Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn: Sinh học 12 năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 90 phút ( không kẻ thời gian giao đề)

pdf 7 trang Người đăng phongnguyet00 Lượt xem 922Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn: Sinh học 12 năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 90 phút ( không kẻ thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề khảo sát chất lượng lần 2 môn: Sinh học 12 năm học 2015 - 2016 thời gian làm bài: 90 phút ( không kẻ thời gian giao đề)
 Trang 1/7 - Mã đề thi 485 
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ I 
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 2 
MÔN: SINH HỌC 12 
Năm học 2015 -2016 
Thời gian làm bài: 90 phút ( Không kẻ thời gian giao đề) 
 Mã đề thi 485 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................... 
Câu 1: Mã di truyền nào sau đây không có tính thoái hóa? 
A. AUG và UUG B. AUG và UGG C. UUG và AUA D. UGG và AUA 
Câu 2: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ 
bản và sợi chất nhiễm sắc có đường kính lần lượt là 
A. 30 nm và 11 nm B. 30 nm và 300 nm C. 11 nm và 30 nm D. 11nm và 300 nm 
Câu 3: Chuỗi thức ăn của sinh vật trên cạn thường có ít mắt xích hơn chuỗi thức ăn dưới nước là do 
A. Giữa các loài ngoài mối quan hệ hỗ trợ còn có mối quan hệ cạnh tranh 
B. Quần xã có độ đa dạng thấp. 
C. Tiêu hao năng lượng qua các bậc dinh dưỡng là rất lớn. 
D. Các loài thân thuộc không ăn lẫn nhau. 
Câu 4: Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b; Từ một tế bào 
chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình 
nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. 
Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 
(1) Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. 
(2) Tổng số liên kết hiđrô của gen b là 1669 liên kết. 
(3) Số nuclêôtit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368. 
(4) Tổng số nuclêôtit của gen b là 1300 nuclêôtit. 
A. 4. B. 3. C. 1 . D. 2. 
Câu 5: Ở một loài thực vật, gen A : cao; gen a quy định thân thấp; gen B quy định quả tròn; gen b quy 
định quả dài; gen D quy định hoa đỏ; gen d quy định hoa vàng. Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai 
phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn, hoa đỏ : 282 cây thân thấp, quả dài, hoa vàng : 
165 cây thân cao, quả dài, hoa đỏ : 155 cây thân thấp, quả tròn, hoa vàng : 62 cây thân cao, quả dài, 
hoa vàng : 58 cây thân thấp, quả tròn, hoa đỏ. Trình tự phân bố gen trên NST là: 
A. DBA B. DAB C. ABD D. ADB 
Câu 6: Để đưa một gen của người vào plasmit nhằm tạo ADN tái tổ hợp thì cần điều kiện là: 
A. Gen và plasmit cùng độ dài như nhau. 
B. Gen và plasmit có trình tự ADN giống hệt nhau. 
C. Gen và plasmit được cắt bằng một loại enzim giới hạn. 
D. Gen và plasmit cùng mã hóa cho một loại prôtêin. 
Câu 7: Trên cánh đồng cỏ có quần thể bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hoá được cỏ là nhờ vi khuẩn sống trong 
dạ cỏ. Còn chim sáo đang tìm ăn những con rận ở trên da con bò. 
(1) Bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh 
(2) Quan hệ giữa chim sáo và vi sinh vật là quan hệ cạnh tranh 
(3) Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ hỗ trợ 
(4) Quan hệ giữa bò và cỏ là quan hệ giữa sinh vật này ăn sinh vật khác 
(5) Quan hệ giữa sáo và bò là quan hệ đối kháng 
Có bao nhiêu nhận định đúng 
A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 
Câu 8: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen quy định. 
Tiến hành 2 phép lai và thu được kết quả như sau : 
- Phép lai 1 : Mắt đỏ x Mắt vàng  F1-1 : 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng : 1 mắt hồng : 1 mắt trắng. 
- Phép lai 2 : Mắt hồng x Mắt trắng  F1-2 : 1 mắt đỏ : 1 mắt vàng. 
