Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Hòa (Có đáp án)

doc 6 trang Người đăng Trịnh Bảo Kiên Ngày đăng 05/07/2023 Lượt xem 230Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra giữa học kì II môn Hóa học Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Trường THCS Long Hòa (Có đáp án)
PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
TRƯỜNG THCS LONG HÒA MÔN: HÓA HỌC 9
 THỜI GIAN: 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
Mục tiêu:
Kiến thức:
Chủ đề 1: Khái niệm về HCHC, HHHC và CTPT HCHC 
Chủ đề 2: Metan
Chủ đề 3: Etilen
Chủ đề 4: Axetilen
Chủ đề 5: Mối quan hệ giữa CTPT với T/C của hidrocacbon trên
Kĩ năng:
Giải bài tập trắc nghiệm khách quan.
Viết PTHH, CTCT, nhận biết chất.
Tính toán theo PTHH.
Thái độ:
Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của học sinh khi giải quyết vấn đề.
Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong kiểm tra.
 II. CHUẨN BỊ:
	GV: Đề kiểm tra.
	HS: Học nội dung chương 4.
 III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Số lượng câu hỏi : 13 câu
Hình thành ma trận.
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nội dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng ở mức cao hơn
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Khái niệm về HCHC, HHHC và CTPT HCHC
-Biết phân loại HCHC
-Biết được hóa trị của C,H,O
Số câu hỏi
5(câu 1,2,7,10,12
5
Số điểm
( Tỉ lệ %)
1,25đ
(12,5%)
1,25đ
(12,5%)
2. Metan
Số câu hỏi
Số điểm
( Tỉ lệ %)
3. Etilen
-Biết phản ứng đặc trưng của liên kết đôi
-hiểu được ứng dụng của etilen
-Tính được thể tích brom theo PTHH
Số câu hỏi
3(câu 3,9,11)
1(câu 5
4
Số điểm
 ( Tỉ lệ %)
0,75đ
(7,5%)
0,25đ
(2,5%)
1đ
(10%)
4. Axetilen
Biết được ctpt của axetilen
-Biết được
TCHH
-Biết được cách điều chế axetilen
Số câu hỏi
1(câu 6)
1(câu 4
1(câu 8
3
Số điểm
( Tỉ lệ %)
0,25đ
(2,5%)
0,25đ
(2,5%)
0,25đ
(2,5%)
0,75đ
(7,5%)
5.Mối quan hệ giữa CTPT với T/C của hidrocacbon trên
-Biết TCHH của HCHC
- Viết được CTCT của các hidrocacbon
-Nhận biết được metan, cacbonđioxit, etilen
Tính được PTHH
Số câu hỏi
1(câu 13)
1(câu 14)
1(câu 15)
3
Số điểm
( Tỉ lệ %)
3đ
(30%)
1,5đ
(15%)
2,5đ
(25%)
7
(70%)
Tổng số các câu
6
1
4
1
2
1
15
Tổng số điểm
( Tỉ lệ %)
1,5đ
(15%)
3 đ
(30%)
1,0đ
(10%)
1,5đ
(15%)
0,5 đ
(5%)
2,5 đ (25%)
10đ
(100%)
PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021-2022
TRƯỜNG THCS LONG HÒA MÔN: HÓA HỌC 9
 THỜI GIAN: 45 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC
I/ TRẮC NGHIỆM: (15 phút - 3 điểm )
Khoanh tròn trước câu trả lời đúng : 
Câu 1: Dãy chất nào sau đây đều là dẫn xuất hidrocacbon:
 A. C2H6, CH3Cl, C2H6O B. CH3Cl, C2H6O, C2H4Br2 
 C. CH4, CCl4, C2H6O D. C2H4, C2H6O, C2H2Br4
Câu 2: Chọn câu đúng trong các câu sau: 
A. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất có trong tự nhiên.
B. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các hợp chất của cacbon.
C. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu về các hợp chất hữu cơ. 
D. Hóa học hữu cơ là ngành hóa học chuyên nghiên cứu các chất trong cơ thể sống.
Câu 3: Liên kết đôi dể tham gia phản ứng nào sau đây:
A.Phản ứng thế 	B. Phản ứng cộng 
C. Phản ứng hoá hợp 	D. Phản ứng phân huỷ
Câu 4: Bằng cách nào sau đây có thể loại bỏ khí axetylen lẫn trong khí metan:
A. Dẫn vào nước B. Dẫn vào bình đựng khí Clo 
C. Cho vào dd nước vôi trong D. Dẫn vào dung dịch Brom 
Câu 5: Thể tích dung dịch brom 0,2M cần dùng để tác dụng vừa đủ với 2,24 lít etilen (đktc) là:
A. 500ml. B. 250ml.	 C. 150ml.	 D. 375ml
Câu 6: Trong phân tử axetilen, giữa hai nguyên tử cacbon có:
A. một liên kết đơn.                                        	B. một liên kết đôi
C. một liên kết ba.                                           	D. hai liên kết đôi
Câu 7: Trong các dãy chất sau,dãy nào gồm các hợp chất hữu cơ:
A. C4H10, CH3NO2 ,C2H5ONa B. NaOC2H5, NaHCO3 ,CH3NO2
C. CH3Cl , CaCO3 , C2H6O 	 D. C2H2 ,CH4 , CO2 
Câu 8: Phương pháp điều chế C2H2 là:
