tính axit yếu (1 phương trình) 
Câu 2: Nhận biết các lọ mất nhãn chứa các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học: NaBr; K2S; K2SO4; NaNO3
Câu 3: Viết phương trình phản ứng giữa các cặp chất sau:
a) CaCO3+ H2SO4 loãng
b) FeS + H2SO4 loãng
c) Hg + S d) H2 + S 
e) O2 + C
f) Fe + O2
Câu 4: Dẫn 11,2 lít khí SO2 (đktc) vào 400ml dd KOH 3M.
a. Tìm khối lượng muối và nồng độ mol dd sau phản ứng.
b. Tính thể tích dd H2SO4 loãng 2M cần dùng để tác dụng hết với các chất có trong dd sau phản ứng
Câu 5 : Tỷ khối hơi của một hỗn hợp Y gồm oxy và ozon so với oxi bằng 1,1. 
a) Xác định % về khối lượng của Y.
b) Hãy tính thể tích của mỗi khí ( ở đktc) có trong 1,12 lít hỗn hợp khí trên?
Câu 6: Cho cho 20,4 g hỗn hợp kim loại gồm Fe ,Mg tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, dư thì thu được 3,36 lít (đkc) khí H2S ( Fe=56, Al=27, S=32, H=1, O=16)
a, Tính % khối lượng mỗi kim loại.
b, Nếu cho 17,55 gam hỗn hợp kim loại trên tác dụng với 61,25g dung dịch H2SO4 80% đặc nguội thì thu được V(l) khí SO2 và dung dịch Y. Xác định V và nồng độ % các chất trong dung dịch Y.
ĐỀ 3
Câu 1: Viết phương trình chứng minh:
a) HCl có tính khử (1phương trình)	c) SO2 có tính oxi hoá (1 phương trình)	
b) H2S có tính khử (1 phương trình)	d) ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi (1 phương trình)
Câu 2 : Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: CuSO4; Na2SO3; NaNO3, MgCl2
Câu 3: Viết phương trình phản ứng 
a. Cho H2SO4 loãng tác dụng với: Fe(OH)3, Na2CO3 b. Cho S tác dụng với: Al, F2
c. Cho oxi tác dụng với: SO2 ; H2
Câu 4: Dẫn 6,72 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 2M. 
a. Tìm khối lượng muối và nồng độ mol dd sau phản ứng.
b. Cho lượng dư dd BaCl2 vào dd sau phản ứng. Tính khối lượng kết tủa
Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm ozon và oxi có tỉ khối hơi đối với hiđro là 19,2.
a) Xác định % về thể tích của A.
b) Hãy tính khối lượng của mỗi khí có trong 3,84 gam hỗn hợp khí trên?
Câu 6: Cho 12,2g hỗn hợp Fe – Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 98% nóng thu được 5,32 lít SO2 (sản phẩm khử duy nhất) (đktc). (Cho Fe=56; Cu=64; S=32; H=1; O=16)
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? 
Hoà tan 10,14 gam ôleum vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hoà lượng dung dich A cần dùng 240 ml dung dịch KOH 1M. Tìm công thức của ôleum.
ĐỀ 4
Câu 1: Viết phương trình chứng minh:
a) SO2 có tính khử (1 phương trình)
b. HCl có tính oxi hóa (1 phương trình)
c) ozon có tính oxi hóa mạnh hơn oxi (1 pt)
d) H2S là một axit yếu ( 1 pt) 
Câu 2 : Nhận biết các dung dịch mất nhãn sau bằng phương pháp hóa học: Na2SO4; Na2CO3; NaNO3, CuCl2
Câu 3: Hoàn thành các PTHH sau
a. S + O2 b. Zn + H2SO4 loãng c. BaCl2 + H2SO4 d. CO + O2 
e . Al + S f . H2 + S
Câu 4: Dẫn 22,4 lít khí SO2 (đktc) vào 200ml dd NaOH 2M.
a. Tìm khối lượng muối và nồng độ mol dd sau phản ứng.
b. Thêm 50 ml dd NaOH 2M vào dd sau phản ứng, thêm nước cho đến khi thu được 200 gam dd. Tính C% mỗi chất tan có trong dd sau phản ứng. 
Câu 5: Hỗn hợp Y gồm oxi và ozon có tỉ khối hơi so với CH4 là 2,6. 
a. Tính khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp Y.
b. Nếu thể tích Y là 11,2 thì thể tích mỗi khí là bao nhiêu?
Câu 6: Cho 12,54 gam hợp kim Al-Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc, nóng thu được dd Y và 2,184 lít khí H2S (đktc).
a) Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b) Nếu cho 6,27 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc nguội thì thu được bao nhiêu lít khí SO2?

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_thi_hoc_ki_2_mon_hoa_hoc_lop_10.docx