 Trang 2/7 - Mã đề thi 485 
Nếu cho cá thể mắt đỏ giao phối với cá thể mắt hồng thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con chiếm tỷ lệ là 
A. 75% B. 50% C. 12,5% D. 25% 
Câu 9: Rươi là động vật có giá trị dinh dưỡng cao, mùa thu hoạch rươi là “ tháng 9 đôi mươi, tháng 10 
mùng năm”. Có thể dùng kiến thức sinh học nào sau đây để giải thích về mùa thu hoạch rươi 
A. Biến động số lượng cá thể của quần thể không theo chu kì 
B. Biến động số lượng cá thể của quần thể theo chu kì 
C. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể 
D. Trạng thái cân bằng của quần thể 
Câu 10: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: 
Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây 
và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim 
sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn 
thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. 
Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: 
A. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn 
gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. 
B. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng 
nhau hoàn toàn. 
C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3. 
D. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có 4 mắt xích. 
Câu 11: Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên 
một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới 
tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là 
A. 630 B. 8100 C. 81000 D. 6300 
Câu 12: Cho các quần xã sinh vật sau: 
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng 
(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế 
(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi 
(4) Rừng lim nguyên sinh 
(5) Trảng cỏ 
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái là 
A. (4) → (1) → (3) → (2) → (5) B. (4) → (5) → (1) → (3) → (2) 
C. (2) → (3) → (1) → (5) → (4) D. (5) → (3) → (1) → (2) → (4) 
Câu 13: Ví dụ nào sau đây không thể hiện mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể? 
A. Khi thiếu thức ăn, một số động vật ăn lẫn nhau, như ở cá mập, khi cá mập con mới nở ra sử dụng 
ngay các trứng chưa nở làm thức ăn. 
B. Khi thiếu thức ăn, nơi ở người ta thấy nhiều quần thể cá, chim, thú đánh lẫn nhau, dọa nạt nhau 
bằng tiếng hú hoặc động tác nhằm bảo vệ thức ăn, nơi ở. 
C. Ở thực vật, tre, lứa thường sống quần tụ với nhau giúp chúng tăng khả năng chống chịu với gió 
bão. Nhưng, khi gặp phải gió bão quá mạnh các cây tre, lứa đổ vào nhau. 
D. Ở những quần thể như rừng bạch đàn, rừng thông ở những nơi cây mọc quá dày người ta thấy có 
hiện tượng một số cây bị chết đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” ở thực vật. 
Câu 14: Cho quần thể có cấu trúc di truyền như sau: P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb. Người ta tiến 
hành cho quần thể trên tự thụ phấn bắt buộc qua 3 thế hệ. Tỉ lệ cơ thể mang hai cặp gen đồng hợp lặn ở 
F3 là 
A. 177/640 B. 49/640 C. 324/640 D. 161/640 
Câu 15: Trong kỹ thuật nhân bản vô tính cừu Dolly, nhận định nào dưới đây là chưa chính xác? 
(1) Tách tế bào tuyến vú của cá thể cho nhân và nuôi trong phòng thí nghiệm sau đó lại tách tế bào 
trứng của cá thể này và loại bỏ nhân của tế bào này. 
(2) Chuyển nhân của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại nhân. 
(3) Nuôi cấy tế bào đã chuyển nhân trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi. 
(4) Chuyển phôi vào tử cung của cơ thể mẹ để mang thai và sinh con. 
A. số 1 B. số 4 C. số 2 D. số 3 
Câu 16: Cho các quần thể sau: 
 Trang 3/7 - Mã đề thi 485 
 1. Nhóm cây bụi mọc hoang dại 
 2. Cây thông trong rừng thông 
 3. Sâu sống trên tán lá cây 
 4. Các loài cây gỗ sống trong rừng nhiệt đới 
 5. Chim hải âu làm tổ 
 6. Đàn trâu rừng 
 Trong tự nhiên những quần thể nào phân bố đều 
A. 2, 5 B. 2, 3, 4 C. 2, 5, 6 D. 2, 4, 5 
Câu 17: Hãy chọn phương án đúng khi nói về đột biến số lượng NST 
A. Có thể sử dụng đột biến lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST 
B. Đột biến số lượng NST làm thay đổi kích thước của NST 
C. Đột biến số lượng NST gồm hai loại là: đột biến lệch bội và đột biến dị bội. 
D. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành nên 
loài mới ở động vật và thực vật có hoa. 
