Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Sinh học ( khối 10)

doc 5 trang Người đăng tuanhung Lượt xem 1204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Sinh học ( khối 10)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II môn: Sinh học ( khối 10)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học ( Khối 10)
( Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề I
Câu 1: Nêu các giai đoạn chính và đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình nguyên phân? (3 điểm)
Câu 2: Trình bày kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân? (1 điểm)
Câu 3: Nêu khái niệm vi sinh vật? Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào? (2 điểm)
Câu 4: Thế nào là nuôi cấy liên tục? Vì sao trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật tự hủy ở pha suy vong còn trong môi trường nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra? (2 điểm)
Câu 5: Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không? Vì sao có thể giữ được thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? (2 điểm)
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Sinh học ( Khối 10)
( Thời gian làm bài: 45 phút)
Đề II
Câu 1: Nêu đặc điểm của giảm phân I? Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân? (3 điểm)
Câu 2: Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào được chia thành những giai đoạn nào? (1điểm)
Câu 3: Các kiểu môi trường cơ bản trong phòng thí nghiệm? Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon cho biết vi sinh vật quang dị dưỡng khác vi sinh vật hóa tự dưỡng ở chỗ nào? (2 điểm)
Câu 4: Thế nào là nuôi cấy không liên tục? Để thu được sinh khối tối đa nên thu ở pha nào? (2 điểm)
Câu 5: Hãy kể 4 chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình? Vì sao, trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh? (2 điểm)
MA TRẬN THI GIỮA HỌC KÌ II
SINH HỌC 10. Năm 2015– 2016
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
1. Phân bào
1 câu
( 3 điểm )
1 câu
(1 điểm)
2 câu
( 4 điểm)
2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
1 câu
( 2 điểm)
1 câu
(2 điểm)
3. Sinh trưởng và phát triển ở vi sinh vật
1 câu
( 2 điểm)
1 câu
( 2 điểm)
2 câu
( 4 điểm)
Tổng số câu
Tổng số điểm
2 câu
( 5 điểm)
2 câu
( 3 điểm)
1 câu
( 2 điểm)
4 câu
( 10 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Khối 10 )
Môn: Sinh học
ĐỀ I
Câu 1
Nêu các giai đoạn chính và đặc điểm của từng giai đoạn của quá trình nguyên phân? 
3 điểm
Đáp án
- Các giai đoạn chính của quá trình nguyên phân: phân chia nhân và phân chia tế bào chất
- Đặc điểm của từng giai đoạn: 
 + Phân chia nhân : Gồm 4 kì :
 Kì đầu : NST kép co xoắn lại, màng nhân dần tiêu biến, thoi phân bào dần xuất hiện.
 Kì giữa : các NST co xoắn cực đại, tập trung thành một hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi phân bào đính vào 2 phía của NST tại tâm động.
 Kì sau : các nhiễm sắc tử tách nhau và đi về hai cực của tế bào.
 Kì cuối : NST dãn xoắn dần và màng nhân xuất hiện.
+ Phân chia tế bào chất: Sau khi hoàn tất phân chia nhân, tế bào chất cũng phân chia thành 2 tế bào con
 Ở tế bào thực vật: Hình thành vách ngăn ở giữa
 Ở tế bào động vật: Hình thành eo co thắt
0.5 điểm
0.5 điểm 
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2
Trình bày kết quả và ý nghĩa của quá trình nguyên phân? 
1 điểm
Đáp án
- Kết quả: Từ 1 TB mẹ → 2 TB con có bộ NST giống nhau và giồng tế bào mẹ.
- Ý nghĩa:
 + Tăng số lượng tế bào, giúp sinh vật lớn lên.
 + Giúp tái sinh mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
 +Duy trì ổn định tính đặc trưng của bộ NST của loài
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 3
Nêu khái niệm vi sinh vật? Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon cho biết vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào?
2 điểm
Đáp án
- Khái niệm vi sinh vật: Là tập hợp các sinh vật thuộc nhiều giới, có chung đặc điểm: 
 + Có kích thước hiển vi.
 + Hấp thụ nhiều, chuyển hoá nhanh, sinh trưởng nhanh và có khả năng thích ứng cao với môi trường sống.
- Vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hóa dị dưỡng
+ Nguồn năng lượng 
 Quang tự dưỡng là ánh sáng
 Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ
+ Nguổn carbon chủ yếu
 Quang tự dưỡng là CO2
 Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ
1 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 4
Thế nào là nuôi cấy liên tục? Vì sao trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật tự hủy ở pha suy vong còn trong môi trường nuôi cấy liên tục hiện tượng này không xảy ra? 