A. Cho CaC2 vào H2O.	 B. Cho C2H4 cộng hợp với H2.	
C. Nhiệt phân CH4 ở nhiệt độ cao rồi làm lạnh nhanh. D. Cả A, C
Câu 9: Etilen có phản ứng cộng là do etilen có:
A. liên kết đơn B. liên kết đôi 	C. liên kết ba	D. liên kết bốn
Câu 10: Dãy chất nào sau đây đều là hidrocacbon:
A. CH4, C2H6, CH3Cl B. C2H4, CCl4, C2H6O 
C. C2H5Cl, C2H4Br2, C2H5O2N D. CH4, C2H6, C2H4
Câu 11: Các trái cây, trong quá trình chín sẽ thoát ra một lượng nhỏ chất khí là
A. Etilen.	B. Etan.	C. Metan.	D. Axetilen.
Câu 12: Hoá trị của cacbon, oxi, hiđro trong hợp chất hữu cơ lần lượt là
A. IV, II, II. 	B. IV, II, I. 	C. II, IV, I.	 D. IV, III, I.
II/ TỰ LUẬN: (30 phút - 7 điểm)
 Câu 13 (3 đ) : 
 a/ Viết công thức cấu tạo đầy đủ và thu gọn của các hợp chất hữu cơ có công thức phân tử sau: C3H6, C3H8O, C2H5Cl
 b/ Viết phương trình phản ứng cháy của: metan, etilen, axetilen
 Câu 14 (1,5 đ) : Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết ba lọ bị mất nhãn đựng riêng biệt ba chất khí sau: metan, cacbonđioxit, etilen
 Câu 15 (2,5 đ) Cho 5,6 lít (ở đktc) hỗn hợp gồm khí metan và axetilen đi qua 200 gam dung dịch brom, sau phản ứng thu được 34,6 gam C2H2Br4
Viết phương trình phản ứng xảy ra.
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch brom đã dùng
Tính thành phần phần trăm theo thể tích (đktc) của mỗi khí trong hỗn hợp đầu.
( Cho : H = 1 ; C = 12 ; Br = 80 )
---HẾT---
PHÒNG GD & ĐT DẦU TIẾNG ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HK II - NH 2021-2022 
TRƯƠNG THCS LONG HÒA MÔN: HÓA HỌC – LỚP 9 
 	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
	 Ngày: 
ĐỀ CHÍNH THỨC
I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Mỗi câu lựa chọn đúng đạt 0,25 điểm: 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
đáp án
B
C
B
D
A
C
A
D
C
D
A
B
II. TỰ LUẬN: 7 điểm 
Câu 13: (3 đ) 
 a/ (1,5đ) Đúng mỗi công thức đạt 0,5 điểm
b/ (1,5đ) Đúng mỗi PTHH đạt 0,5 điểm
CH4 + 2O2 t CO2 + 2H2O
C2H4 +3O2 t 2 CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2 t 4CO2 + 2H2O 
Câu 14: (1,5đ)
- Đánh số thứ tự mỗi lọ, lấy từng lượng nhỏ mỗi chất để thử (0.25đ)
- Dẫn lần lượt qua nước vôi trong hiện tượng hóa đục là lọ khí CO2 (0.25đ)
 Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 + H2O (0.25đ)
- Hai lọ còn lại dẫn qua dung dịch brom hiện tượng mất màu brom là lọ etilen (0.25đ) 
 C2H4 + Br2 C2H4Br2 (0.25đ)
 - Lọ còn lại là metan. (0.25đ) 
Câu 15: (2,5đ)
 Giải: Chỉ có axetilen phản ứng với Brom (0,5đ) 
Số mol C2H2Br4 : 34,6: 346 = 0,1 mol (0,5 đ)
 a) PTHH: C2H2 + 2Br2 	 C2H2Br4	 (0,5 đ)
 1 2 1 ( mol )
 0,1 0,2 0,1 (mol ) 
 b) Nồng độ phần trăm của dung dịch brom đã dùng:
 C% = 0,2.160.100% : 200=16%	(0,5 đ)
 c) Thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp đầu là :
%VC2H2 = 	(0,25 đ)
 %VCH4 = 100 – 40 = 60%	 (0,25đ)
---HẾT---
 Long Hòa, ngày 22 tháng 2 năm 2022
 GV RA ĐỀ
 Hoàng Thị Mến

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_giua_hoc_ki_ii_mon_hoa_hoc_lop_9_nam_hoc_2021_20.doc