Câu 18: Phát biểu không đúng về NST ở sinh vật nhân thực 
A. NST được cấu tạo từ chất nhiễm sắc bao gồm chủ yếu là ADN và protein histon. 
B. Bộ NST của loài đặc trưng về hình dạng, số lượng, kích thước và cấu trúc 
C. Trong tế bào các NST luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng. 
D. Số lượng NST của các loài không phản ánh mức độ tiến hóa cao hay thấp. 
Câu 19: Sinh khối của các loài sống trong một hệ sinh thái rừng nhiệt đới như sau: 
Loài I: 500kg; Loài II: 600kg; Loài III: 5000kg; Loài IV: 50kg; Loài V: 5kg. 
Chuỗi thức ăn có thể xảy ra trong hệ sinh thái: 
A. V→ IV→ I→ III B. I→ 11 →IV C. II→III→IV→V D. III→II→IV→V 
Câu 20: Một cơ thể thực vật có kiểu gen AaBb, khi quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử có 
10% tế bào rối loạn phân li trong giảm phân I ở cặp Aa và 20% tế bào khác rối loạn phân li giảm phân 
II ở cặp Bb. Các sự kiện khác diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí 
thuyết, giao tử (n+1) chiếm tỉ lệ là 
A. 2%. B. 15%. C. 30%. D. 13%. 
Câu 21: Cho các phát biểu sau: 
(a) Số nhóm gen liên kết tương ứng với số nhóm tính trạng di truyền liên kết. 
(b) Tần số hoán vị gen phản ánh khoảng cách tương đối giữa hai gen trên NST theo tương quan 
nghịch. 
(c) Liên kết gen và hoán vị gen đều làm tăng số biến dị tổ hợp. 
(d) Tần số hoán vị giữa 2 gen luôn nhỏ hơn 50% cho dù giữa hai gen có xảy ra bao nhiêu trao đổi chéo. 
 Số phát biểu đúng là: 
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. 
Câu 22: Ở một loài thú, gen A nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định có râu, gen a quy định không 
có râu, kiểu gen Aa biểu hiện có râu ở con đực và không râu ở con cái. Tiến hành phép lai ♀Aa × 
♂AA được F1, cho các cá thể đực F1 giao phối với con cái có râu được F2. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể 
đực có râu ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể thuần chủng là bao nhiêu? 
A. 9/64. B. 9/16. C. 3/4. D. 1/4. 
Câu 23: Một học sinh đã đưa ra 5 nhận định về đặc điểm di truyền gen trên NST X không có alen 
tương ứng trên NST Y như sau : 
(1) Gen lặn di truyền theo quy luật di truyền chéo; 
(2) Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau; 
(3) Tính trạng di truyền theo dòng mẹ; 
(4) Ở giới XY chỉ cần 1 alen lặn cũng biểu hiện ra kiểu hình; 
(5) Tính trạng lặn chỉ biểu hiện ở giới XY 
Học sinh đó đã có mấy nhận định đúng? 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Câu 24: Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau 
(F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả 
dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận: 
 Trang 4/7 - Mã đề thi 485 
 (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. 
 (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen. 
 (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. 
 (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở 
F3 là 1/36. 
Những kết luận đúng là: 
A. (2), (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (1), (3) và (4). 
Câu 25: Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố có thể làm thay đổi tần số kiểu gen của quần 
thể? 
(1) Đột biến. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. 
(3) Giao phối ngẫu nhiên. (4) Chọn lọc tự nhiên. 
