Đề kiểm tra học kì II môn: Hóa học khối 10 Trường THPT Lam Kinh

docx 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1165Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn: Hóa học khối 10 Trường THPT Lam Kinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kì II môn: Hóa học khối 10 Trường THPT Lam Kinh
Sở GD & ĐT Thanh Hóa ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016	
Trường THPT Lam Kinh Môn : Hóa học.Khối 10
 Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ BÀI
Câu 1(3 điểm): Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau:
a. KClO3 O2 SO2 Na2SO3 NaCl Cl2 Nước Javen
Câu 2(2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch đựng trong 4 lọ riêng biệt: H2SO4 , NaCl , HCl , NaNO3
Câu 3 (3 điểm): Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp A(gồm Fe và Mg) vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ? 
b. Nếu hòa tan 13,6 gam hỗn hợp A trên bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2( sản phẩm khử duy nhất ở đktc)?
c.Cho toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 1,25M.Tính V ?
Câu 4 (1 điểm): Cho 6,5 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch HCl 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đây thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay 6,5 gam kẽm hạt bằng 6,5 gam kẽm bột. 
- Dùng thể tích dung dịch HCl 2M gấp đôi ban đầu. 
Câu 5 (1 điểm): Cho 1,26 gam hỗn hợp Mg và Al (trộn theo tỉ lệ mol 3 : 2) tác dụng với H2SO4 đặc, nóng vừa đủ, thu được 0,015 mol sản phẩm có chứa lưu huỳnh.Xác định sản phẩm khử và tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84 g/ml) đã dùng. 
 Cho biết : Fe=56: Mg=24; Al=27; S=32; O=16; H=1
..........................................................Hết.................................................................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Sở GD & ĐT Thanh Hóa ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2015-2016	
Trường THPT Lam Kinh Môn : Hóa học.Khối 10
 Thời gian làm bài: 45 phút.
ĐỀ BÀI
Câu 1(3 điểm): 
1.Viết công thức hóa học các chất có tên gọi sau: Muối ăn, khí sunfurơ,thuốc tím,ozon
2. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
a. S + O2 b. O3+ KI + H2O 
c. CuO + H2SO4 d. Cl2 + NaOH 
Câu 2(2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 dung dịch mất nhãn đựng trong 3 lọ riêng biệt: H2SO4 , NaCl , NaNO3.Viết các phương trình phản ứng?
Câu 3 (3 điểm): Hoà tan hoàn toàn 13,6 gam hỗn hợp A(gồm Fe và Mg) vào dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc).
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ? 
b. Nếu hòa tan 13,6 gam hỗn hợp A trên bằng lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thu được bao nhiêu lít khí SO2( sản phẩm khử duy nhất ở đktc)?
c.Cho toàn bộ lượng SO2 thu được ở trên tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 1,25M.Tính V ?
Câu 4 (1 điểm): Cho 6,5 gam kẽm hạt vào một cốc đựng dung dịch HCl 2M (dư) ở nhiệt độ thường. Nếu giữ nguyên các điều kiện khác, chỉ thay đổi một trong các yếu tố sau đây thì tốc độ phản ứng sẽ thay đổi như thế nào? 
- Thay 6,5 gam kẽm hạt bằng 6,5 gam kẽm bột. 
- Dùng thể tích dung dịch HCl 2M gấp đôi ban đầu. 
Câu 5 (1 điểm): Cho 1,44 gam Mg tác dụng với H2SO4 đặc, nóng vừa đủ, thu được 0,015 mol sản phẩm có chứa lưu huỳnh.Xác định sản phẩm khử và tính thể tích dung dịch H2SO4 98% (D=1,84 g/ml) đã dùng. 
 Cho biết : Fe=56: Mg=24; Al=27; S=32; O=16; H=1
..........................................................Hết.................................................................
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Sở GD & ĐT Thanh Hóa MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
Trường THPT Lam Kinh NĂM HỌC 2015-2016	
 Môn : Hóa học 10
 Thời gian làm bài: 45 phút.
 Mức độ
Biết
Hiểu
Vận
dụng thấp 
Vận dụng cao
Tổng cộng
1. Nhóm halogen
1,0
1,0
1,0
3,0
2. Nhóm oxi-lưu huỳnh
1,0
1,0
1,0
3,0
3. Tốc độ phan ứng-CBHH 
0,5
0,5
1,0
4. Tổng hợp kiến thức
0
1,0
1,0
1,0
3,0
Tổng cộng
2,5
3,5
2,0
2,0
10,0
Sở GD & ĐT Thanh Hóa ÑAÙP AÙN ÑEÀ KIEÅM TRA HOC KÌ II Trường THPT Lam Kinh Môn : Hóa học.Khối 10
 Thời gian làm bài: 45 phút.
 ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Biểu điểm
Câu 1:
1. Muối ăn: NaCl Khí sunfurơ: SO2 Thuốc tím: KMnO4 Ozon: O3
2. Các phương trình hóa học:
a. S + O2 SO2 
b. O3+ 2KI + H2O 2KOH + O2 + I2 
c. CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
d. Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
3điểm
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2:Lấy mỗi lọ một ít làm các mẫu thử
- Nhúng quì tím vào 3 mẫu thử trên:
 + Mẫu thử làm quì tím hóa đỏ: H2SO4 
 + Mẫu thử không làm quì tím đổi màu : NaCl, NaNO3 .
- Cho dd AgNO3 vào 2 mẫu thử còn lại:
 + Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng: NaCl 
 NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
Mẫu thử không có hiện tượng gì là NaNO3
2 điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 3:
a. Các phương trình hóa học:
 Fe + 2HCl FeCl2 + H2
 Mg + 2HCl MgCl2 + H2
số mol H2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Mg trong 13,6 gam hỗn hợp:
Ta có hệ phương trình: 
 x + y = 0,3
 56x + 24y = 13,6
Giải hệ phương trình ta được: x=0,2 y=0,1
% Mg=17,65% % Fe=82,35%
b. Mg + 2H2SO4 ® MgSO4 + 2H2O + SO2
 0,1 ® 0,1
 2Fe + 6H2SO4 ® Fe2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2 
 0,2 ® 0,3
Thể tích SO2: 0,4.22,4=8,96 lít
c. 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O ® 2MnSO4 + K2SO4 + 2H2SO4 
 0,4mol ® 0,16 mol
V=0,16/1,25=0,128=128ml 
3 điểm
0,5 đ
0,5 đ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 4:
Thay 6,5 gam kẽm hạt bằng 6,5 gam kẽm bột=> Tốc độ phản ứng tăng
Dùng thể tích dung dịch HCl 2M gấp đôi ban đầu. => Tốc độ phản ứng không thay đổi 
1 điểm
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5:
Số mol Mg: 1,44/24=0,06
Gọi số oxi hóa của lưu huỳnh trong sản phẩm khử là x
Ta có các quá trình:
 Mg 0 Mg+2 + 2e S+ 6 + ( 6-x)e S+x 
 0,06( mol) 0,12 mol 0,015(6-x) 0,015 mol
Bảo toàn e ta có : 0,12 =0,015(6-x) => x= -2
Vậy công thức sản phẩm khử là H2S
Phương trình hóa học:
 4Mg + 5H2SO4 ® 4 Mg + H2S +5H2O
0,06 mol 0,075 mol
Khối lượng dung dịch H2SO4 98% là: 0,075.98.100/98 = 7,5 gam
Thể tích dung dịch H2SO4 98% là V=m/d= 7,5/1,84=4,076 ml
0,25
0,25
0,25
0,25
Lưu ý: Thí sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docxKT_hoc_ki_2_nam_20152016.docx