2 điểm
Đáp án
- Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường luôn bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, và loại bỏ không ngừng các chất thải trong quá trình nuôi cấy.
- Trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật tự hủy ở pha suy vong vì: chất dinh dưỡng không được bổ sung và không lấy đi các chất thải gây hại.
- Trong nuôi cấy liên tục không có pha suy vong vì: chất dinh dưỡng được bổ sung thường xuyên và các chất thai gây độc được lấy ra
1 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 5
Xà phòng có phải là chất diệt khuẩn không? Vì sao? Tại sao có thể giữ được thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh? 
2 điểm
- Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn nhưng có tác dụng loại khuẩn vì xà phòng tạo bọt và khi rửa thì vi sinh vật trôi đi.
- Có thể giữ được thức ăn tương đối lâu trong tủ lạnh vì ở ngăn giữ thức ăn trong tủ lạnh thường có nhiệt độ 40C – 10C , ở nhiệt độ này các vi sinh vật khí sinh gây bệnh bị ức chế.
1 điểm
1 điểm
ĐÁP ÁN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II ( Khối 10 )
Môn: Sinh học
ĐỀ II
Câu 1
Nêu đặc điểm của giảm phân I? Nêu ý nghĩa của quá trình giảm phân? 
3 điểm
Đáp án
- Đặc điểm của giảm phân I
 + Kì đầu I : Các NST kép bắt đầu co xoắn lại. Các NST kép bắt đôi theo từng cặp tương đồng và có thể trao đổi các đoạn crômatit cho nhau gọi là hiện tượng trao đổi chéo. Thoi phân bào dần hình thành và một số sợi thoi cũng dính vào tâm động NST. Màng nhân và nhân và nhân con dần tiêu biến. 
+ Kì giữa I : Các NST co xoắn cực đại, tập trung thành hai hàng ở mặt phẳng xích đạo. Thoi vô sắc chỉ dính vào 1 phía của 1 NST trong cặp tương đồng.
+Kì sau I: Mỗi NST kép trong cặp tương đồng sẽ trượt trên tơ vô sắc về 1 cực của tế bào.
+ Kì cuối I: NST dãn xoắn dần, màng nhân và nhân con dần xuất hiện, thoi vô sắc biến mất
- Ý nghĩa quá trình giảm phâm:
 + Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, là nguồn nguyên liệu của chọn lọc tự nhiên, giúp các loài có khả năng thích nghi với những điều kiện sống mới.
 + Duy trì bộ NST đặc trưng của loài qua các cơ chế: nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.
0.5 điểm
0.5 điểm 
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
Câu 2
Chu kì tế bào là gì? Chu kì tế bào được chia thành những giai đoạn nào? 
1 điểm
Đáp án
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào
- Chu kì tế bào được chia thành 2 giai đoạn: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân
1 điểm
Câu 3
Các kiểu môi trường cơ bản trong phòng thí nghiệm? Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon cho biết vi sinh vật quang dị dưỡng khác vi sinh vật hóa tự dưỡng ở chỗ nào? 
2 điểm
Đáp án
- Các kiểu môi trường cơ bản trong phòng thí nghiệm
+Môi trường dùng chất tự nhiên ( gồm các chất tự nhiên)
+ Môi trường tổng hợp ( gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng)
+Môi trường bán tổng hợp ( gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học)
- Vi sinh vật quang dị dưỡng khác vi sinh vật hóa tự dưỡng:
+ Nguồn năng lượng 
 Quang dị dưỡng là ánh sáng
 Hóa tự dưỡng là chất vô cơ
+ Nguổn carbon chủ yếu
 Quang dị dưỡng là chất hữu cơ
 Hóa tự dưỡng là CO2
1 điểm
1 điểm
Câu 4
Thế nào là nuôi cấy không liên tục? Để thu được sinh khối tối đa nên thu ở pha nào? 
2 điểm
Đáp án
- Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
- Để thu được sinh khối tối đa nên thu ở cuối pha lũy thừa đầu pha cân bằng
1 điểm
1 điểm
Câu 5
Hãy kể 4 chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình? Vì sao, trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh? 
2 điểm
Đáp án
 - 4 chất diệt khuẩn thường dùng trong bệnh viện, trường học và gia đình: thuốc tím, kháng sinh, cồn, nước giaven.....
 - Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh vì trong sữa chua lên men tốt, vi khuẩn lactic tạo môi trường axit ức chế mọi vi khuẩn kí sinh gây bệnh.
1 điểm 
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docKT giua HKII Sinh 10 (Huong).doc