(5) Di – nhập gen. (6) Các yếu tố ngẫu nhiên. 
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. 
Câu 26: Cho các phát biểu sau đây: 
1- Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 
2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. 
3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật 
4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 
5- CLTN phân hóa khả năng sống sót và sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể 
6- CLTN sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội 
Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: 
A. 4 B. 5 C. 3 D. 6 
Câu 27: Người ta có thể tạo ra giống cây khác loài bằng phương pháp 
(1) Lai tế bào xôma. 
(2) Lai khác dòng, khác thứ. 
(3) Lai xa kèm đa bội hóa. 
(4) Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn thành cây đơn bội. 
Phương án đúng là: 
A. (1) và (3). B. (3) và (4). C. (2) và (4). D. (1) và (4). 
Câu 28: Khi nói về tâm động của nhiễm sắc thể, những phát biểu nào sau đây đúng? 
(1) Tâm động là trình tự nuclêotit đặc biệt, mỗi NST có duy nhất một trình tự nuclêotit này 
(2) Tâm động là vị trí liên kết của NST với thoi phân bào, giúp NST có thể di chuyển về các cực 
của tế bào trong quá trình phân bào. 
(3) Tâm động bao giờ cũng nằm ở đầu tận cùng của nhiễm sắc thể. 
(4) Tâm động là những điểm mà tại đó ADN bắt đầu tự nhân đôi. 
(5) Tùy theo vị trí của tâm động mà hình thái của nhiễm sắc thể có thể khác nhau. 
A. (1), (3), (4) B. (2), (3), (4) C. (3), (4), (5) D. (1), (2), (5) 
Câu 29: Có 1000 tế bào đều có kiểu gen ABD
abd
tiến hành giảm phân, trong đó có 200 tế bào xảy ra trao 
đổi chéo 1 điểm giữa A và B, 500 tế bào xảy ra trao đổi chéo 1 điểm giữa B và D, 200 tế bào xảy ra 
trao đổi chéo kép tại 2 điểm. Khoảng cách giữa A và B, giữa B và D lần lượt là: 
A. 5cM, 25cM B. 20cM, 35cM C. 10cM, 50cM D. 20cM, 60cM 
Câu 30: Một mARN nhân tạo có 3 loại nu với tỉ lệ A:U:G = 5:3:2. Tỉ lệ bộ mã luôn chứa 2 trong 3 
loại nu nói trên 
A. 81%. B. 68% C. 78% D. 66% 
Câu 31: Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong vốn gen của quần thể? 
A. Đột biến lệch bội B. Đột biến dị đa bội C. Đột biến điểm D. Đột biến tự đa bội 
Câu 32: Phát biểu không đúng về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất là: 
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai 
và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên. 
B. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu 
tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học. 
 Trang 5/7 - Mã đề thi 485 
C. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có 
khả năng tự nhân đôi và dịch mã. 
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là 
ADN vì ARN có thể tự nhân đôi và tự xúc tác. 
Câu 33: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách 
nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách nhau 10cM. 
Cho phép lai: `
AB
ab
`
De
de
` `
AB
ab
`
de
de
. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị gen xảy ra ở cả 
hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu 
gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ: 
A. 2% B. 0,8% C. 7,2% D. 8% 
Câu 34: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng khi nói về tiến hoá nhỏ? 
(1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ 
(2) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian. 
(3) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp. 
(4) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp. 
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...). 
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen. 
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. 
Câu 35: Các nghiên cứu về tiến hóa cho thấy, khi quần thể có kích thước lớn thì tần số alen lặn có hại 
bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ với tốc độ chậm nhưng khi quần thể bị giảm mạnh về kích thước thì tần số 
alen lặn có hại bị giảm nhanh chóng, nguyên nhân chủ yếu là vì: 
A. Dễ xảy ra đột biến làm thay đổi tần số các alen. 
B. Chọn lọc tự nhiên tác động với áp lực cao hơn. 
C. Xảy ra giao phối gần làm giảm sức sống của các cá thể đồng hợp lặn. 
D. Xảy ra giao phối gần làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn tạo điều kiện cho chọn lọc tự nhiên 
loại bỏ alen lặn có hại. 
Câu 36: Ở một loài động vật, kiểu gen aaB- quy định lông màu, các kiểu gen A-B-, A-bb, aabb quy 
định lông trắng. Kiểu gen D-E- quy định lông xoăn, các kiểu gen D-ee, ddE-, ddee quy định lông 
thẳng. Thực hiện phép lai (P): 
Be
Be
ad
ad
bE
bE
AD
AD
 thu được F1. Cho F1 lai phân tích thu được Fa. Trong 
trường hợp xảy ra hoán vị gen ở cả hai nhóm liên kết với tần số như nhau thì những con lông màu ở Fa 
chiếm tỷ lệ 
A. 
6
1 . B. 
4
1 . C. 
8
1 . D. 
12
1 . 
Câu 37: F1 cho các loại giao tử mang các alen với tỉ lệ được viết như sau: 
(A,B,D)=(A,b,d)= (a,B,D)=(a,b,d)=0.1 (A,B,d)=(A,b,D)= (a,B,d)=(a,b,D)=0.15 
Cho rằng quá trình giảm phân diễn ra bình thường, khả năng sống các loại giao tử như nhau. Kiểu 
gen của F1 là: 
A. ABD//abd (HV 1 điểm f(AB) = 20%) B. Aa(Bd//bD) 
C. ABd//abD(HV 1 điểm f(Bd) = 20%) D. Aa(BD//bd) 
Câu 38: Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng đao ở người 
trong giai đoạn sớm, trước sinh? 
A. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi phân tích ADN. 
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi cho phân tích prôtêin. 
C. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST giới tính. 
D. Chọc dò dịch ối lấy tế bào phôi cho phân tích các cặp NST thường. 
Câu 39: Cho các tập hợp cá thể sau: 
(1) Cá trắm cỏ trong ao 
(2) Cá rô phi đơn tính trong hồ 
(3) Bèo trên mặt ao 
(4) Các cây ven hồ 
(5) Chuột trong vườn 
 Trang 6/7 - Mã đề thi 485 
(6) Ốc bươu vàng ở ruộng lúa 
(7) Chim ở lũy tre làng 
Có bao nhiêu tập hợp cá thể được coi là quần thể? 
A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 
Câu 40: Khi nghiên cứu hoạt động của Opêron Lac ở một chủng E coli đột biến, người ta thấy rằng 
chủng vi khuẩn này có thể sản xuất enzim phân giải lactozơ ngay cả khi môi trường có hoặc không có 
lactozơ. Các giả thuyết được đưa ra để giải thích kết quả trên là: 
I–đột biến gen điều hòa 
II–đột biến vùng promoter 
III–đột biến vùng vận hành O 
IV–đột biến các gen cấu trúc của operon Lac 
Những khả năng có thể xảy ra là 
A. I, II, IV B. I, III C. II, III D. III, IV 
Câu 41: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di 
truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu 
hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. 
Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: 
(1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. 
(2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. 
(3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. 
(4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%. 
Những kết luận đúng là: 
A. (2) và (4). B. (1), (2) và (3). C. (1) và (4). D. (2), (3) và (4). 
Câu 42: Nếu sản phẩm giảm phân của 1 tế bào sinh giao tử ở người gồm 3 loại giao tử là: (n+1),(n-1) 
và n. Một trong các giao tử này thụ tinh tạo thành hợp tử phát triển thành người bị mắc hội chứng siêu 
nữ (XXX). Điều này chứng tỏ đã xảy ra sự không phân li của 1 cặp NST ở 
A. Giảm phân II trong quá trình sinh trứng. B. Giảm phân I trong quá trình sinh tinh. 
C. Giảm phân I trong quá trình sinh trứng. D. Giảm phân II trong quá trình sinh tinh. 
Câu 43: Chim ăn hạt có mỏ ngắn và rộng; chim hút mặt hoa có mỏ dài, mảnh; chim ăn thịt có mỏ 
quắp, khỏe. Ba loài chim này có cùng nơi ở. Chiều dài và chiều rộng của mỏ chim là ví dụ thể hiện: 
A. Ba loài chim nói trên có giới hạn sinh thái khác nhau 
B. Ba loài chim nói trên thuộc ba ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau 
C. Ba loài chim nói trên thuộc cùng một ổ sinh thái 
D. Ba loài chim nói trên có giới hạn sinh thái như nhau 
Câu 44: Ở gà : A - chân thấp, a - chân cao; BB - lông đen, Bb - xám, bb - trắng. Hai cặp gen này nằm 
trên hai cặp NST thường. Lai các gà trống và các gà mái đều có lông xám, chân thấp dị hợp được số 
con đủ lớn. Cho các nhận định: 
(1) Xác suất sinh ra gà trắng, chân cao và gà trắng, chân thấp là như nhau. 
(2) Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 3 lần gà xám chân cao. 
(3) Xác suất sinh ra gà đen, chân cao và gà trắng, chân cao là như nhau. 
(4) Về mặt thống kê thì gà xám, chân cao phải nhiều hơn các kiểu hình còn lại. 
(5) Xác suất sinh ra gà xám, chân thấp gấp 2 lần gà trắng chân thấp. 
Trong những nhận định trên có bao nhiêu nhận định đúng? 
A. 3. B. 2 C. 1 D. 4 
Câu 45: Cho các nhận định sau: 
(1) Xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng. 
? 
1 2 
3 4 5 6 
7 8 
9 10 
I 
II
III 
 Trang 7/7 - Mã đề thi 485 
(2) Quy định chiều hướng tiến hóa 
(3) Tác động không phụ thuộc vào kích thước quần thể. 
(4) Làm nghèo vốn gen của quần thể. 
(5) Làm thay đổi tần số alen của quần thể. 
(6) Làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định. 
(7) Đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. 
Có mấy nhận định là đặc điểm chung của chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên 
A. 2 B. 5 C. 3 D. 6 
Câu 46: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kì sau nguyên phân, người ta đếm được 44 
nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là 
A. 2n = 46. B. 2n = 24. C. 2n = 22. D. 2n = 42. 
Câu 47: Cho các thành tựu sau: 
(1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. 
(2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. 
(3) Tạo giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp `  - carôten trong hạt. 
(4) Tạo giống dưa hấu đa bội. 
 Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là: 
A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (3) và (4) D. (2) và (4) 
Câu 48: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch 
pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử 
ADN trên là 
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 
Câu 49: Một người đàn ông bình thường lấy người vợ thứ nhất đã sinh ra một người con gái bị bệnh u 
xơ nang. Sau đó anh này ly dị vợ và đi lấy một người vợ thứ hai không bị bệnh có anh trai bị bệnh này. 
Biết rằng bố mẹ của người vợ thứ hai không ai bị bệnh và gen quy định tính trạng này không có alen 
trên nhiễm sắc thể Y. Xác suất người vợ thứ hai sinh đứa trẻ bị bệnh u xơ nang là 
A. 0,250. B. 0,083. C. 0,167. D. 0,063. 
Câu 50: Ở một loài động vật ngẫu phối, con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY, con cái có cặp 
nhiễm sắc thể giới tính là XX. Xét 4 gen, trong đó: gen thứ nhất có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể 
thường; gen thứ hai có 4 alen nằm trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, Y. Gen thứ ba 
có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên Y; gen thứ tư có 5 alen nằm 
trên nhiễm sắc thể giới tính Y và không có alen tương ứng trên X. Tính theo lý thuyết, loài động vật 
này có tối đa bao nhiêu kiểu gen về bốn gen nói trên? 
A. 2340 B. 1800. C. 1548. D. 1908. 
----------------------------------------------- 
----------- HẾT ---------- 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe khao sat chat lương mon sinh hoc lop 12 - lan 2 _ 2015 -2016.pdf